Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

ghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn đô thị tại khu đô thị mới thủ thiêm quận 2 tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.71 MB, 128 trang )

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

LÊ PHƯỚC TÀI

NGHIN CỨU V ĐỀ XUẤT BIỆN PHP QUẢN
LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIM
QUẬN 2- TP. HỐ CHÍ MINH
Chun ngành: QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2007

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang0


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học mơi trường 2005


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHƯỚC.
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..

Cán

bộ

chấm

nhận

xét

1:……………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..

Cán

bộ

chấm


nhận

xét

2:……………………………………………………………………………………
…………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC
SĨ.
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA, Ngày

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

tháng

năm 2007

Trang1


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

Tp. HCM, ngày

tháng

năm 2007

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: L PHƯỚC TI
Sinh ngày 13 tháng 09 năm 1968
Chuyên ngành: Quản Lý Môi Trường
I.
TÊN ĐỀ TÀI:

Phái: Nam
Nơi sinh: An Giang
MSHV: 02605584

NGHIN CỨU V ĐỀ XUẤT BIỆN PHP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIM, QUẬN 2- TP HỒ CHÍ MINH
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:.....................................................................................

II.

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................


III.

NGÀY GIAO NHIỆM

VỤ:……………………………………………………………………………………
…….
IV.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM

VỤ:……………………………………………………………………..
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHƯỚC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CN BỘ MÔN
QL CHUYÊN NGÀNH

PGS.TS NGUYỄN VĂN PHƯỚC

TS. NGUYỄN PHƯỚC DÂN

Nội dung đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội đồng chuyên ngành thơng qua.
Ngày
TRƯỞNG PHỊNG ĐT - SĐH

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

tháng


năm 2007

TRƯỞNG KHOA QL NGÀNH

Trang2


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên cho em gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô giảng dạy Cao
học chuyên ngành Quản Lý Môi Trường khóa 2005.
Cảm ơn PGS. TS Nguyễn Văn Phước đã hướng dẫn tận tình và có
những đóng góp ý kiến qúy báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Chân thành cảm ơn qúy Thầy- Cô Khoa Quản lý Môi Trường, Phịng
Sau Đại Học đã nhiệt tình tổ chức, theo dõi và động viên tạo điều kiện để
chương trình đào tạo Cao Học kết thúc tốt đẹp.
Chân Thành cảm ơn tất cả các bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ trong
công việc, cũng như tinh thần để luận án này được hoàn tất.
Xin cảm ơn những những lời động viên và khuyến khích của gia đình để
em đạt được những thành quả như hôm nay.
Lời cuối cùng xin được cảm ơn tất cả Quý thầy cô của trường Đại Học
Bách TP. Hồ Chí Minh, những người ít nhiều đã bỏ công sức để truyền đạt
kiến thức cho em trong q trình học
Vì thời gian có hạn và những kiến thức cịn hạn chế chắc chắn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cơ và các bạn.


Tác giả

Lê Phước Tài

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang3


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................1
1. Giới thiệu đề tài ...............................................................................................13
2. Sự cần thiết của đề tài .....................................................................................14
3. Mục tiu nghin cứu............................................................................................15
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................15
5. Nội dung nghin cứu .........................................................................................15
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................18
Chương 1..............................................................................................................20
I.1. Nguồn gốc chất thải rắn đô thị (CTR)..........................................................20
I.2. Các loại chất thải rắn đô thị .........................................................................21
I.3. Thnh phần chất thải rắn...............................................................................22
I.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng chất thải rắn .....................................2
a. Ảnh hưởng của các hoạt động giảm thiểu tại nguồn v pht sinh ................................... 2
b. Ảnh hưởng của luật pháp và thái độ của công chúng.................................................. 3

c. Ảnh hưởng các yếu tố địa lýý, tự nhin v cc yếu tố khc................................................ 3

I.5. Tính chất của chất thải rắn.............................................................................4
a. Tính chất vật lý của CTR ........................................................................................... 4
b. Tính chất hĩa học của CTR ........................................................................................ 7
c. Tính chất sinh học của chất thải rắn ........................................................................... 9

I.6. Hệ thống thu gom chất thải rắn đô thị .........................................................11
6.1 Hệ thống thu gom chất thải chưa phân loại tại nguồn ......................................... 12
6.2 Hệ thống thu gom chất thải rắn đ phn loại tại nguồn.......................................... 13
6.3 Cc loại hệ thống thu gom ................................................................................... 14

I.7. Vạch tuyến thu gom ......................................................................................16
Chương 2................................................................... Error! Bookmark not defined.
II.1. Giới thiệu chung ............................................... Error! Bookmark not defined.
II.2. Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn ...... Error! Bookmark not defined.
II.3. Khối lượng chất thải rắn đô thị........................ Error! Bookmark not defined.
II.4. Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị.............. Error! Bookmark not defined.
II.5. Các Vấn Đề Tồn Tại ......................................... Error! Bookmark not defined.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang4


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005


II.6. Ví dụ: Hiện trạng quản lý v định hướng quản lý chất thải rắn ở thnh phố
Bangkok-Thi Lan ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 3................................................................... Error! Bookmark not defined.
III.1. Mục tiu v tiu chí qui hoạch ............................. Error! Bookmark not defined.
III.2. Cơ sở pháp lý................................................... Error! Bookmark not defined.
III.3. Dự báo khối lượng chất thải ........................... Error! Bookmark not defined.
III.4. Lựa chọn phương pháp quản lý chất thải rắn Error! Bookmark not defined.
III.5. Đề xuất biện pháp thu gom, xử lý................... Error! Bookmark not defined.
5.1. Hệ thống quản lý chất thải rắn................................. Error! Bookmark not defined.
5.2. Trang thiết bị tồn trữ v thu gom chất thải rắn ......... Error! Bookmark not defined.

III.6. Phương án lưu trữ chất thải rắn đ phn loại tại nguồnError! Bookmark not
defined.
III.7. Quy trình thu gom -vận chuyển chất thải rắn đô thịError! Bookmark not
defined.
a. Thu gom- vận chuyển chất thải hữu cơ (thực phẩm)... Error! Bookmark not defined.
b. Bn từ trạm xử lý nước thải ......................................... Error! Bookmark not defined.
c. Chất thải y tế.............................................................. Error! Bookmark not defined.
d. Thu gom - vận chuyển phần cịn lại ............................ Error! Bookmark not defined.

III.8. Tính tốn trang thiết bị cần đầu tư cho các giai đoạnError! Bookmark not
defined.
III.9. Nguồn vốn đầu tư............................................ Error! Bookmark not defined.
III.10. Tiến độ và mức độ đầu tư ............................. Error! Bookmark not defined.
Chương 4................................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 5................................................................... Error! Bookmark not defined.
TI LIỆU THAM KHẢO........................................... Error! Bookmark not defined.
LÝ LỊCH KHOA HỌC ............................................ Error! Bookmark not defined.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước


Trang5


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình a. Mặt bằng qui hoạch tổng thể khu đô thị mới Thủ Thiêm...................................... 13
Hình b. Mặt bằng phân chia bốn giai đoạn phát triển của Thủ Thiêm............................... 17
Hình 1.1 Chất thải xây dựng; xà bần................................................................................ 22
Hình 1.2 Bùn đã ổn định và tách nước từ các trạm xử lý nước thải .................................. 22
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị thành phố Hồ Chí Minh.
.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2 Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý chất thải rắn y tế........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.3 Hệ thống thu gom vận chuyển chất thải rắn thành phố Hồ Chí Minh. ........ Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.5 Biểu đồ tốc độ phát sinh chất thải rắn hàng ngày ở Thủ đô Bangkok .......... Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.6. Hệ thống quản lý chất thải hiện tại ở Thủ đơ Bangkok ..... Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.6. Mức phân phối chi tiêu của chính quyền Bangkok năm 2001 ..Error! Bookmark
not defined.
Hình 2.7. (a)Tổng lượng chất thải phát sinh , và (b) chi phí thu gom, xử lý tính cho một
người trong một ngày của một số thành phố ở Đơng Nam Á............ Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.8. Vị trí của các trạm trung chuyển và bãi chơn lấp chất thải rắn ở Bangkok. Error!

Bookmark not defined.
Hình 2.9. Cách tổ chức các phương pháp thu gom trong quy trình tái sinh. ............... Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.10 Thành phần chất thải rắn đô thị ở Bangkok (1991-2000) . Error! Bookmark not
defined.
Hình 3-1 Dự đốn tỉ lệ chất thải rắn................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3-2 Vị trí hai điểm hẹn tại phường Thảo Điền và Cái Lái ........ Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.3 Các loại thùng đang sử dụng hiện nay trên thị trường. ....... Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.3. Thùng chứa chất thải có nắp đậy dung tích từ 20-50L: (a) chất thải thực phẩm,
(b) chất thải khác. .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3-5. Thùng 240L: (a) cho chất thải thực phẩm, (b) chất thải khác ...Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.6. Sơ đồ hệ thống thu gom chất thải hữu cơ............ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.-7. Sơ đồ nguyên tắc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế ...Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.8. Xe 4m3 vận chuyển chất thải y tế ....................... Error! Bookmark not defined.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang6


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các nguồn phát sinh CTR trong một khu dân cư.............................................. 20
Bảng 1.2. Tỉ lệ các loại chất thải trong CTR đô thị .......................................................... 22
Bảng 1.3 Thành phần chất thải rắn tại các hộ gia đình, trạm trung chuyển và bãi chôn lấp
........................................................................................................................................ 24
Bảng 1.4 Độ ẩm các thành phần trong CTR đô thị ............................................................. 5
Bảng 1.5 Phần trăm khối lượng ướt trong CTR sinh hoạt tại Tp HCM ............................... 7
Bảng 1.6 Thành phần nguyên tố trong CTR đô thị ............................................................ 7
Bảng 1.7 Thành phần hóa học, hàm lượng tro của một số thành phần rác trong rác đô thị
Tp Hồ Chí Minh................................................................................................................ 9
Bảng 1.8 Các q trình biến đổi áp dụng trong xử lý chất thải rắn................................... 11
Bảng 1.9 Dung tích xe container với hai loại hệ thống thu gom ....................................... 15
Bảng 2.1 Khối lượng chất thải rắn đô thị của thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2000 đến
năm 2003 .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2 Vị trí các bãi chôn lấp....................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3 Giá bán các loại vật liệu tái sinh ......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3-1.Thống kê tỉ lệ phát sinh chất thải rắn tại một số quốc gia/thành phố........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3-2 Các thông số xác định khối lượng riêng của hỗn hợp các thành phần còn lại.
.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3 Số lượng thùng 660L thu gom các thành phần rác còn lại và rác trong năm 2007
– 2025 ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4 Khối lượng chất thải còn lại cần được vận chuyển đến trung tâm phân loại đến
năm 2025 .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

GVHD: PGS.TS Nguyeãn Văn Phước

Trang7


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

Bảng 3.5. Số lượng xe vận chuyển cần đầu tư cho Thủ Thiêm đến năm 2007 - 2025 Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6 Kinh phí đầu tư thiết bị và tiến độ đầu tư ............ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Số lượng và chi phí nhân công theo từng giai đoạn .......... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.8 Chi phí khác ....................................................... Error! Bookmark not defined.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang8


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. CTR

:

Chất thải rắn :

2. BCL


:

Bãi chôn lấp:

3. CTRĐT :

Chất thải rắn đô thị :

4. CTRSH:

Chất thải rắn sinh hoạt:

5. PLCTRĐTTN:

Phân loại chất thải rắn đô thị tại nguồn :

6. HTPLCTRN:

Hệ thống phân loại chất thải rắn tại nguồn:

7. KLCTRĐT:

Khối lượng chất thải rắn đô thị:

8. TPLTT:

Trung tâm phân loại trực tiếp:

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước


Trang9


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

TĨM TẮT
Luận Văn Nghiên cứu và đề xuất biện pháp Quản lý chất thải rắn đô thị tại Khu đô
thị mới Thủ Thiêm quận 2 Tp Hồ Chí Minh bao gồm các chương :
Mở đầu : Giới thiệu đề tài;
Chương 1: Tổng quan về chất thải rắn đô thị và hệ thống thu gom chất thải rắn
đô thị;
Chương 2: Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn đơ thị tại thành phố Hồ
Chí Minh hiện nay và mơ hình quản lý của các thành phố lân cận;
Chương 3: Đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn, biện pháp xử lý rác đơ
thị lợi ích của việc phân loại rác tại nguồn cho Khu đơ thị mới Thủ Thiêm và Tính
tốn kinh tế, tiến độ đầu tư;
Chương 4: Xây dựng Quy chế quản lý và Đề xuất chính sách xã hội hố công
tác Thu gom- vận chuyển chất thải rắn đô phù hợp với Khu đô thị mới Thủ Thiêm;
Phần Kết luận và kiến nghị.
Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm sẽ đại diện cho sự thăng tiến của thành
phố Hồ Chí Minh trong thế kỷ 21, là một viễn cảnh tòan diện trong 20 năm tới, phát
triển một bán đảo Thủ Thiêm thành một khu đô thị sống động đa chức năng bao
gồm Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vu cao cấp của thành phố, khu vực có vị
trí quốc tế, là trung tâm văn hóa, nghỉ ngơi giải trí, đảm nhiệm một số chức năng mà
trung tâm thành phố hiện hữu còn thiếu và hạn chế phát triển.
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000; Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm

chưa quan tâm đến việc Quản lý chất thải rắn đô thị, đối với một Khu đô thị mới
như khu đô thị mới Thủ Thiêm, đây là một vấn đề quan trọng, cần được quan tâm.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào quản lý, xử lý tốt chất thải rắn trong quá trình hình
thành phát triển một khu đô thị mới văn minh hiện đại, thúc đẩy q trình đầu tư
phát triển khu đơ thị từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, dần dần hình thành và
hướng người dân đến một ý thức cao, tự giác về một khu đô thị văn minh, hiện đại
tầm cở Châu Á.
Đề tài “ Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn đơ thị tại Khu
Đơ thị mới Thủ Thiêm” nhằm góp phần xây dựng và bảo bệ môi trường Khu đô thị
mới Thủ Thiêm, góp phần cung cấp các cơ sở khoa học, tư vấn cho các cơ quan
GVHD: PGS.TS Nguyeãn Văn Phước

Trang10


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

quản lý, đề xuất các biện pháp quy hoạch, quản lý, xử lý chất thải rắn một cách hợp
lý, khoa học đảm bảo sự phát triển bền vững của một khu đô thị mới trong ngày
mai./.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang11


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

SUMMARY
The Thesis of studying and recommending solution for urban solid waste
management in Thu Thiem New Urban Area, District 2, Ho Chi Minh city includes
following chapters:
Preface: Introduction;
Chapter 1: General descriptions of urban solid waste and collection system of
urban solid water;
Chapter 2: Current conditions of urban solid waste management in Ho Chi Minh
city and management models of nearby cities;
Chapter 3:
3.1 Recommending collection, management and treatment methods of urban
garbage and benefits of garbage classification from sources for Thu Thiem New Urban
Area;
3.2 Economic calculations and investment schedule;
Chapter 4:
4.1 Establishing solid waste management regulations suitably with Thu Thiem
New Urban Area;
4.2 Recommending socialization policy on solid waste collection and
transportation in Thu Thiem New Urban Area;
Conclusion and recommendations.
The Central region of Thu Thiem New Urban Area shall represent the promotion
of Ho Chi Minh city in the 21st century, and be a comprehensive prospect in the next
20 years of developing Thu Thiem peninsula into a multifunctional and lively urban
area. The region shall consist of high quality finance, trade and service centers. It shall
be a key place of international meaning, a culture, relaxation and entertainment center
and undertake some functions that are lack of or limitation in development in the

existing city.
1/2000 scaled detailed design scheme of the central region of Thu Thiem New
Urban Area did not consider the urban solid waste management; it is very important
task for such a new urban area like Thu Thiem New Urban Area. It is required to have
due attention. The master is the fact that how to manage and treat properly solid waste
in the development period of a new, civilized and modern urban area and to promote
the development investment of the new urban area from internal and external
investors, step by step to take shape and educate local people awareness of a civilized
and modern urban area at Asian level.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang12


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

The topic “studying and recommending solution for urban solid waste
management in Thu Thiem New Urban Area” aims at constructing and protecting the
environment of Thu Thiem New Urban Area, providing scientific foundations,
consulting for management authorities and suggesting planning and management
methods of solid waste suitably and scientifically to ensure sustainable development of
the new urban area in the future./.
Guiding teacher: Associate Professor – Ph.D Nguyen Van Phuoc

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước


Trang13


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu đề tài
Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm là một bán đảo với 3 mặt đều tiếp giáp
sông Sài Gịn, là khu vực có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bên trong
của thành phố Hồ Chí Minh, với quy mơ 737 ha, gồm một phần của khu vực quận 2;
giới hạn bởi 5 phường.

Hình a. Mặt bằng qui hoạch tổng thể khu đô thị mới Thủ Thiêm

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang14


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

1.1 Hiện trạng
-


Khu đất có độ cao trung bình -0,5m - + 1,5m trên mặt nước biển

-

Lượng mưa trung bình hằng năm là 1,95mm;

-

Hướng gió chủ đạo thổi từ Đơng Nam sang Tây Bắc vào mùa khô và Tây
Nam sang Đông Bắc vào mùa mưa.

-

Dân cư hiện đang sinh sống : khỏang 40.000 người;

-

Dòng sông bị khai thác nặng bởi họat động của thương thuyền, xà lan và các
tàu đánh cá

-

Dịch vụ hạ tầng, bảo vệ mơi trường cịn giới hạn

1.2 Đơ thị Thủ Thiêm trong thế kỷ 21
Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm sẽ đại diện cho sự thăng tiến của thành
phố Hồ Chí Minh trong thế kỷ 21, là một viễn cảnh tòan diện trong 20 năm tới, phát
triển một bán đảo Thủ Thiêm thành một khu đô thị sống động đa chức năng bao gồm
Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vu cao cấp của thành phố, khu vực có vị trí
quốc tế, là trung tâm văn hóa, nghỉ ngới giải trí, đảm nhiệm một số chức năng mà

trung tâm thành phố hiện hữu còn thiếu và hạn chế phát triển.
Quy mô quy họach : 737 ha;
Tổng dân số : 120.000 - 130.000 người;
Tổng số người lao động và làm việc tại Trung tâm: 350.000 người/ ngày;
Khách vãng lai : 1.000.000 người / ngày.
Dự đóan sẽ có khỏang 135- 140 tấn rác thải sẽ sinh ra tại khu đô thị khi khu vực
hình thành.
2. Sự cần thiết của đề tài
Chất thải rắn là một thuật ngữ có từ lâu đời mà ai cũng hiểu đó là những chất thải
bỏ từ trong cuộc sống sinh hoạt của con người, từ các hoạt động sản xuất công nghiệp,
nông, lâm, ngư nghiệp, sinh ra từ các công sở, từ các hoạt động giao dịch thương
mại… Chúng được bỏ ra khỏi cuộc sống con người do chúng khơng cịn cần thiết cho
cuộc sống, cũng như khơng cịn có giá trị sử dụng trong q trình sản xuất cơng
nghiệp, nơng lâm ngư nghiệp, q trình hình thành phát triển một khu đơ thị mới.
Chất thải rắn có rất nhiều loại do chúng có nguồn sinh ra khác nhau. Tuy nhiên
đối với một vài trường hợp thì chất thải rắn của ngành này là nguyên liệu sản xuất cho
ngành khác, có nghĩa là chất thải rắn đó có thể tái sử dụng lại. Như các chất rắn sinh
hoạt có thể được chế biến thành loại phân bón hữu cơ dành cho sản xuất nơng nghiệp.
Các chất thải rắn là plastic hồn tồn có thể được tái tạo trong ngành cơng nghiệp
nhựa.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang15


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005


Hiện nay hiệu quả của công tác quản lý và xử lý chất thải rắn cho các Khu đơ thị
mới cịn khá hạn chế, các cơ quan chức năng không đủ khả năng kiểm soát hết các
nguồn phát sinh, năng lực xử lý chất thải rắn cũng chưa tương xứng với lượng chất
thải phát sinh, dẫn đến tình trạng một lượng lớn chất thải rắn được tồn trữ ngay trong
các khu đô thị hay thải tự do ra môi trường xung quanh. Đây là mối nguy hại đến môi
trường, sức khỏe con người và mỹ quan đô thị.
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000; Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm
chưa quan tâm đến việc quản lý chất thải rắn đô thị, đối với một Khu đô thị mới như
khu đô thị mới Thủ Thiêm, đây là một vấn đề quan trọng, cần được qaun tâm .Vấn đề
đặt ra là làm thế nào quản lý, xử lý tốt chất thải rắn trong q trình hình thành phát
triển một khu đơ thị mới văn minh hiện đại, thúc đẩy quá trình đầu tư phát triển khu đô
thị từ các nhà đầu tư trong và ngồi nước, dần dần hình thành và hướng người dân đến
một ý thức cao, tự giác về một khu đô thị văn minh, hiện đại tầm cở Châu Á.
Đề tài “ Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn đô thị tại Khu Đô
thị mới Thủ Thiêm” nhằm góp phần xây dựng và bảo bệ mơi trường Khu đơ thị mới
Thủ Thiêm, góp phần cung cấp các cơ sở khoa học, tư vấn cho các cơ quan quản lý, đề
xuất các biện pháp quy hoạch, quản lý, xử lý chất thải rắn một cách hợp lý, khoa học
đảm bảo sự phát triển bền vững của một khu đô thị mới trong ngày mai.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Quy hoạch mạng lưới thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại Khu Đô thị
mới Thủ Thiêm trong quá trình triển khai đầu tư- xây dựng và quá trình hình
thành phát triển;

-

Đề xuất biện pháp xử lý chất thải rắn hợp lý nhất cho khu Đô thị mới Thủ
Thiêm, nhằm khống chế, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn sinh
ra.


-

Thiết lập một lộ trình quy hoạch, quản lý chất thải rắn phù hợp với yêu cầu
phát triển một khu đô thị mới văn minh-hiện đại, một đô thị phát triển bền
vững.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Chất thải rắn đô thị trên địa bàn Khu Đô thị mới Thủ Thiêm; trong giai đoạn
triển khai thi công- phát triển khu đô thị và trong giai đoạn hình thành một
khu đơ thị mới.

-

Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi ranh giới quy họach chi tiết Khu Trung
tâm Đô thị mới Thủ Thiêm, quy mô 737ha.

5. Nội dung nghiên cứu

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang16


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005


Tính thực tiễn
-

Việc nghiên cứu là rất cần thiết để phát triển một khu đơ thị mới trong
tương lai;

Tính khoa học
-

Căn cứ vào cơ sở phát triển một khu đô thị mới để dự báo và tính tóan
khối lượng chất thải rắn đơ thị theo từng giai đoạn hình thành và phát
triển;

-

Ứng dựng các phương pháp tính tốn dự báo, ứng dụng bài tóan quy
hoạch tuyến tính.

Tính mới
-

Xây dựng một hệ thống quản lý chất thải rắn tại khu đô thị mới Thủ
Thiêm (Quy chế) trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật
về công tác quản lý, công nghệ xử lý, phương pháp thu gom, vận chuyển
tại một số khu vực hiện nay trên địa bàn thành phố.

-

Đề xuất chính sách xã hội hố cơng tác thu gom- vận chuyển chất thải

rắn đô thị trên địa bàn Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

Thu thập thông tin, điều tra hiện trạng tình hình thu gom, vận chuyển tại khu Đơ
thị mới Thủ Thiêm
-

Tiến hành thu thập thông tin , số liệu về tình hình, hiện trạng chất thải
rắn đơ thị tại khu đô thị mới Thủ Thiêm đối với các hộ dân đang sinh
sống, các cơng trình, cơ quan, trường học, thơng qua Phịng tài Ngun –
Mơi Trường, Phịng Quản lý đô thị, Ủy ban nhân dân 05 phường thuộc
quận 2;

-

Hiện trạng quản lý các phương tiện cơ giới trong khu vực có ảnh hưởng
mơi trường trong q trình phát triển khu đơ thị mới;

-

Thành phần chất thải, tính tóan khối lượng phát sinh, quy mô;

Dự báo khối lượng và tốc độ phát sinh chất thải rắn từ nay tới năm 2025 theo
tiến trình hình thành và phát triển khu đơ thị mới Thủ Thiêm.
-

Căn cứ vào quy mô dân số phát triển tại Khu đơ thị để từ đó đề xuất biện
pháp thu gom, vận chuyển hợp lý được phân chia theo giai đọan đầu tư
và phát triển :

o Giai đoạn 1 từ 2007-2012: phát triển khoảng 350 ha, quy mô dân số 40.000

dân.
o Giai đoạn 2 từ 2012-2017: phát triển khoảng 180 ha, quy mô dân số 40.000
dân.
o Giai đoạn 3 từ 2017-2020: phát triển khoảng 180 ha, quy mơ dân số 25.000
dân.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang17


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

o Giai đoạn 4 từ 2020-2025: phát triển khoảng 120 ha, quy mô dân số 15.000
dân.

Hình b. Mặt bằng phân chia bốn giai đoạn phát triển của Thủ Thiêm

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang18


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005


Đánh giá sơ bộ các tác động của môi trường đến chất thải rắn
Đề xuất các biện pháp xử lý chất thải rắn cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm
Về mặt kỹ thuật
-

Biện pháp thu gom:

-

Phân loại tại nguồn

-

Trạm trung chuyển

-

Biện pháp vận chuyển

Về mặt quản lý nhà nước
-

Thành lập Công ty Quản lý mơi trường- đơ thi:

-

Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân các Cty TNHH cùng tham gia
thực hiện công tác quản lý…. (hình thức xã hội hố cơng tác Thu gomvận chuyển)

Xây dựng bản đồ quy hoạch mạng lưới thu gom và vận chuyển chất thải rắn trong

quá trình triển khai thi công thi xây dựng phát triển Khu đô thị mới và chất thải rắn
trong sinh hoạt cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm.
Xây dựng một quy chế quản lý chất thải rắn đơ thị phù hợp với tình hình thực tế
và hướng phát triển một khu đô thị mới hiện đại, văn minh.
6. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp tổng hợp thông tin
Phương pháp này tổng hợp các tài liệu, số liệu đã có từ những đề tài nghiên cứu
thiết lập quy hoạch, khảo sát đánh giá hiện trạng, các báo cáo tổng hợp v.v… đã thực
hiện tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, đúc kết các thông tin cậy để tổng hợp ra những
diễn biến của việc thay đổi chất lượng môi trường do các tác động của rác thải gây ra.
• Phương pháp điều tra, khảo sát
Tiến hành kiểm tra thực địa tại khu vực quy họach, thông qua các tài liệu điều tra
hiện trạng để tiến hành thống kê, đánh giá chất lượng môi trường do việc thải bỏ rác
khơng có quy hoạch như hiện nay.
Kết hợp với các cơ quan chuyên môn tiến hành phân tích chất lượng nước mặt,
nước rị rỉ từ rác, nước ngầm và chất lượng mơi trường khơng khí, để có cơ sở cho việc
đánh giá hiện trạng môi trường

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang19


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

• Phương pháp đánh giá tác động mơi trường
Phỏng đốn: Dựa trên các cơ sở kinh nghiệm sẵn có để có thể dự báo các mức

độ ô nhiễm do ảnh hưởng của rác thải. Từ đó có thể đề xuất các giải pháp thực tế để có
thể khắc phục tốt nhất.
Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp được thực hiện dựa trên cơ sở có sẵn
hệ số ơ nhiễm từ đó phỏng đốn nhanh mức độ thải rác cũng như mức độ ô nhiễm sinh
ra từ rác.
• Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được thực hiện bằng cách theo sát các chỉ dẫn của các chuyên
gia thiết lập quy hoạch chi tiết, cán bộ hướng dẫn nghiên cứu, tham khảo ý kiến của
các chuyên gia, cán bộ đầu ngành, các ngành quản lý.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang20


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ HỆ THỐNG
THU GOM CHẤT THẢI RẮN ĐƠ THỊ
I.1. Nguồn gốc chất thải rắn đơ thị (CTR)
Thông thường, nguồn phát sinh CTR phụ thuộc vào vùng và cách sử dụng đất.
CTR được phát sinh từ các nguồn chính sau: (1) sinh hoạt, (2) thương mại, (3) cơ quan
hành chính, (4) xây dựng, rác xà bần, (5) dịch vụ, (6) trạm xử lý chất thải, (7) công
nghiệp, và (8) nông nghiệp. Các loại chất thải, nguồn phát sinh tương ứng được tóm tắt
trong bảng 1.1 Chất thải rắn đô thị (Mulnicipal Solid Waste) bao gồm các loại chất thải

trên ngoại trừ chất thải công nghiệp và nông nghiệp.
Bảng 1.1. Các nguồn phát sinh CTR trong một khu dân cư
Họat động, vị trí, cơ sở phát
Loại chất thải
sinh chất thải
Sinh hoạt
Hộ gia đình, khu chung cư cao Thực phẩm thừa, giấy, giấy carton, nhựa,
cấp-trung bình…
vải thừa, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon
nhôm, các loại chất thải đặc biệt (đồ điện
tử, pin, dầu nhớt, lốp cao su…), các chất
thải nguy hại…
Thương mại
Cửa hàng, nhà hàng, quán ăn, Giấy, giấy carton, nhựa, gỗ, thực phẩm
chợ, khu thương mại, khách sạn, thừa, thủy tinh, kim loại, chất thải nguy
các khu dịch vụ…
hại…
Khu hành chính
Trường học, bệnh viện, nhà tù, Giấy, giấy carton, nhựa, gỗ, thực phẩm
các cơ quan hành chính…
thừa, thủy tinh, kim loại, chất thải nguy
hại…
Xây dựng và xà Khu xây dựng mới, làm đường, Gỗ, thép, bê tông, các chất thải sinh hoạt
bần
sửa chữa…
của công nhân.
Dịch vụ
Quét đường, công viên, bãi biển, Rác quét đường, cành cây, lá cây, các lọai
các khu vui chơi giải trí…
chất thải chung từ công viên, bãi biển, và

khu vui chơi….
Các trạm xử lý
Cơ sở xử lý nước, nước thải sinh Bùn
hoạt, nước thải công nghiệp…
Công nghiệp
Xây dựng, chế tạo, công nghiệp Chất thải từ quá trình sản xuất, vật liệu
nặng/nhẹ, nhà máy hóa chất, rẻo/thừa, các chất thải sinh hoạt, tro, chất
thải nguy hại…
năng lượng…
Nông nghiệp
Thu hoạch vụ mùa, vườn cây ăn Thực phẩm thừa, chất thải từ nông nghiệp,
quả, nông trại,…
chất thải nguy hại (bao bì, chai thuốc bảo
vệ thực vật…)

Nguồn: Intergrated solid waste management: Engineering principles and Management
Issues, p41

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang21


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

I.2. Các loại chất thải rắn đô thị
Chất thải khu dân cư và thương mại

Chất thải khu dân cư và thương mại có các thành phần hữu cơ và vô cơ từ các
khu dân cư và khu thương mại. Thông thường, thành phần vô cơ trong chất thải rắn
này gồm có các loai như thực phẩm thừa, các loại giấy, các loại nhựa, plastic, vải sợi,
cao su, đồ da, gỗ và rác vườn. Thành phần vơ cơ gồm có thủy tinh, bát đĩa bằng sành
sứ, lon nhôm, các vật liệu kim loại…
Các loại chất thải đặc biệt trong khu dân cư và thương mại gồm các loại rác điện
tử, rác vườn (được thu gom riêng), pin, dầu…Các lọai chất thải này thường được thu
gom riêng lẽ và tách khỏi các thành phần chất thải khác.
Chất thải rắn hành chính
Nguồn phát sinh loại chất thải này gồm có trường học, các cơ quan chính phủ,
bệnh viện và nhà tù nhưng không bao gồm chất thải y tế hoặc các loại chất thải do sản
xuất trong nhà tù. Thành phần chất thải này cũng tương tự như chất thải khu dân cư và
thương mại. Chất thải y tế thường được thu gom và xử lý riêng tách rời khỏi chất thải
sinh hoạt.
Chất thải xây dựng, xà bần
Chất thải xây dựng phát sinh từ các hoạt động xây dựng, sửa chữa nhà ở, các khu
thương mại và các cơng trình khác. Việc ước đốn số lượng của loại chất thải này rất
khó khăn. Thành phần chính gồm có đất, đá, bê tơng, gạch thừa, thạch cao, gỗ, xỉ…Xà
bần có các thành phần từ q trình dỡ nhà, cạo nhựa đường, vỉa hè, cầu cống… Về cơ
bản thành phần hai loại chất thải này là như nhau.
Chất thải từ hoạt động dịch vụ
Gồm các loại chất thải sinh hoạt khác từ hoạt động dịch vụ của khu đô thị như
rác quét đường, rác thu gom từ các thùng rác ven đường, rác từ chăm sóc cây xanh…
Chất thải từ cơng trình xử lý
Các chất rắn, bán rắn từ các cơng trình xử lý nước, nước thải được gọi là chất
thảu từ cơng trình xử lý. Tính chất của chất thải này thay đổi và phụ thuộc vào dạng
công trình xử lý. Bùn từ các trạm xử lý nước thải là loại chất thải phổ biến nhất và
thường được xử lý bằng cách chôn lấp tại các bãi chôn lấp.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước


Trang22


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Luận văn cao học môi trường 2005

Hình 1.1 Chất thải xây dựng; xà bần

Hình 1.2 Bùn đã ổn định và tách nước từ các trạm xử lý nước thải
Ngoài ra, tro, bụi tro sau thu gom, phần còn lại của quá trình đốt cũng là loại chất
thải vốn phát sinh từ quá trình đốt các gỗ, than đá, than cốc và các loại vật liệu có thể
cháy khác. Tuy nhiên, chất thải từ các nhà máy nhiệt điện không được xếp vào loại
này vì chúng được xử lý riêng. Tro gồm các loại vật liệu mịn, dạng bột, clinke, xỉ, và
một lượng nhỏ các vật liệu cháy khơng hịan tồn, Ngồi ra cịn có thể có kim loại dư,
thủy tinh sau quá trình đốt.
I.3. Thành phần chất thải rắn
Trong CTR đô thị, CTR từ các khu dân cư, thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất, từ
50-75% (bảng 1.2). Tỉ lệ các thành phần chất thải phụ thuộc vào loại hình hoạt động
hoặc phụ thuộc vào công nghệ của các trạm xử lý nước, nước thải.
Bảng 1.2. Tỉ lệ các loại chất thải trong CTR đơ thị
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang23


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.


Luận văn cao học môi trường 2005

Lọai chất thải
Chất thải khu dân cư và thương mại
Chất thải rắn công sở
Chất thải xây dựng, xà bần
Chất thải từ hoạt động dịch vụ
Chất thải từ cơng trình xử lý

Giá trị, %
50-75
3-5
8-20
6-14
3-8

Tỉ lệ khối lượng
Đặc trưng, %
62,0
3,4
14,0
11,0
6,0

Nguồn: Intergrated solid waste management: Engineering principles and
Management Issues, p48
Thành phần CTR cũng thay đổi theo vị trí, thành phần, thời gian, mùa trong năm,
điều kiện kinh tế-xã hội và thu nhập. Ở Việt Nam nói chung, thành phần chất thải rắn
khá phức tạp và cũng thay đổi theo vùng, yếu tố kinh tế, thu nhập. Bảng 1.3 trình bày

thành phần chất thải rắn tại thành phố Hồ Chí Minh ( Tp HCM) năm 2003.
Ngồi ra cần phải xem xét đến sự thay đổi thành phần chất thải rắn trong tương
lai trong việc hoạch định chiến lược quản lý chất thải rắn để dự đoán sự thay đổi các
thiết bị chuyên dùng cho thu gom, vận chuyển và xử lý.
Trên thế giới, đặc biệt là ở các nước phát triển thì thực phẩm, giấy và carton, rác
vườn và plastic là các loại CTR có xu hướng thay đổi lớn.
- Thực phẩm thừa: khối lượng thực phẩm thừa đã có sự thay đổi đáng kể do kết
quả của hai yếu tố chính: (i) sự phát triển của cơng nghệ chế biến thực phẩm và (ii)
đóng gói, sử dụng máy nghiền chất thải nấu bếp. Đồng thời, cộng đồng cũng đã thức
về các vấn đề liên quan đến môi trường nhiều hơn,xu hướng sử dụng thực phẩm công
nghiệp đã gia tăng đáng kể.
- Giấy và carton: trong nửa thế kỷ qua, khối lượng giấy và bìa carton trong CTR
đã gia tăng nhanh chóng, từ khoảng 20% vào những năm 1940 đã tăng lên khoảng
40% vào năm 1992.
- Rác vườn: rác vườn trong CTR đô thị cũng gia tăng. Trong điều kiện môi
trường sống của khu đô thị Thủ Thiêm sắp tới, rác vườn cũng có thể là vấn đề cần
quan tâm trong việc đảm bảo vệ sinh sau khi chỉnh trang công viên, các khu dân cư,
biệt thự…
- Plastic: thành phần plastic trong CTR cũng gia tăng khi điều kiện sống thay đổi
theo hướng càng nhiều vật dụng lên quan đến nhựa được sử dụng để mang lại sự thuận
tiện cho người tiêu dùng.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phước

Trang24


×