Tải bản đầy đủ (.pptx) (140 trang)

tài liệu – page 2 – tâm lý học vb2k04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 140 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KHOA HỌC </b>


<b>CHẨN ĐOÁN </b>



<b>TÂM LÝ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tâm lý là hiện </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Con người có thể quan sát hiện


tượng tinh thần trực tiếp bằng



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đánh giá hiện


tượng tinh thần


bằng các phương



tiện nào? Kể tên


những phương



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Các biểu hiện nào của con người có


thể cho ta biết hiện tượng tinh thần



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>THUẬT NGỮ</b>



-

<b>Thuật ngữ </b>

<i><b>chẩn đoán</b></i>



<b>được tiếp nhận từ Y học</b>



<sub>Chẩn đoán triệu chứng</sub>



<sub>Chẩn đoán hội chứng</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI CHẨN </b>



<b>ĐOÁN TÂM LÝ - </b>



<b>PSYCHODIAGNOSTIC</b>



<b>+ Trắc nghiệm: Testing</b>



<b>+ Đo lường tâm lí: Psychometry</b>


<b>+ Lượng giá/đánh giá tâm </b>



<b>lý:Psychological Assessment </b>


<b>+ Đánh giá tâm lý lâm sàng: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ĐỐI TƯỢNG NHIỆM VỤ CỦA


CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ



<b>I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG CỦA CHẨN </b>


<b>ĐOÁN TÂM LÝ.</b>



<b>1. Khái niệm chẩn đoán tâm lý: Định nghĩa của A. V. </b>



<b>Petrovxki & M. G. Iaroxevxki (1990) trong </b>

<i><b>Từ điển tâm </b></i>


<i><b>lí học: </b></i>

<b>“</b>

<i><b>Chẩn đốn tâm lí là kết quả hoạt động của nhà </b></i>


<i><b>tâm lí hướng đến việc mơ tả và làm sáng tỏ bản chất </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐỐN TÂM LÝ</b>



<sub>Chẩn đốn tâm lý là một </sub>



khoa học:




+ cơng cụ chuẩn đốn phải


được thiết kế khoa học


+ thực hiện theo các bước



khoa học.



+ Người thực hiện là các


nhà tâm lý chuyên



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN </b>


<b>TÂM LÝ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐỐN </b>


<b>TÂM LÝ</b>



- Dự đốn sự phát triển


trong tương lai và đưa


ra những đề xuất:



+ Với tình trạng tâm lý


hiện tại thì tương lai cá


nhân sẽ như thế nào



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ĐỐI TƯỢNG CỦA CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ



-

<sub>Đối tượng nghiên cứu </sub>


của Tâm lí học chẩn


đốn là

<b>các hiện </b>



<b>tượng tâm lí</b>

.




-

<i><sub>Cụ thể là: “</sub></i>

<i><b><sub>sự khác </sub></b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>NHIỆM VỤ CỦA CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>NHIỆM VỤ CỦA KHOA HỌC CHẨN </b>


<b>ĐOÁN TÂM LÝ</b>



-

<b><sub>Nhiệm vụ lý thuyết chẩn đoán:</sub></b>



<b>+ Xác định </b>

<b>đường lối lý thuyết</b>

<b> cho việc xây dựng </b>


<b>cơng cụ chẩn đốn cụ thể.</b>



<b>+ phân kiểu học hành vi đối với những lệch lạc: phân </b>


<b>kiểu học sư phạm, tâm lý, tâm thần.</b>



<b>+ phân tích mơ tả những mối liên hệ trong chính </b>



<b>chức năng tâm lý và các thuộc tính tâm lý với các </b>


<b>nhân tố sinh lý ,xã hội, giáo dục.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-

<b><sub>Thực nghiệm chẩn đốn</sub></b>

<b><sub>: </sub></b>



<b>+ thiết kế, chuẩn hóa các phương tiện và thủ </b>


<b>tục đo lường chẩn đoán</b>



<b>+ xác định độ tin cậy, xác lập các chỉ số và </b>


<b>thang đánh giá chuẩn tương ứng.</b>



-

<b><sub>Thực hành chẩn đoán: </sub></b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CÁC PHƯƠNG </b>


<b>PHÁP CHẨN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Các phương pháp bổ trợ</b></i>



<sub>Quan sát lâm sàng</sub>



<sub>Hỏi chuyện/phỏng vấn: </sub>



+ Phỏng vấn khơng có cấu trúc (trị chuyện)


+ Phỏng vấn có cấu trúc (hỏi chuyện)



+ Phỏng vấn có cấu trúc chặt chẽ.



<sub>Phân tích tiểu sử.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>- Các phương pháp chủ đạo</b></i>



<b> </b>

<i><b>Đây là những phương pháp chính để dùng khảo </b></i>


<i><b>sát tâm lí - nhân cách:</b></i>



<b>+ Các phương pháp khảo sát trí nhớ</b>



<b>+ Các phương pháp khảo sát chú ý </b>



<b>+ </b>

<b>Các trắc nghiệm trí tuệ</b>



<b>+ Các phương pháp khảo sát cảm xúc</b>




<b>+ Các phương pháp khảo sát nhân cách</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> VÀI NÉT LỊCH </b>


<b>SỬ CỦA KHOA </b>



<b>HỌC CHẨN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Năm 2200 trước cơng



ngun, cứ ba năm một lần,


Hồng đế Trung Quốc đã


có các cuộc kiểm tra đối



với những quan quân thuộc


sự cai trị của ông để xác



định cho mỗi chức quan


thích hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<sub>Năm 1885, bác sỹ người </sub>


Đức là Hubert von



Grashey phát triển tiền


đề của trắc nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Năm 1889 Nhà tâm thần


học Đức là Conrad



Rieger phát triển trắc


nghiệm đánh giá những



khuyết tật có ngun



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Những người theo chủ



nghĩa thực chứng đầu tiên


như Wilhelm Wundt,



Francis Galton, và James


Cattel đã đặt nền tảng cho


trắc nghiêm trong thế kỷ hai


mươi.



Họ đã hồn tồn từ bỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b><sub>1862: </sub></b>

<sub>Wilhelm Wundt </sub>



sử dụng dao động của


con lắc để đo "tốc độ


suy nghĩ".



<b><sub>1879: </sub></b>

<sub>Wundt thành lập </sub>



phịng thực nghiệm tâm


lý đậu tiên ở Leipzig,



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<sub>1869: Nghiên cứu khoa học về </sub>



những khác biệt của cá nhân


bắt đầu bằng công bố của


Francis Galton với việc phân



loạn sự phù hợp khả năng tự


nhiên của những người đàn


ơng.



<b><sub>1884: </sub></b>

<sub>Galton thực hành bộ </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b><sub>1888: </sub></b>

<sub>J.M. Cattell khai </sub>



trương phịng thực


nghiệm trắc nghiệm ở


Đại học Pennsylvania.



<b><sub>1890: </sub></b>

<sub>Cattell sử dụng </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b><sub>1904: </sub></b>

<sub>Charles Spearman </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<sub>1904: Cuốn sách giáo </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1905: </b>

Binet


and Simon



phát minh


thang đo trí



thông minh


hiện đại đầu



tiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b><sub>1916: </sub></b>

<sub>Lewis Madison </sub>



Terman xem xét lại


thang đo của


Binet-Simon, công bố thang


Standford-Binet. Việc


chỉnh sửa lại vào những


năm 1937, 1960, và



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b><sub> 1917:</sub></b>

<sub> Robert </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<sub>1920: Trắc nghiệm </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<sub>1921: Hội tâm lý xuất </sub>



bản trắc nghiệm chuyên


nghiệp đầu tiên được


xây dựng bởi Cattell,


Thorndike, và



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b><sub>1927: </sub></b>

<sub>Phiên bản Đầu </sub>



tiên của thang đo hứng


thú nghề nghiệp cho


người đàn ông được


cơng bố.



<b><sub>1938: Kỷ yếu về đo </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<sub>1939: Thang đo trí </sub>



thơng minh của




Wechsler- Bellevue



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<sub>1942: Kiểm kê nhân </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b><sub>1967: Denver test của </sub></b>



<b>William K. Frankenburg </b>


<b>và được chỉnh sử lại </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN</b>



<b>- Cấp độ phương pháp luận: </b>

<b>Cấp độ này </b>



<b>là sự thể hiện cụ thể của các quan điểm triết học </b>


<b>của nhà nghiên cứu.</b>



<b>Nguyên tắc quyết </b>


<b>định luận duy vật </b>


<b>biện chứng</b>



<b>Nguyên tắc thống nhất </b>


<b>tâm lí, ý thức, nhân cách </b>


<b>với hoạt động</b>



<b>Phải nghiên cứu các hiện </b>


<b>tượng tâm lí trong mối liên </b>


<b>hệ giữa chúng với nhau và </b>


<b>trong mối liên hệ với các </b>


<b>hiện tượng khác </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN</b>



<sub>Tiếp cận theo </sub>



trường phái



hành vi, phân


tâm, cấu trúc,


nhân văn hiện


sinh, …


<sub>Denver, </sub>


Rorschach,


TAT, Raven,


MMPI, Duss,


Roger,


Binet-simon,




<b>Các phương pháp cụ thể</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TRẮC NGHIỆM </b>


<b>TRONG CHẨN </b>


<b>ĐỐN TÂM LÍ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

KHÁI NIỆM



-

<sub>Định nghĩa: trắc nghiệm là một cơng </sub>



cụ đã được tiêu chuẩn hóa, dùng để



đo lường một cách khách quan một


hay nhiều mặt của nhân cách hồn



chỉnh thơng qua các mẫu trả lời dưới


dạng ngôn ngữ hay phi ngôn ngữ,



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

CHỨC NĂNG



-

<sub>Trong lĩnh vực giáo dục: Trắc nghiệm tâm lý </sub>



được dùng đề đánh giá trình độ trí tuệ và các


năng khiếu, hứng thú, những đặc điểm tính


cách của một cá nhân.



-

<sub>Trong lĩnh vực hướng nghiệp trắc nghiệm tâm </sub>



lý có tác dụng tuyển chọn những người phù


hợp với ngành nghề hoặc tìm ra những người


có năng khiếu đảm nhiệm cơng việc phức tạp.



-

<sub>Trong lĩnh vực tâm bệnh học: trắc nghiệm tâm </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Đặc tính đo lường tâm lý của các cơng cụ



• <sub>Trong TLH, hành vi, đặc tính/nét, là các biến số không thể đo đạc </sub>


trực tiếp được (vd. « trí tuệ », « than vãn », « cảm giác về năng
lực »….)


• <sub>Làm sao biết một TN lượng giá một biến số một cách thích đáng?</sub>



➢Cần có tính hiệu lực!


= TN này có đo được cái muốn đo khơng?


➢<sub>Cần có độ tin cậy!</sub>


= Các kết quả đạt được có tin cậy và ổn định khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Đặc tính đo lường tâm lý

của các cơng cụ :



TÍNH HIỆU LỰC



<b>Các chuẩn của việc TN về giáo dục và về tâm lý (2014) : </b>


Tính hiệu lực = khả năng của một công cụ <b>đo lường </b>được điều mà
nó cần đo, dựa trên cách thức mà ta muốn sử dụng nó.


Tính hiệu lực liên quan đến những suy luận về các điểm số chứ
khơng chỉ về chính TN đó.


Tính hiệu lực khơng tồn tại mãi mãi mà đó là một q trình hiệu lực
hóa liên tục, tích lũy rất nhiều minh chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tính hiệu lực của trắc nghiệm:


<b>Có nhiều kiểu minh chứng khác nhau cho tính hiệu lực:</b>
• <sub>Tính hiệu lực bên trong (nội hiệu lực) và tính hiệu lực về </sub>


nội dung (lý thuyết). Lý thuyết cịn hiệu lực khơng?
(chun gia làm, khơng phải nhà lâm sàng làm).



• <sub>Nội dung của cơng cụ (vd, lượng giá các tiểu mục, kiểu trả </sub>


lời… kiểm chứng bởi các chuyên gia)


• <sub>Cấu trúc nội hàm của TN (có nói đến các tiêu chí muốn đo </sub>


không).


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>- Độ hiệu lực (Validity):</b></i>



-

<sub>Độ hiệu lực: trắc nghiệm phải đo được cái cần đo. </sub>


Trắc nghiệm được thiết kế để đo trí nhớ thì cái mà


trắc nghiệm đo được phải là trí nhớ.



<i>- </i>

<i><b>Hiệu lực về nội dung</b></i>



Khi xây dựng test, nhà thiết kế phải xác định rõ


nội dung lĩnh vực kiến thức hoặc kĩ năng mà test


định đo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tính hiệu lực của


trắc nghiệm



5
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tính hiệu lực của trắc nghiệm



<b>Có nhiều minh chứng khác nhau cho tính hiệu lực:</b>



• <sub>Tính hiệu lực về tiêu chuẩn (đồng quy và dự đốn)</sub>


• MQH với các biến số khác: tương quan giữa các điểm số của TN với
một phép đo bên ngoài (nhiều kết quả TN với một trắc nghiệm khác).


 <sub>Tính hiệu lực về cấu trúc </sub>


• MQH với các biến số khác: tương quan hội tụ hay phân tán của các
điểm số của TN với các phép đo khác (các điểm của trắc nghiệm đó
so sánh với điểm của trắc nghiệm khác như thế nào)


• <sub>Theo linda và james (2006)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tính hiệu lực của trắc nghiệm



• <sub>Hiệu lực nội dung: nội dung của thang đo có phù hợp để đo đặc </sub>


tính cụ thể mà thang đo được thiết kế ra để đo hay không. Hay
các item được thiết kế ra có phù hợp với nội dung cần đo hay
khơng?


• <sub>Độ hiệu lực tiêu chí: đánh giá xem liệu một thang đo có phản </sub>


ánh được một tập hợp các khả năng hay khơng. Có hai dạng là
hiệu lực đồng thời và hiệu lực dự báo:


+ Hiệu lực đồng quy: đánh giá một thang đo với một thang đo
chuẩn và có độ tương quan cao thì thang đo có hiệu lực tiêu chí
mạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tính hiệu lực của trắc nghiệm



• <sub>Hiệu lực cấu trúc: Xem thang đo có đánh giá đúng loại </sub>


như nó được thiết kế hay khơng. Vd: Thiết kế thang đo
trầm cảm thì chỉ để đo trầm cảm, không thể đo lo âu hay
stress. Hiệu lực cấu trúc chí làm 2 loại: Hiệu lực hội tụ và
hiệu lực phân tán.


+ Hiệu lực hội tụ: đo đạc khả năng cấu trúc của thang đo
được mong đợi là có liên quan (quan hệ) với một thang đo
khác.


+ Hiệu lực phân tán: đo đạc khả năng cấu trúc của thang đo
có thể phân tách được rõ ràng giá trị của hai nhóm đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tính hiệu lực của trắc nghiệm



5
8


• <sub>Tính hiệu lực của một TN khơng dựa trên bản thân TN đó mà </sub>


dựa vào các suy luận nảy sinh từ các kết quả của TN.


• <sub>Nếu chỉ nói chung chung về tính hiệu lực của TN thì chưa phù </sub>


hợp: một TN có thể có hiệu lực trong một bối cảnh này nhưng
ít hiệu lực trong bối cảnh khác.



• <sub>Tính hiệu lực không phải là vấn đề “tất cả hoặc khơng gì cả”: ta </sub>


nói về mức độ hiệu lực và q trình hiệu lực hóa liên tục.


• <sub>Một TN có được tính hiệu lực bằng cách tích lũy nhiều minh </sub>


chứng chứ không chỉ dựa trên kết quả của một nghiên cứu
(tính hiệu lực dựa vào bằng chứng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tính chuẩn</b>



<i><b>- Chuẩn phát triển</b></i>



+ Trong chẩn đốn phát triển tâm lí, vấn đề


chuẩn của từng lứa tuổi luôn nằm trong tiêu


điểm chú ý trong XD trắc nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tính chuẩn</b>



+ Thường có sự gắn kết tâm lí – phát triển thể chất.


+ Mỗi trường phái có lí luận khác nhau về sự phát



triển tâm lí:



<sub>TLH hoạt động dựa vào hoạt động chủ đạo để phân </sub>



kì phát triển



Phân tâm dựa vào sự phát triển tâm lí – tính dục




<sub>Cơ sở lí thuyết chính của Piaget là các giai đoạn </sub>



nhận thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-

<b><sub>Chuẩn bệnh lí</sub></b>



+ Có 4 tiêu chuẩn bệnh lí:



Dị thường về mặt thống kê hàm ý những người khác


biệt về mặt thống kê so với chuẩn: càng xa chuẩn, tính


dị thường càng lớn.



Dị thường về trắc nghiệm tâm lí được hiểu là những sai


biệt so với kết quả IQ với mọi người.



<sub>Sự hiện diện của hành vi dị thường hoặc lệch lạc/lệch </sub>



chuẩn, khơng phù hợp về văn hóa, tơn giáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>THEO ELLIS CĨ 3 LỖI CHÍNH TRONG SUY NGHĨ </b>
<b>GÂY RA BỆNH LÝ TÂM LÝ</b>


<b>1. Tơi phải hồn hảo xuất sắc, nếu không tôi sẽ là </b>


<b>người vô dụng.</b>



<b>2. Mọi người phải đối xử tốt với tôi, nếu khơng </b>


<b>họ hồn tồn là người xấu.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>THEO BECK CÓ 6 LỖI TRONG SUY NGHĨ GÂY RA BỆNH </b>


<b>LÝ TÂM LÝ</b>


<b>Suy luận tùy tiện: Xuất hiện ở những người thường </b>


<b>rút ra kết luận khi khơng có bằng chứng đầy đủ hoặc </b>


<b>khi những bằng chứng còn mâu thuẫn nhau.</b>



<b>Khái quá hoá thái quá: Xuất hiện ở những người rút </b>


<b>ra kết luận chưng dựa vào một bằng chứng ngẫu </b>



<b>nghiên duy nhất.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>THEO BECK CÓ 6 LỖI TRONG SUY NGHĨ GÂY RA BỆNH </b>
<b>LÝ TÂM LÝ</b>


<b>Tự vận vào mình : Xuất hiện ở những người tự vận </b>


<b>vào mình một sự kiện khơng hề có liên quan</b>



<b>Suy nghĩ tuyệt đối hoá: Xuất hiện ở những người </b>



<b>nghĩ về các thái cực thái quá theo kiểu hoặc là tất cả </b>


<b>hoặc khơng có gì hoặc chỉ tồn màu đen hoặc chỉ </b>



<b>tồn màu hồng.</b>



<b>Quan trọng hố hoặc coi thường : Xuất hiện ở </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Độ tin cậy</b>



- Độ tin cậy (Reability)



- <sub>Độ tin cậy của test nói lên mức độ ổn định, chắc </sub>


chắn của nó. Nói một cách khác, test phải đủ tin cậy
để một cá nhân cũng sẽ đạt điểm như vậy đối với
trắc nghiệm đó ở lần sau.


- <sub>Độ tin cậy của trắc nghiệm được xác định bởi hệ số </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Đặc tính đo lường tâm lý của các công cụ :


ĐỘ TIN CẬY



<b>Những kết quả thu được có đáng tin khơng ?</b>


Một công cụ đo lường được cho là đáng tin/tin cậy khi kết quả
từ cơng cụ đó có thể được tái lập. Nói cách khác, nếu ta thực
hiện lại công cụ (hay những phiên bản tương đương của cùng
một công cụ) lên cùng một người nhiều lần khác nhau, điểm
số của người này sẽ không thay đổi….


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Độ tin cậy và sai số đo lường



6
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Biến số ẩn


Độ tin cậy và sai số đo lường



68



Điểm thực


Điểm lần 1


Các phép đo càng hướng về chỉ một kết quả,
công cụ đo lường càng được xem là tin cậy.


Các phép đo càng biến thiên, càng có nhiều
sai số đo lường <b>ngẫu nhiên </b>và công cụ sẽ
được xem là kém tin cậy.


Điểm lần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Lựa chọn của trắc nghiệm



(CÁC) ĐỘ TIN CẬY: Các kết quả thu được có đáng tin khơng?


<b>Sai số đo lường thấp = </b>


<sub>Độ bền vững của phép đo theo thời gian</sub>


<sub>Độ bền vững của phép đo dù người đánh giá có khác nhau</sub>
<sub>Độ ổn định bên trong, ổn định giữa các hệ thống (Vd: trong </sub>


test Raven có A,B,C,D,E = +/- 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Độ tin cậy của trắc nghiệm



7
0



<b>Sai số đo lường thấp = đồng thuận giữa nghiệm viên (Độ tin cậy giữa các </b>


<b>nghiệm viên)</b>


• <sub>Hai trắc nghiệm viên cùng thực hiện một TN cần kiểm tra lên </sub>


cùng một mẫu dân số


• <sub>Độ tin cậy giữa các nghiệm viên = hệ số tương quan của </sub>


Bravais-Pearson hoặc Kappa của Cohen


– <sub>Lý tưởng : </sub><i><sub>r ≥ .</sub></i><sub>90 (Friberg, 2010) ; K </sub><i><sub>≥ .</sub></i><sub>60 (Fleiss, 1981)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

• <sub>Hệ số tương quan (r) là một chỉ số thống kê đo lường mối liên hệ </sub>


tương quan giữa hai biến số. Vd: như giữa MỨC ĐỘ HÀI LÒNG (y)
và CHẤT LƯỢNG SỐNG (x).


• <sub>Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1. Hệ số tương quan bằng 0 </sub>


(hay gần 0) có nghĩa là hai biến số khơng có liên hệ gì với nhau;
ngược lại nếu hệ số bằng -1 hay 1 có nghĩa là hai biến số có một
mối liên hệ tuyệt đối.


• <sub>Nếu giá trị của hệ số tương quan </sub><sub>nghịch</sub><sub> (r <0) có nghĩa là khi x </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Độ tin cậy của trắc nghiệm




7
5


<b>Sai số đo lường thấp = tính bền vững của phép đo theo thời gian </b>
<b>(Độ tin cậy Test-Retest)</b>


• <sub>Chỉ một trắc nghiệm viên thực hiện một TN cần kiểm tra lên một mẫu </sub>


dân số ở 2 thời điểm khác nhau (T1 và T2)


• <sub>Độ tin cậy test-retest = hệ số tương quan của Bravais-Pearson giữa T1 và </sub>


T2


– <sub>Lý tưởng: </sub><i><sub>r ≥ .</sub></i><sub>90 (Friberg, 2010)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Độ tin cậy của trắc nghiệm



7
6


<b>Độ ổn định bên trong</b>


➔ Mức độ mạch lạc bên trong cao nghĩa là các tiểu mục đo
lường cùng một khái niệm sẽ cho các điểm số gần giống
nhau.


• <sub>Hệ số α càng gần 1, TN càng được xem là đơn chiều kích </sub>


(unidimensionnal)



• <sub>Nói chung, α ≥ 0,70 là ổn (có thể hài lịng) (George & </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Cronbach's Alpha



• <sub>Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng là ≥ </sub>


0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nguồn: Nunnally, J. (1978),
Psychometric Theory, New York, McGraw-Hill).


• <sub>Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt.</sub>


• <sub>Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt.</sub>
• <sub>Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện. </sub>


• <sub>Khoảng từ 0.95 trở lên (khơng tốt) cho thấy có nhiều biến </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

5 CÁCH KIỂM TRA ĐỘ


TIN CẬY CỦA TRẮC



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Cách 1: Đánh giá mức độ kiên định về điểm số giữa 2 lần đo</b>


-

<b><sub>So sánh tương quan điểm số giữa 2 lần đo của </sub></b>



<b>cùng một trắc nghiệm trên cùng một nghiệm thể.</b>


<b>- Sự khác nhau về điểm số là lỗi của sự đo </b>



<b>lường. </b>



-

<b><sub>Nếu có sự khác biệt nhỏ giữa 2 lần đo thì phép </sub></b>




<b>đo có sự tin cậy cao.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Cách 2: dùng form thay thế


tương đương



-

<b><sub>Về mặt lí thuyết, nếu test có độ tin cậy cao </sub></b>



<b>thì khi dùng một phiên bản tương đương </b>



<b>của trắc nghiệm đó, kết quả phải như nhau. </b>



-

<b><sub>Như Form A và B có hình thức, câu chữ </sub></b>



<b>khác nhau nhưng có nội dung và đặc tính </b>


<b>thống kê giống nhau hoặc tương đương.</b>



-

<b><sub>Tương quan điểm số của form A và form B </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Cách 3: Phân đôi số item của trắc


nghiệm



- Chia trắc nghiệm thành hai phần theo số


chẵn, lẻ.



-

<sub>Về lý thuyết có thể coi hai nửa trắc nghiệm </sub>



là hai form tương đương của cùng một trắc


nghiệm.




-

<sub>Điểm tương quan chính là độ tin cậy của </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Cách 4: Đo với các nghiệm viên



<sub>Trên cùng một trắc nghiệm, cùng một nghiệm </sub>



thể nhưng làm trên nhiều nghiệm viên khác


nhau



<sub>Điểm tương quan giữa các nghiệm viên là độ </sub>



tin cậy của trắc nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Cách 5: đánh giá độ phù hợp của


từng item



Mơ hình này dựa trên sự tính tốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Độ tin cậy của trắc nghiệm



Tóm lại, tính hiệu lực và độ tin cậy


8
4


KO hiệu lực,
ko tin cậy


(“khơng chính
xác ” - sai số


ngẫu nhiên và
hệ thống)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Chất lượng của một trắc nghiệm



8
5


Test/Trắc nghiệm


Tính hiệu lực
Tính tin cậy


1. Test-retest


2. Giữa các
nghiệm viên


Tính ổn định 5. Lý thuyết Tiêu chuẩn Cấu trúc


10. Phân tán
9. Hội tụ
3. Hệ số tương


quan


7.Đồng quy
6. Dự báo
Tính bền vững



Chia đơi trắc
nghiệm
Form thay
thế tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Đặc tính đo lường tâm lý của các cơng cụ :


Độ nhạy và Độ đặc hiệu



• <sub>Ai cũng muốn các TN sử dụng sẽ lượng giá một biến số </sub>


(vd: lo âu) một cách cụ thể, chính xác nhất có thể. Các
bài tập được dùng khơng thể thiếu điều này, dù cho đó
là cho những ca khó nhất, và để tránh việc đưa nhầm
một chủ thể bình thường trở thành có vấn đề.


• <sub>Tuy nhiên khơng có TN nào là hồn tồn chính xác....</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Độ nhạy và độ đặc hiệu



<b>Các dạng sai số</b>


Một test thiếu chính xác sẽ dẫn đến 2 dạng lỗi hiển nhiên:
1) Khi không phát hiện được ở một cá nhân nào đó có
một triệu chứng mà ta muốn tìm. Như vậy ta nói về lỗi loại
trừ sai hoặc <b>số âm tính giả</b>.


2) Phát hiện một cá nhân mắc một chứng bệnh nào đó
trong khi thực tế họ khơng bị. Như vậy ta nói về lỗi chấp
nhận hoặc <b>số dương tính giả</b>.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Độ nhạy và độ đặc hiệu



<b>Độ nhạy = khả năng phân biệt</b>


Độ nhạy hay độ mạnh của một TN


Để làm giảm lỗi sai âm tính (có mà khơng thấy), <b>TN cần có khả năng </b>
<b>phân biệt tốt</b>. Độ nhạy được đo bằng tỷ lệ số người trên thực tế có
một đặc trưng nào đó và được xác định thơng qua TN.


Vd: nếu 80% người có vấn đề lo âu được xác định thông qua một TN
(80% số dương tính thật; VP), ta nói độ nhạy của test này là .80


Độ nhạy được tính rất đơn giản như sau :


<b>Độ nhạy = số dương tính thật /(số dương tính thật + số âm tính giả)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Độ nhạy và độ đặc hiệu



<b>Độ đặc hiệu = tính hiệu lực phân biệt</b>


Một TN đặc hiệu/chuyên biệt là một TN chỉ khám phá ra đặc nét cần
tìm và ít cho ra các lỗi sai dương tính. TN có giới hạn đo lường hẹp,
nên có tên gọi « chun biệt/đặc hiệu» hay « phân biệt ».


Khi tìm ra (một trường hợp) âm tính thật là 80% thì độ đặc hiệu =.80.
Suy ra là khả năng mà TN này tìm ra (sai một ca) dương tính giả là
20%.



Độ đặc hiệu cũng được tính đơn giản như sau :


<b>Độ đặc hiệu = số âm tính thật /(số âm tính thật + số dương tính giả)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Độ nhạy và độ đặc hiệu



<b>Độ đặc hiệu = tính hiệu lực phân biệt</b>


Có thể làm tăng độ đặc hiệu và giảm các sai số chẩn đốn (số
dương tính giả) bằng cách nâng số lượng các phép đo và dùng
nhiều cách đo lường khác nhau (nhiều TN, nhiều nguồn).


Ghi chú: cẩn thận vì số lượng phép đo càng nhiều thì khả năng có
được một kết quả cuối cùng càng ‘thấp’ (Binder, et al. 2009). Vì
vậy nên ưu tiên xem xét sự hội tụ của một số minh chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>+</b>



<b>CÂU HỎI: độ nhạy và độ đặc hiệu: nên ưu tiên cái nào?</b>


9
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Chất lượng của các cơng cụ: kết luận



• <b><sub>Hội nghị đồng thuận</sub></b>


R17: <i><b>Các TN mà TLG lựa chọn phải có các phẩm chất đo </b></i>
<i><b>lường được khoa học chứng minh. </b></i>



– <sub>Các minh chứng trình bày trong các sách hướng dẫn sử </sub>


dụng TN hoặc trong các bài báo khoa học.


– <sub>TLG đảm bảo tính hiệu lực của các diễn giải mà mình đưa </sub>


ra.


– <sub>TLG kiểm chứng tính rõ ràng của các mẫu kiểm định và loại </sub>


bỏ các nhiễu có tính hệ thống đến từ các TN mà mình lựa
chọn đối với một số nhóm trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Để chấm điểm một TN, thang đo, ta cần…


• <sub>Tuân thủ các chỉ định có trong sách hướng dẫn, kiểm lại </sub>


đầy đủ cách chấm điểm để xem xét tính chính xác của
các điểm số


• <sub>Hiểu được quy trình thống kê để phân tích và tóm tắt </sub>


các điểm số khi so sánh với các điểm chuẩn các loại.


• <sub>Biết về các dạng sai số đo lường.</sub>


9
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>NHĨM BÌNH THƯỜNG</b></i>



<i><b>Điểm thơ</b></i>


<i>(max. = 16)</i>
<i>chủ thể 1</i> 6


<i>chủ thể 2</i> 16


<i>chủ thể 3</i> 14


<i>chủ thể 4</i> 10


<i>chủ thể 5</i> 15


<i>chủ thể 6</i> 16


<i>chủ thể 7</i> 13


<i>chủ thể 8</i> 11


<i>chủ thể 9</i> 12


<i>…</i> 8


<i>chủ thể 200</i> 5


Định vị thành tích của chủ thể so với chuẩn :



9
4



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

9
5


Chấm điểm TN và sử dụng điểm chuẩn:


Trung bình và độ lệch chuẩn



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

9
6


Chấm điểm TN và sử dụng điểm chuẩn:


Trung bình và độ lệch chuẩn



Điểm số của một bài tập có nằm trong chuẩn không (thời gian trả lời = 350 ms)?
Để trả lời câu hỏi này, ta cần biết giá trị trung bình và độ lệch chuẩn


Độ lệch chuẩn (σ, DS, déviation standard, écart-type)
cho biết sự phân bố của các điểm số trong mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Chấm điểm TN và sử dụng điểm chuẩn:


Trung bình và độ lệch chuẩn



 <sub>Các giá trị trung bình và độ lệch chuẩn giúp xác định tỷ lệ % chủ thể đạt được các </sub>


mức điểm khác nhau.


 <sub>Các điểm số nằm trong khoảng [trung bình - 1 độ lệch chuẩn ; trung bình + 1 độ </sub>


lệch chuẩn] được số đông dân số đạt được, tức là 68,2 % số chủ thể được lượng
giá.



 <sub>Thường thì các điểm số “bệnh lý”, tức là có mức độ vận hành rất thấp có ý nghĩa </sub>


về mặt thống kê, được xác định bằng phép tính sau: trung bình – (2 X độ lệch
chuẩn), chỉ 2,14% dân số có được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Chấm điểm TN và sử dụng các điểm chuẩn

:



Điểm Z



Việc tính điểm Z [(điểm số – điểm trung bình)/độ lệch chuẩn] giúp nhận định vị trí
của trẻ so với nhóm tham chiếu.


Bài tập:


WISC-V : một trẻ có IQ tổng là 70 (trung bình : 100 ; độ lệch chuẩn : 15) có điểm Z
là ?


Đáp án: Điểm Z :


TN Vận lốc xử lý: một trẻ có thời gian trả lời là 650 (trung bình : 300 ; độ lệch
chuẩn : 150 ) có điểm Z là?


Đáp án: Điểm Z :


9
8


(70-100)/15
= - 2.





</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Chấm điểm TN và sử dụng các điểm chuẩn

:



Điểm quy chuẩn



<b>Các điểm quy chuẩn </b>dùng trong các bộ TN của
Weschler, KABC-2 và một số thang khác: giá trị
trung bình được tính về 10 và độ lệch chuẩn là 3.


Các điểm quy chuẩn của các nhóm bài tập khác
nhau trong cùng một bộ TN có cùng đặc tính


(cùng điểm trung bình, cùng độ lệch chuẩn), nên
có thể so sánh được giữa chúng.


Bài tập: Điểm 12 trong bài Khối hộp
Điểm quy chuẩn = ?


Điểm Z = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Chấm điểm TN và sử dụng các điểm chuẩn

:



Điểm T



• <sub>Các điểm T thường dùng trong các TN nhân cách (MMPI, </sub>


NEOPI-R). Đó là các điểm có trung bình 50 và độ lệch
chuẩn 10.



• <sub>Các điểm quy chuẩn của các tiểu test của bộ WNV </sub>


(Wechsler Non-Verbal) cũng được trình bày dưới dạng
điểm T.


Bài tập: Điểm T là 35 trong tiểu test Mật mã của bộ WNV
Điểm Z = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

101
<b>Bảng quy đổi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Chấm điểm TN và sử dụng các điểm chuẩn

:



độ bách phân



• <sub>Độ bách phân tương ứng với vị trí mà một chủ thể có </sub>


được khi đứng chung với 100 người cùng tuổi.


KABC-II : một trẻ có chỉ số lỏng kết tinh (l’indice fluide


cristallisé - IFC) có độ bách phân là 5 nằm trong 5% các trẻ
cùng tuổi đang gặp khó khăn nhất.


Nói cách khác, 5% trẻ cùng tuổi đạt điểm số bằng hoặc
thấp hơn, và 95% có điểm số cao hơn trẻ này.


Các trẻ có điểm số trong khoảng Z [-1 ; +1]) nằm khoảng độ
bách phân giữa 15,87 và 84,13.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Chấm điểm TN và sử dụng các điểm chuẩn

:



Độ bách phân



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Chấm điểm TN và sử dụng điểm chuẩn:


Vấn đề ngưỡng



• <sub>Khoảng cách so với giá trị trung bình (điểm Z), Vị trí của một mức điểm </sub>


(độ bách phân) đưa ra vấn đề về tính tương đối của các giá trị ngưỡng,
tức là các giá trị dưới nó được coi là bệnh lý, khuyết khiếm.


• <sub>Tại sao chọn độ bách phân 10 chứ ko phải là 5 hay 15? Khơng có sự </sub>


đồng thuận quốc tế!


• <sub>Một tiêu chuẩn cố định khơng có ý nghĩa! Cần phải có suy nghĩ kèm </sub>


theo


• <sub>Ta cần ưu tiên độ nhạy hay độ dặc hiệu? (hệ quả của việc chẩn </sub>


đáon sai là gì? Tơi có thể giúp gì cho trẻ này?)


• <sub>Tỷ lệ của RL là gì? Thành phần của các chuẩn là gì? </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Diễn giải: suy nghĩ về các giá trị chuẩn



Có thiết thực phải áp dụng cùng một giá trị ngưỡng



chuẩn cho tất cả các cơng cụ chẩn đốn ?



• <sub>Spaulding et al. (2006) : phân tích 43 cơng cụ đã có </sub>


chuẩn trong lĩnh vực RLNN ở trẻ em và trẻ VTN nói
tiếng Anh


• <sub>Có rất nhiều những sai số chẩn đốn theo nghĩa rộng</sub>




Các ngưỡng giá trị chuẩn là riêng biệt cho từng TN (Plante & Vance,
1994; Spaulding et al., 2006; Spaulding et al., 2012) ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Khoảng tin cậy và sai số chuẩn của đo


lường



<b>Khoảng tin cậy</b>


• <sub>Khoảng tin cậy tương ứng với một khoảng điểm bao xung quanh điểm số </sub>


được quan sát, trong đó có thể xác định điểm thực tế của chủ thể (điểm
khơng có lỗi sai).


• <sub>Khoảng tin cậy phụ thuộc vào từng công cụ, độ tin cậy và cả sai số đo </sub>


lường của cơng cụ đó.


• <sub>Có nhiều dạng khoảng tin cậy, tùy theo mức độ chính xác mà TLG cần xác </sub>



định. Vd, khoảng tin cậy 90 % nghĩa là điểm thực của chủ thể có thể ở
trong vùng điểm đó với sai số là 10 %. Khoảng tin cậy càng rộng thì sai số
càng thấp.


• <sub>Đơi khi, một số cơng cụ có sẵn các bảng điểm chuẩn (vd WISC, KABC-II và </sub>


NEMI), nhưng có khi ta cần phải tính ra dựa trên độ tin cậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Khoảng tin cậy và sai số chuẩn của đo


lường



<b>Sai số chuẩn của đo lường (ETM-Erreur type de mesure/ </b>
<b>standard error of measurement)</b>


• <sub>Sai số chuẩn tùy thuộc vào độ tin cậy. Chỉ số tin cậy giúp tính </sub>


sai số chuẩn (ETM), chỉ số này đơi khi được cung cấp sẵn cho
ta.


• <sub>Khoảng tin cậy 90 % = điểm + / - 1,65 * ETM</sub>
• <sub>Khoảng tin cậy 95 % = điểm + / - 2 * ETM</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Khoảng tin cậy và sai số chuẩn của đo lường



Bài tập (các giá trị được làm trịn) :
WISC :


• <sub>Một trẻ ở điểm quy chuẩn là 10 trong bài tập </sub><i><sub>Nhớ dãy số </sub></i><sub>(ETM = </sub>
1) và 4 ở bài tập <i>Nhớ chuỗi Chữ-Số </i>(ETM = 1,5)



• <sub>Trẻ này có thành tích thực sự khác nhau giữa 2 nhóm bài tập? </sub>


(tính khoảng tin cậy 95%)


<i>Nhớ dãy số </i>= 8 đến 12


<i>Nhớ chuỗi Chữ-Số </i>= 1 đến 7 => khơng có chồng chập


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

• <sub>Theo một số tác giả, độ tin cậy test-retest là chỉ số tốt nhất về </sub>


chất lượng đo lường của một công cụ so với các chỉ số về độ
tin cậy khác (McCrae, Kurtz, Yamagata et Terracciano,


2011).


• <sub>Ta ưu tiên chọn hệ số này để tính sai số chuẩn của đo lường.</sub>
<i><sub>ETM</sub></i><sub>= σ √ (1−độ tin cậy </sub><i><sub>tt</sub></i><sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Tuổi tinh thần, tuổi thực, tuổi vào thời


điểm trắc nghiệm



• <sub>Đa số các bộ test trí tuệ hiện nay (WISC, WPPSI, NEMI, </sub>


KABC) đề nghị trình bày kết quả của các tiểu test dưới
dạng tuổi tinh thần hay tuổi theo TN.


• <sub>Vd, trong tài liệu hướng dẫn chấm WISC (xem bảng </sub>


Tương đương tuổi test/điểm thô cho các tiểu test và các
điểm số cộng thêm). Tuổi test được xây dựng dựa trên


số trung vị của các điểm thô đạt được ở một tiểu test
bởi một mẫu các chủ thể trong một độ tuổi nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Standards for educational and psychological testing. (2014) </b>


Thực hành tốt TN nghĩa là ….


Lưu ý đến các <b>điều kiện thực hiện </b>giúp chủ thể cảm thấy thoải
mái và lý tưởng nhất (ánh sáng, nhiệt độ, sự thoải mái, mắt


kính…); đưa ra những <b>lời dẫn </b>chính xác như trong tài liệu hướng
dẫn; <b>tuân thủ các chỉ dẫn </b>trong các điều kiện thực hiện TN; chống
lại các xu hướng thay đổi lời dẫn hoặc cách thức tiến hành; không
trả lời những câu hỏi của chủ thể với mục đích hỏi thêm chi tiết về
các lời dẫn mà vượt ra ngoài hướng dẫn trong tài liệu


1
1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Sự chuẩn hóa và sự sắp xếp


TLG phải tuân thủ các quy trình của việc chuẩn hoá, tức là các bước
đã được thực hiện trong quá trình thu thập dữ liệu của mẫu tham
chiếu có sẵn.


Quy trình này có nhiều thứ tự :


– <sub>Thứ tự tiến hành trong một bộ test. </sub>


– Lời hướng dẫn và các quy định khác nhau (quy định bắt đầu,


quay lại, dừng lại).


– Thời gian trình bày các mục và việc đo thời gian
– <sub>Các tiểu mục và công cụ</sub>


– <sub>Chấm điểm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Standards for educational and psychological testing. </b>
<b>(2014) </b>


Thực hành tốt TN nghĩa là ….


Hiểu được những <b>giới hạn tiềm ẩn của các chuẩn </b>tùy theo
bối cảnh lượng giá hiện tại, thận trọng khi kết quả có được
có thể bị nhiễu bởi sự <b>khơng hợp tác </b>(cố tình hoặc không)
của nghiệm thể.


1
1
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Quan sát khi làm trắc nghiệm là ko thể thiếu !


• <sub>Sự hợp tác</sub>
• Sự mệt mỏi


• Sự tập trung


• <sub>Thái độ đứng trước thành cơng/thất bại…</sub>



• Dấu hiệu lâm sàng có liên quan tới một RL đặc trưng?


• <sub>Cách vận hành của chủ thể? Cách thức chủ thể giải quyết vấn đề?</sub>
• Bảo đảm sự thoải mái, việc hiểu lời dẫn = rất cần thiết, nếu


khơng thì khơng thể diễn giải được!


1
1
4


Quan sát lâm sàng


Thăm khám đo lường



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

1
1
5


<b>Perrine </b>– 8;6t, lớp 3
Khó khăn tập trung


<b>NS 5 trong một TN chú ý chọn lọc</b>


- <sub>Thực hiện hồ sơ tâm lý trong lúc nghỉ hè</sub>
- <sub>Tỉ mỉ, cẩn thận để bài tập được đẹp.</sub>
<b>Thomas </b>9t, lớp 3


Khó khăn tập trung


<b>NS 4 </b>trong một TN chú ý chọn lọc



- <sub> Thực hiện hồ sơ tâm lý lúc 18h30 sau giờ </sub>


học


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Khảo sát các giới hạn



Sau khi thực hiện tiến trình chuẩn hóa, ta có


thể có một số khoảng tự do bằng cách cung



cấp những hỗ trợ theo nguyên tắc khảo sát các


giới hạn:



<sub>Ta bày ra lại 1 hoặc 2 tiểu test có thành tích </sub>



thực hiện kém hơn rõ rệt so với những tiểu


test khác khi trẻ thực hiện trong quy trình


chuẩn hóa.



<sub>Trong việc thực hiện khảo sát các giới hạn </sub>



này, ta có thể thêm vào một số yếu tố hỗ trợ,


gợi ý (động viên, thêm lời hướng dẫn, chiến


lược thực hiện, thêm thời gian)



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Khảo sát các giới hạn



<sub>Nhiều lợi ích: </sub>



1) Xác định được vùng phát triển gần (Vygotsky, biên



độ tiến triển của chủ thể khi chủ thể nhận được


một sự hỗ trợ thích hợp).



2) Chúng ta hiểu hơn về các điểm số có được



3) Thực hiện việc phản hồi dựa trên trải nghiệm của


chủ thể, quay lại các tiến trình nhận thức để giải


quyết vấn đề này và từ đó đề ra, giải thích với chủ


thể các hướng cải thiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Khảo sát các giới hạn



Trường hợp một
trẻ ADHD 11t :
« <i>Con có chắc về </i>
<i>câu trả lời của </i>
<i>mình chưa</i>? »
« <i>Con có thể giải </i>
<i>thích thêm cho </i>
<i>cơ/chú ko?»</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Lượng giá năng động



• <sub>Thay vì đo lường một trạng thái, mục tiêu là xem xét độ </sub>


nhạy của chủ thể trong một tình huống học tập (Loarer,
2001). Khơng có quy trình chuẩn hóa được vạch ra sẵn mà
can thiệp chủ động để đưa ra các hỗ trợ.


• <sub>Có hai quy trình chính được dùng cho cách lượng giá năng </sub>



động này:


<b>1.</b> <b>Quy trình « test - học tập - retest »</b>


- Nếu test ban đầu [+] và retests [+] : mức độ bình thường, thậm chí cao


- <sub>Nếu test ban đầu [–] và retests [+] : mức độ bình thường, thậm chí cao</sub>
- Nếu test ban đầu [–] và retests [–] : mức độ yếu, thậm chí khiếm


khuyết.


<b>2.</b> <b>Quy trình « hỗ trợ trong lúc thực hiện test »</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Lượng giá trị liệu



Trào lưu khởi xướng bởi Kaufman và Lichtenberger và



được khái niệm hoá bởi Finn ở Hoa Kỳ và Chudzik ở Pháp.



<sub>Theo Finn và Chudzik (2010), lượng giá trị liệu là một </sub>



mơ hình đặc biệt của lượng giá tâm lý, trong đó các TN


được sử dụng như công cụ trung gian chủ yếu trong việc


can thiệp trị liệu ngắn (Finn 1996, 2007).



<sub>Mục đích là giúp cha mẹ, GV… hiểu đúng hơn về những </sub>



khó khăn và/hoặc điều có thể giúp trẻ tiến bộ hơn trong


tương lai.




</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Lượng giá trị liệu



VD đưa ra bởi Finn và Chudzik (2010) đối với trẻ VTN :


1. Cuộc gặp gỡ ‘cổ điển’ ban đầu để hình dung các mục tiêu và
đưa ra khung làm việc. Danh sách các câu hỏi được xây dựng.
2. Việc thực hiện các TN cần 3-4 buổi. Việc thực hiện cần phải


mang tính hợp tác nhưng phải chuẩn hóa. Sau đó, q trình
tìm hiểu mở rộng được thực hiện.


3. Các TN được chấm điểm và kết quả được diễn giải. Những
giải đáp cho các câu hỏi của chủ thể được phác thảo ra.


4. Các phiên can thiệp là khơng bắt buộc: « TLG dùng các cơng
cụ để giúp chủ thể trải nghiệm tình huống có thể giúp chính
họ hiểu được, giải đáp được thắc mắc của chính mình. »


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Lượng giá trị liệu



5. Chuẩn bị cho phiên tóm tắt/bàn luận.


6. Phiên tóm tắt/bàn luận hợp tác.



7. Báo cáo viết. Văn bản gửi cho chủ thể.



8. Phiên theo dõi cuối cùng có thể được đề xuất


vài tuần sau khi kết thúc việc lượng giá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

CÁC KIỂU LOẠI VÀ HÌNH THỨC



TRẮC NGHIỆM



-

<i><b><sub>Các kiểu loại trắc nghiệm</sub></b></i>



<i><b>+ </b></i>

Kiểu trắc nghiệm dành cho cá nhân hoặc kiểu trắc


nghiệm dành cho nhóm.



<i><b>+ </b></i>

Kiểu sử dụng ngơn ngữ hay kiểu sử dụng các hành


động thực thi.



<i><b>+ </b></i>

Kiểu trắc nghiệm viết hay trắc nghiệm nói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>QUY HOẠCH BÀI </b>


<b>TRẮC NGHIỆM </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Xác định mục tiêu muốn kiểm </b>


<b>tra, đánh giá rõ ràng</b>



<sub>Giai đoạn đầu tiên và quan trọng nhất là </sub>

<i><sub>xác </sub></i>



<i>định các mục tiêu dưới dạng những </i>

<i><b>hành v</b></i>

<i>i, </i>



<i><b>cử chỉ</b></i>

<i>, </i>

<i><b>kiến thức</b></i>

<i>, </i>

<i><b>thái độ</b></i>

<i> chúng ta mong học </i>


<i>sinh đạt được vào cuối học trình</i>

.



<sub>Chú ý rằng mục tiêu là </sub>

<b><sub>học sinh</sub></b>

<b><sub>biết gì, có </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>MỤC TIÊU PHẢI KHẢ THI</b>



<b><sub>Các mục tiêu phải được phát biểu dưới </sub></b>




<b>dạng những điều có thể quan sát được, </b>


<b>đo được</b>



<sub>Chẳng hạn, cần xác định rõ hơn, khi học </sub>



sinh “hiểu” thì họ có thể làm gì được?



<b><sub>Gợi ý</sub></b>

<sub>: Để phối hợp mục 1 và 2 trên đây, </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Câu hỏi trắc nghiệm phải thể hiện


nội dung cần đo



<b><sub>Bài trắc nghiệm sẽ gồm nhiều câu hỏi, </sub></b>



<b>các câu hỏi này liên quan đến các nội </b>


<b>dung trọng tâm. Đó là những nội dung </b>


<b>tiêu biểu cho những điều đã giảng dạy.</b>



<sub>Bài trắc nghiệm khơng quá ngắn hoặc quá </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

TẦM QUAN TRỌNG


CỦA MỤC TIÊU



<b>Tầm quan trọng của các mục </b>


<b>tiêu phải được phản ảnh vào </b>



<b>trong đề bài</b>

. (Thể hiện ở tỉ lệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

LẬP DÀN BÀI TRẮC NGHIỆM




<b>Cần lập dàn bài trước khi soạn các </b>


<b>trắc nghiệm: Phối hợp nội dung và </b>



mục tiêu bằng cách dùng một ma trận


<b>2 chiều, với một chiều là các đề mục, </b>


hay nội dung (ở phía trên), và một



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

ĐỘ KHĨ CỦA CÂU



<b><sub>Mối quan hệ giữa mức độ khó của bài </sub></b>



<b>kiểm tra và của từng câu hỏi.</b>

<b>Độ khó </b>



<b>từng câu </b>

thể hiện ở

<b> mục tiêu ấn định là </b>



<b>Biết, Hiểu, Áp dụng </b>

khi soạn từng câu



hỏi. Độ khó của bài là sự

<b>phối hợp tỉ lệ </b>



<b>độ khó của các câu trong bài</b>

(Độ khó



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131></div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132></div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

CHỌN LOẠI CÂU HỎI



<b>- Chọn loại câu hỏi tùy theo mục đích của bài </b>


<b>thi hay kiểm tra</b>

. Nên chọn

<i>loại câu hỏi nào có </i>


<i>thể đáp ứng đúng nhất cho mục tiêu giảng dạy </i>


<i>chúng ta cần đánh giá</i>

.



- Có 4 loại câu hỏi thường dùng:




<sub>Câu Đúng – Sai, </sub>



<sub>Câu hỏi có nhiều lựa chọn </sub>


<sub>Câu điền khuyết</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

CÁC LOẠI CÂU HỎI



<sub>Câu Đúng – Sai thường là dễ soạn, </sub>



nội dung đơn giản, do đó đo được


mức Biết và Hiểu đơn giản.



<sub>Câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ) có thể </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>CÁC LOẠI CÂU HỎI</b>



<b><sub>Câu điền khuyết có thể đo mức </sub></b>



<b>Biết, Hiểu, áp dụng (đơn giản). </b>



<b><sub>Câu ghép cặp (nếu người soạn </sub></b>



<b>khơng có kinh nghiệm thường tạo </b>


<b>ra những điều phức tạp cho người </b>


<b>trả lời hoặc các kết nối lộ liễu) do </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Sự trình bày và kiểm tra các bài tập


trắc nghiệm.




<i><b><sub>u cầu trình bày trắc nghiệm (R. L. Thorndike và </sub></b></i>



<i><b>E. Hagen):</b></i>



<i><b>+ </b></i>

Các bài tập của trắc nghiệm phải dễ đọc.



+ Nếu là trắc nghiệm về học lực, thì bài tập khơng


được nhắc lại những câu y như trong sách giáo


khoa.



+ Tri thức của bài tập này không phụ thuộc vào tri


thức của các bài tập kia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

+ Trong các bài tập yêu cầu điền vào chỗ trống,


cần tránh để quá nhiều chỗ trống trong mỗi bài


tập. Những từ bỏ trống phải là những "chìa



khóa" để hiểu đúng đắn bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

+ Các câu trả lời đúng trong bài tập của trắc


nghiệm lựa chọn phải được phân bố theo


một thứ tự ngẫu nhiên.



+ Trong các bài tập của trắc nghiệm lựa


chọn một trong hai cách trả lời, khơng



được có những từ gợi ý, ví dụ như những


bài có từ "ln ln", "tất cả"...(tuyệt đối)


thường là những bài sai và những bài có




</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Kiểm tra các bài tập trắc nghiệm</b>



+ Bộ bài tập trắc nghiệm khi xây dựng xong phải được kiểm


tra trên nhóm người đại diện (về giới tính, lứa tuổi, trình độ


học vấn và trong những mơi trường, hồn cảnh, điều kiện


trắc nghiệm khác nhau). Khi đưa ra sử dụng, phải chỉ rõ trắc


nghiệm phù hợp với loại người nào, trong điều kiện nào...



+ Bài tập phải được kiểm tra về mức độ khó, dễ. Những bài


quá dễ hoặc quá khó thì phải được loại bỏ khỏi trắc nghiệm.


+ Các bài tập cần được kiểm tra về sự thuần nhất (cái chung và



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

CHẨN ĐOÁN



IC
D


&


DS
M
TEST


HỌC THUYẾT TÂM


HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ ĐỜI
THƯỜNG


</div>


<!--links-->

×