Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường tiểu học Hàm Nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Hàm Nghi TUẦN 24 Ngày soạn: 17/02/2012 Ngày dạy: Thứ hai ,/20/02/2012 Tiết1 Tiết 2,3;. Chào cờ ..................................................................... Tập đọc - Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ... -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK) - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GDHS Chăm học. II. Đồ dùng dạy - học: : Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. văn, trang trí) ? 2.Bài mới: - Cả lớp theo dõi, nhận xét. a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo hỏi : viên. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần.... L3-T24. 1 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính đó? hốt hoảng xúm vào bắt trói. - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 lớp đọc thầm lại. và 4. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. + Vua ra vế đối như thế nào ? + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? + Trời nắng chang chang người trói người. + Truyện ca ngợi ai ? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - 1 em đọc cả bài. - Mời 1HS đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức đó nói vắn tắt nội dung tranh. tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. chuyện - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ trời mọc ở …đằng tây ” gà thì gió, mỡ chó thì mưa .. ……………………………………………… Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương ) -Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán. -GSHS chăm học.. L3-T24. 2 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, vở toán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. Hoạt động học - 2 em lên bảng làm bài tập 1. - 1 em làm bài tập 2. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 ...................................... Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu cách tìm thừa số chưa biết - 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp . - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa chữa bài. bài. a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 - Giáo viên nhận xét đánh giá. x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 Bài 3: - Một em đọc bài toán. - Gọi học sinh đọc bài 3. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải : Số kg gạo cửa hàng đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg ) Số kg gạo cửa hàng còn lại : 2024 – 50 6 = 1518 (kg) Đ/S : 1518 kg gạo Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 3. Củng cố - dặn dò: 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000. L3-T24. 3 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà xem lại các BT đã làm. ……………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết1: Tiếng Việt Luyện đọc: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I Mục tiêu: -Luyện đọc đúng hai đoạn trong tờ quảng cáo(chú ý đọc đúng các chữ số, số phần trăm và số điện thoại.Trả lời được câu hỏi về nội dung của hai đoạn. -Luyện đọc đoạn 3 của câu chuyện Đối đáp với vua.Trả lời được câu hỏi về nội dung của đoạn. -Rèn KN đọc đúng,bước đầu đọc diễn cảm. II. Đồ dùng dạy - học: -Vở BT Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -KT bài Nhà ảo thuật -2HS đọc đoạn 1,2 của bài Nhà ảo thuật. -Nhận xét,ghi điểm Trả lồi câu hỏi về ND của đoạn 2.Bài mới: -Lớp nhận xét a.Giới thiệu bài: -Lắng nghe b.HDHS luyện đọc: -Luyện đọc 2đoạn trong bài Chương trình xiếc đặc sắc. +Gọi HS đọc 2 đoạn -1HS đọc 2 đoạn, cả lớp đọc thầm. +GVHD cách đọc , cách ngắt nghỉ hợp lí. +HĐ nhóm đôi luyện đọc bài -HS luyện đọc bài theo nhóm đôi. +Gọi HS của các nhóm thi đọc -Các nhóm thi đọc trước lớp. +Gọi HS xung phong đọc bài cá nhân -Lớp bình chọn nhóm đọc hay. Tuyên dương. -HD tìm hiểu ND của 2 đoạn: -Để thông báo với mọi người thời gian biểu ?Rạp xiếc quảng cáo vui nhộn, hấp dẫn để làm diễn của rạp xiếc. gì? -Luyện đọc bài Đối đáp với vua: -1HS đọc bài +Các bước thực hiện tương tự như luyện đọc -Cả lớp luyện đọc bài cá nhân. bài Chương trình xiếc đặc sắc. -HS đọc bài cá nhân trước lớp.3-4 em. -Thi đọc bài cá nhân. -GV nhận xét ghi điểm. -Lớp bình chọn bạn đọc hay. -Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi,có bản lỉnh từ nhỏ. +Nội dung chính của câu chuyện là gì? 3.Củng cố-dặn dò: -1HS đọc lại bài. -Về nhà chuẩn bị bài: Tiếng đàn. -Lắng nghe -Nhận xét giờ học. ………………………………………………. Tiết2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tiết1) I Mục tiêu: -Củng cố KN chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(chia có dư),giải bài toán có liên quan bằng hai phép tính. -Rèn KNchia chính xác,thành thạo. II. Đồ dùng dạy - học:. L3-T24. 4 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi -Vở BT Toán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Đặt tính rồi tính: 3698 : 3 2032 : 4 -Cả lớp làm vào bảng con,2hs lên bảng làm. -GV nhận xét , ghi điểm. -Lớp nhận xét bài làm của 2bạn trên bảng. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng -Lắng nghe b.HDHS luyện tập: Bài1: Củng cố KN tính nhẩm chia số có bốn -HS nêu cách nhẩm. chữ số cho số có một chữ số. a. 6000 : 2 6000 : 3 -HS tự làm bài và chữa bài. b. 8000 : 2 8000 : 4 -Kết quả đúng là: a. 3000, 2000 HDHS chữa bài,nhận xét b. 4000, 2000 -Nhắc lại cách chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số. Bài2: Củng cố KN đặt tính, tính. Tìm x: -HS tự làm bài và chữa bài. a) 3456 : 6 1640 : 8 b) 2589 : 7 2760 : 9 - Kết quả đúng là: a) 576 , 205 b) 369(dư 6) , 306(dư 6) HDHS chữa bài,nhận xét,chốt kết quả đúng. -1HS đọc đề toán Bài3: Củng cố KN giải toán có lời văn(bằng hai phép tính) -Gọi HS đọc đề toán. -HS tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. -HDHS tóm tắt bài toán Bài giải Chiều rộng của khu đất là: -Thu vở chấm,nhận xét. 315 : 3 = 105(m) -Nhận xét, chốt kết quả đúng. Chu vi khu đất là: (315 + 105) x 2 = 840(m) Bài 4:Viết số La Mã Đáp số: 840 m 3.Củng cố, dặn dò: -HS làm bài vào vở -Tuyên dương những bạn làm bài tốt. -Tuyên dương bạn làm bài tốt. -Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học. -Nhận xét giờ học -Lắng nghe ………………………………………………. Tiết3: Tiếng Việt LUYỆN VIẾT(tiết2) I Mục tiêu: -HS viết và trình bày đúng bài chính tả Đồng hồ báo thức.(cả bài)-SGK , trang 44,45. -Điền đúng phụ âm đầu s, x và dấu hỏi,dấu ngã. -Rèn KN viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy - học: -Vở BT Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Viết từ: -trúc xinh , sạt lở -Cả lớp viết vào bảng con , 2HS lên bảng -GV nhận xét ,ghi điểm. viết. 2.Bài mới: -Lớp nhận xét 2 bạn viết trên bảng. a.Giới thiệu bài:. L3-T24. 5 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi b.HD viết chính tả: -GV đọc bài chính tả. -HDHS nêu nội dung bài viết. -HDHS tìm từ khó viết vào bảng con. ?Cách trình bày bài viết? -GV đọc hs viết bài vào vở, đọc tốc độ vừa phải. -GV đọc lại bài. -Thu vở chấm , nhận xét. c.Luyện tập: Bài 2: a)s hoặc x: HDHS tự làm làm bài và chữa bài. -GV chốt kết quả đúng. b) Dấu hỏi hoặc dấu ngã: -HD HS tự làm bài và chữa bài. -GV chốt kết quả đúng. -Tuyên dương những bạn điền đúng. Bài 3: -Viết vào chỗ trống: 3 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s,x, thanh hỏi, thanh ngã.. -Lắng nghe. -HS nêu ND bài viết. -Cả lớp viết các từ khó vào bảng con: , ,… -HS nêu cách trình bày bài viết.bài viết trình bày theo thể thơ. -HS viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -H tự làm bài vào vở và chữa bài.Thứ tự các từ cần điền là: sắc, xóm , sông, xoài soi, sông. -mở,cỏ,dẫn, rủ, bãi .. -HS làm bài vào vở. -con sông,sóng biển, sáo sậu . -xinh đẹp, xung quanh , xoay chuyển. -cỏn con,lủng củng, của cải. -bãi cỏ, sừng sững, chữ viết.. -y/c hs đọc lại các từ đã tìm. 3.Củng cố , dặn dò: -Lắng nghe -Tuyên dương những bạn viết chính tả sai ít lổi. -Nhận xét giờ học. ………………………………………………… Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày dạy: Thứ ba ,/21/02/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số -Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. -GDHS chăm học . II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, vở toán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm - 2 em lên bảng làm bài tập 1. - 1 em làm bài tập 2. BT2 (trang 120). - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1 - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp. + Đặt tính rồi tính.. L3-T24. 6 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. .. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 Bài 2: 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. + Đặt tính rồi tính. - Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa - Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bài. chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4691 2 1230 3 1607 4 06 2345 03 430 00 401 09 00 7 11 0 3 1 Bài 3: (Nếu còn thời gian dành cho hs khá giỏi) - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải: Giải : Số quyển sách 5 thùng có là: 306 x 5 = 1530 (quyển) Số quyển sách mỗi thư viện là : 1530 : 9 = 170 (quyển) Đ/S : 170 quyển Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Giải : - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: 3. Củng cố - dặn dò: (285 + 95) x 2 = 760 (m) - Nhận xét đánh giá tiết học. Đ/S : 760 m - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. ……………………………………………… Tiết 2: Thủ công đ/c Hương dạy. L3-T24. 7 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi Tiết 3:. Tiết 4:. Thể dục đ/c Khoa dạy ............................................................................... Chính tả:( nghe viết) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I Mục tiêu: -Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3 -GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: -Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã; nhút con. nhát, cao vút. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. ... người cởi trói. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế + Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô. nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, … * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Đọc cho HS soát lại bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Mời HS đọc kết quả. - Học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 3HS nêu kết quả. Bài 3a: - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.. L3-T24. 8 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động - Yêu cầu HS tự làm bài. chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm - Tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. cuộc. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp viết lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. + san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ... 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. + xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ... - Về nhà KT lại các bài tập đã làm ........................................................................... Tiết 3: Tập viết: ÔN CHỮ HOA R I Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. -Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học :: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học - Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, tiết trước. Bên - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết - Lớp viết vào bảng con. trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: P, R. bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết chữ vào bảng con.P , R - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang. R, P. - Lắng nghe. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.. L3-T24. 9 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. Phan Rang - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Câu thơ nói gì ? + Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây. -Lớp thực hành viết trên bảng con: c) Hướng dẫn viết vào vở : P,R Rủ, Bây. Phan Rang Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn Các chữ Ph, H : 1 dòng. của giáo viên - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. -Lắng nghe. ……………………………………………… Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày dạy: Thứ tư ,/22/02/2012 Tiết1: Hát nhạc Thầy Thiện dạy .......................................................................... Tiết2: Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I Mục tiêu : - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. -Giáo dục HS tự giác, chăm học. II. Đồ dùng dạy - học: : -Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - 2 em lên bảng làm bài tập 2.. L3-T24. 10 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: * Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa. * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII. - Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai) - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ.. c) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. L3-T24. - 1 em làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ.. - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một); V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười) - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. - Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã. - Cả làm bài vào vở.. 11 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - 1HS lên bảng chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng -Lắng nghe chữ số La Mã. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. ............................................................................. Tiết 3 Mĩ thuật đ/c Hương dạy ............................................................................. Tiết 4: Tập đọc TIẾNG ĐÀN I Mục tiêu: - Rèn kỉ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GDHS Chăm học II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với - 3HS lên bảng đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi nhận xét. vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ: vi-ô-lông ; ắc-sê. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ? + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt. L3-T24. 12 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi nhạc. + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian đàn phòng. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và - Cả lớp đọc thầm. - Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hiện điều gì ? hơn. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời - Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống thanh bình ngoài căn phòng như hòa với mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ tiếng đàn ? nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên d) Luyện đọc lại : những vũng nước mưa,… ven hồ. - GV đọc lại bài văn. - Học sinh lắng nghe đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. tiếng đàn. - Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. - Một bạn thi đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố - dặn dò: nhất. - Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội - 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học. vật". .............................................................................. Tiết 5: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY I Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1). -Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2) -GDHS yêu thích học tiếng việt.. II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - Nhận xét chấm điểm. - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? 2.Bài mới: - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc. L3-T24. 13 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi lớp đọc thầm theo. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.. thầm. - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng: + Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,… + Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, … + Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc … Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi đọc thầm. và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm - Ba em lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của điều gì ? những người làm nghệ thuật. - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. d) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa. ……………………………………………… Ngày soạn: 20/02/2012 Ngày dạy: Thứ năm ,/23/02/2012 BUỔI SÁNG đ/c Hiền dạy ………………………………………………. BUỔI CHIỀU Tiết1: Tiếng Việt LUYỆN VIẾT(tiết 3) I Mục tiêu: -HS viết lại được một câu chuyện vui(khoảng 7 câu)mà em đã được đọc hoặc được nghe. -Rèn KN viết câu,dùng từ. II. Đồ dùng dạy - học: -Vở BT Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:. L3-T24. 14 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi -Gọi hs đọc bài viết của tuần 23. -GV nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.HD viết: -HDHS hiểu nội dung của đề bài. ?Đề bài thuộc thể loại văn nào? ?y/c kể lại chuyện gì? -Câu chuyện mở đầu ra sao? Diễn biến thế nào? -Kết thúc câu chuyện ra sao?. -2HS đọc bài viết của tuần 23 -Lớp nhận xét bài viết của 2 bạn . -Lắng nghe.. -HS đọc đề bài. -Thuộc thể loại văn kể chuyện. -Viết lại một câu chuyện vui mà em được đọc hoặc được nghe. -HS kể tên một số câu chuỵện vui mà em đã được nghe hoặc được học chẳng hạn: Dại gì mà đổi.Không nỡ nhìn.Tôi cũng như bác,… -Gọi HS đọc gợi ý -2hs đọc gợi ý. -GV theo dõi hs viết bài,hd thêm cho những em -HS tự viết bài vào vở. -Tổ 2 nộp vở chấm. viết còn yếu. -Thu vở chấm , nhận xét.Chữa một số lỗi sai -HS có lỗi sai tự sửa. phổ biến. 3.Củng cố, dặn dò: -Tuyên dương những bạn trong tổ một viết bài -Một số HS viết bài tốt đọc cho cả lớp cùng tốt. nghe. -Nhận xét giờ học. -Lắng nghe. Tiết 2:. ………………………………………. Chính tả:( nghe viết) TIẾNG ĐÀN. I Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn “trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .-Làm đúng bài tập2 a/b. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, con. xông lên. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ? + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng. L3-T24. 15 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi như hòa với tiếng đàn. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... * Đọc HS soát lại bài * Chấm, chữa bài. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - 2 học sinh đọc lại kết quả: - Mời một số em đọc kết quả đúng. + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng sóng sánh, song song, sòng sọc … + Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp 3. Củng cố - dặn dò: xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,… - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ………………………………………………. Tiết3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tiết2) I Mục tiêu: -Củng cố KN xem đồng hồ.Làm một số bài tập có liên quan. -Rèn KN xem đồng hồ chính xác,thành thạo. II. Đồ dùng dạy - học: -Vở BT Toán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Y/c HS viết số La Mã :5,6,10 -2hs lên bảng làm,lớp làm vào bảng con : -GV nhận xét , ghi điểm. V,VI,X. 2.Bài mới: -Lớp nhận xét bài làm của 2bạn trên bảng. a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng -Lắng nghe b.HDHS luyện tập: Bài1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Viết số thích hợp -HS tự làm bài và chữa bài. -Kết quả đúng là: 7giờ, 9giờ 10 phút, 5giờ 50 vào chỗ chấm: phút. -HDHS chữa bài,nhận xét Bài2: Nối đồng hồ với thời gian tương ứng: -HS tự làm bài vài HS nêu kq -GV nhận xét,chốt kết quả đúng.Kiểm tra bài làm của cả lớp Bài3: -Gọi HS đọc đề toán. -1HS đọc đề toán Vẽ 3 que diêm tạo thành các số La Mã là -HS tự vẽ vào vở .1em lên bảng vẽ.. L3-T24. 16 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi 4;6;9;11 -Cả lớp nhạn xét bài làm của bạn trên bảng. -Thu vở chấm,nhận xét. -Nhận xét, chốt kết quả đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -Tuyên dương những bạn làm bài tốt. -Lắng nghe -Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học. -Nhận xét giờ học ………………………………………………. Ngày soạn: 21/02/2012 Ngày dạy: Thứ sáu ,/24/02/2012 Tiết 1: Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I Mục tiêu: -Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). -GDHS chăm học toán II. Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, - Hai em lên bảng viết các số La Mã. sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. bằng chữ số La Mã. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b) Dạy bài mới: * Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV cấu tạo mặt đồng hồ. giới thiệu. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi nhất - SGK và hỏi: trả lời: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + 6 giờ 13 phút. - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim giờ theo 2 cách. * Luyện tập: và trả lời về số giờ. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Mời một em làm mẫu câu A. - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10. L3-T24. 17 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. phút. - Cả lớp làm bài. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu) - Cả lớp thực hiện vào vở.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: -GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS -2 em đọc số giờ do GV quay. -Lắng nghe đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. ................................................................... Tiết 2: Tập làm văn: NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I Mục tiêu: -Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên. -GDHS chăm học. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi - 3 em đọc bài làm của mình. - Lớp theo dõi. biểu diễn nghệ thuật em đã được xem". - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : Bài tập 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Lớp quan sát tranh trao minh họa.. L3-T24. 18 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi - GV kể chuyện lần 1: - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt gì? bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn. + Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng chiếc quạt để làm gì ? bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt. + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt. - Giáo viên kể chuyện lần 2. - Yêu cầu HS tập kể. - Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại. + HS tập kể theo nhóm 3. - HS tập kể chuyện theo nhóm. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói trước lớp. hay nhất. + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhận xét, tuyên dương . + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi + Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp Chi? đỡ những người nghèo khổ. + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên trên? gọi là nhà thư pháp. 3. Củng cố -dặn dò: - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. -Lắng nghe ................................................................... Tiết 3: Tự nhiên- xã hội QUẢ I Mục tiêu: -Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn , mùi vị của một số quả -Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được -GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoa“ - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm và chức năng của hoa. - Nhận xét đánh giá. + Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Lớp theo dõi. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.. L3-T24. 19 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Hàm Nghi Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ?. - Các nhóm thảo luận. Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có + Trong số những loại quả đó em đã ăn những mùi … loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ? + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận - Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả? quả. Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của điểm bên trong của quả. mình sưu tầm được theo gợi ý: - Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả. + Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả. + Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận - Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ. cho biết mùi vị của quả đó ? Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm Bước 1: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các - Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách câu hỏi sau: giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví nêu ích lợi của quả. dụ? + Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: biến làm thức ăn ? + Hạt có chức năng gì? + Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, Bước 2: làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón … - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây. - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. luận. - GV kết luận, ghi bảng. - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. 3.Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, -Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, những loại quả được dùng để chế biến làm thức mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,.. ăn. -Lắng nghe. L3-T24. 20 Lop3.net. Nguyễn Thị Thuỳ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×