Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG xác ĐỊNH GIÁ TRỊ THỜI GIAN của TIỀN (PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ỨNG DỤNG TRONG tài CHÍNH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.99 KB, 42 trang )

CHƯƠNG 2:

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP
ĐỊNH LƯỢNG XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN


Những nội dung chính
Các hàm Excel ( FV, PV, Rate, NPER, PMT, PPMT, IPMT) ứng dụng:
+ Xác định Giá trị tương lai
+ Xác định Giá trị hiện tại
+ Xác định lãi suất
+ Giải một số bài toán thực tế

2


1. Xác định giá trị hiện tại
 Xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền
+ Chiết khấu về thời điểm hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu k
+ Dùng hàm PV (rate, nper, pmt,[fv],[type])
Trong trường hợp xác định giá trị hiện tại của 1 khoản tiền thì cần khai báo như sau:
rate= tỷ lệ chiết khấu %; nper = số kỳ,
pmt = 0 ; [fv] = số tiền, type – không cần khai báo

3


Hàm PV
Khi viết hàm PV trên bảng tính phải cho dấu trừ vào truớc hàm
- PV(tỷ lệ CK, số kỳ, 0,số tiền)





Nếu khai các biến trực tiếp trên bảng tính thì cần chú ý là khi cho giá trị FV (giá trị của khoản tiền
trong tương lai) phải thêm dấu trừ vào trước

4


Bài tập xác định giá trị hiện tại của 1 khoản tiền
1. Xác định giá trị hiện tại của khoản tiền 1000 $ nhận sau 5 năm với tỷ lệ chiết khấu là 6%/ năm

2. Xác định giá trị hiện tại của khoản tiền 50 triệu đồng nhận sau 10 năm với tỷ lệ chiết khấu 8%/năm

5


2. Xác định giá trị tương lai


Giá trị tương lai của một khoản tiền

+ Tính bằng cơng thức hoặc tra bảng tài chính
+ Sử dụng hàm FV
FV (rate, nper, pmt,[pv],[type])
rate= lãi suất %; nper = số kỳ,
pmt = 0 ; [pv] = số tiền, type – không cần khai báo

6



2. Xác định giá trị tương lai
Khi viết hàm FV trên bảng tính phải cho dấu trừ vào truớc hàm, hoặc dấu trừ vào số tiền
- FV(lãi suất, số kỳ, 0,số tiền)



Nếu khai các biến trực tiếp trên bảng tính thì cần chú ý là khi cho giá trị PV (giá trị của khoản tiền
trong tương lai) phải thêm dấu trừ vào trước

7


Bài tập xác định giá trị tương lai của 1 khoản tiền
1. Xác định giá trị tương lai của khoản tiền 1000$ sau 5 năm với lãi suất là 6%/ năm

2. Xác định giá trị tương lai của khoản tiền 15 triệu đồng sau 10 năm với lãi suất 8%/năm

8


Dòng tiền đều


Giá trị hiện tại của dòng tiền đều

Hàm PV cho giá trị hiện tại của dòng tiền đều với lãi suất không đổi
PV (rate, nper, pmt,[fv],[type])
rate= tỷ lệ LS %; nper = số kỳ,
pmt = giá trị CF ; [fv] –khơng bắt buộc, type =1 nếu dịng tiền phát sinh đầu kỳ

=0 bỏ qua nếu DT phát sinh cuối kỳ

9


Bài tập
1.
2.

Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền đều 80 $, lãi suất 6%/năm trong 5 năm
Xác định số nợ gốc mà anh Văn vay, biết rằng cuối mỗi tháng anh phải thanh toán cho ngân hàng
một khoản tiền là 2 triệu đồng trong 1 năm với lãi suất 1%/ tháng

10


Xác định giá trị dòng tiền đều
Xác định giá trị dòng tiền đều khi biết giá trị hiện tại hay tương lai của nó
Sử dụng hàm
PMT (rate, nper, pv ,[fv],[type])
Khi tính cần cho dấu trừ lên trước hàm
hoặc cho dấu trừ vào trước pv

11


Bài tập
1. Một người dự kiến mua một xe Lead với giá trả ngay là 32 triệu đ. Nếu mua trả góp thì phương thức thanh
tốn là: trả 50% ngay tại thời điểm ký hợp đồng, phần còn lại thanh toán đều trong 6 tháng vào cuối
mỗi tháng với khoản tiền bằng nhau, lãi suất là 1%/tháng. Tính khoản tiền người đó phải trả hàng

tháng

12


Bài tập
2. Một người mua trả góp một căn hộ với giá 500 triệu đ. Số tiền phải trả trước là 30% giá
trị căn nhà, phần còn lại sẽ trả bằng 1 trong 2 cách:
+ Trả dần cuối mỗi năm một khoản tiền đều như nhau trong 15 năm, lãi suất 12%/năm
+ Trả dần cuối mỗi tháng một khoản tiền đều như nhau trong 10 năm, lãi suất 1%/tháng
Tính các khoản tiền trên

13


Xác định giá trị tương lai của dòng tiền đều
 Để xác định giá trị tương lai của dòng tiền đều có thể áp dụng các cơng thức đã xác lập
và tra bảng hoặc dùng hàm FV
FV (rate, nper, pmt ,[pv],[type])
pmt: giá trị của CF, pv: không bắt buộc
type =0 bỏ qua
type = 1 dòng tiền phát sinh đầu kỳ

14


Xác định giá trị tương lai của dịng tiền đều
Ví dụ: Xác định số dư trong tài khoản tiết kiệm của của anh An vào cuối năm, biết rằng mỗi tháng anh gửi
vào tài khoản một khoản tiền 2 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng


15


Xác định giá trị tương lai của dòng tiền đều


Xác định số kỳ phát sinh của dòng tiền đều với lãi suất khơng đổi

Sử dụng hàm NPER
NPER(rate, pmt ,pv,[fv],[type])
fv: gía trị tương lai; pv: bỏ qua
pmt: các khoản tiền CF của dòng tiền đều

16


Bài tập
 Để chuẩn bị cho con vào đại học, ông Văn dự kiến cần một khoản tiền là 50 triệu đồng.
Với khả năng của gia đình mình, ơng chỉ có thể tiết kiệm 1 tháng 2 tr. với lãi suất 0,8%
/tháng. Hãy xác định ông phải tiết kiệm bao nhiêu tháng?
Nếu hàng năm ông gửi số tiền là 20 triệu với lãi suất 9,6%/năm thì cần bao nhiêu năm để
có số tiền 50 triệu đồng cho con ơng đi học

17


Trả vốn gốc
Vay một số tiền và trả nợ đều trong một số kỳ với lãi suất xác định. Tính số vốn gốc phải trả theo kỳ
(tháng, năm)
Sử dụng hàm

PPMT(rate,per,nper,pv,[fv],[type])
per – kỳ trả vốn gốc, pv= số tiền vay.
nper=số kỳ

18


Trả vốn gốc


Ví dụ: Bạn vay một số tiền là 173,5 triệu đồng phải trả trong 2 năm với số tiền 100 tr. đ mỗi năm, lãi
suất 10%/năm. Tính số vốn gốc phải trả hàng năm

19


Trả lãi vay


Dùng hàm IPMT để xác định khoản trả lãi vay trong thanh toán trả tiền đều

IPMT(rate, per, nper,pv,fv,type)
Rate-LS; per-kỳ tính; nper- số kỳ,
PV - tổng số tiền vay (cho giá trị âm), fv- số tiền thanh toán đều mỗi kỳ
Không cần khai báo fv

20


Trả lãi vay



Bạn vay một số tiền là 173,5 triệu đồng phải trả trong 2 năm với số tiền 100 tr. đ mỗi năm, lãi suất
10%/năm. Tính tiền lãi phải trả hàng năm

21


Trả vốn gốc và lãi vay
Chú ý:




Cả hai hàm PPMT và IPMT đều tự động tính số tiền đều phải thanh tốn hàng năm
Để xác định giá trị dịng tiền đều dùng hàm PMT khi biết giá trị hiện tại hay tương lai

22


Một số ứng dụng
 Xác định lãi suất của một khoản đầu tư
 Xác định số kỳ đầu tư
 Lập kế hoạch trả nợ 
 Lãi suất hiệu dụng và danh nghĩa
 Lãi suất biến đổi và lãi suất trung bình

23



Xác định lãi suất
Sử dụng hàm Rate
Rate(nper,pmt,pv,fv,type,guess)
Giúp cho việc tính lãi suất của một dòng tiền đều khi biết giá trị hiện tại của dòng tiền này
Nper = số kỳ, pmt=dòng tiền đều (phải đặt dấu âm) , Pv – giá trị hiện tại

24


Xác định lãi suất


Dòng tiền đều 100$ trong 2 năm có giá trị hiện tại là 173,55$. Xác định lãi suất



Dịng tiền đều 120$ trong 5 năm có giá trị hiện tại là 500 $. Xác định lãi suất

25


×