Chương 3: Chi tiêu công cộng
3.1. Khái niệm và phân loại chi tiêu Công cộng
3.2. Lý thuyết về hiệu quả chi tiêu Cơng cộng
3.3. Phân tích chi tiêu Cơng cộng
Nội dung chi tiết chương 3
3.1. Giới thiệu về chi tiêu Công cộng (BĐD, 2007);
3.1.1. Khái niệm và vai trị
3.1.2. Các hình thức phân loại
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự gia tăng chi tiêu cơng
3.1.4. Quy trình ra quyết định
3.1.5. Chi tiêu công cộng và sản xuất/cung cấp HH/DV công
3.2. Lý thuyết về hiệu quả chi tiêu Công cộng (186-193, Stiglitz, 95); BĐD,
2007);
3.2.1. Quy mô chi tiêu (quy mô tối ưu)
3.2.2. Chức năng chi tiêu (HHC thuần túy/không thuần túy)
3.2.3. Thứ tự ưu tiên của dự án chi tiêu công cộng
3.2.4. Phân cấp chi tiêu công cộng
3.3. Phân tích chi tiêu Cơng cộng
3.3.1. Một số phương pháp phân tích chi tiêu cơng cộng
3.3.2. CBA của dự án chi tiêu công cộng (M. Trebilcock et.al, 2007);
3.1. Khái niệm và phân loại chi tiêu Công cộng
3.1.1. Khái niệm và vai trò
Theo nghĩa hẹp: Tất cả các khoản chi từ NSNN
Nhiều hoạt động do cả CP cả tư nhân đóng góp nhưng đặt dưới
sự quản lý của CP
Theo nghĩa rộng: Tất cả các khoản chi cho mục tiêu công
cộng
Vai trị: tối ưu hố phúc lợi xã hội
Duy trì khung khổ pháp luật và xã hội;
Cung cấp các hàng hóa và dịch vụ cơng;
Điều chỉnh ngoại ứng;
Đảm bảo sự cạnh tranh của thị trường;
Phân phối lại thu nhập;
Ổn định nền kinh tế
Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm
hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước;
chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật (Mục 2 Điều 2 Luật NSNN, 2002)
Chi thường xuyên: cho các cơ quan thuộc chính phủ, nhà
nước…
Chi đầu tư
Chi khác
Chi tiêu cơng là 1 phạm trù tài chính gắn liền với chức
năng quản lý của Nhà nước và có liên quan đến nhiều lĩnh
vực KT-CT-XH
Hiệu quả của quản lý chi tiêu cơng: nguồn lực tài chính
mỗi QG có giới hạn, làm thế nào để thỏa mãn tốt nhất
những nhu cầu thiết yếu nhằm đạt được các mục tiêu quản
lý KT-CT-XH
3.1. Khái niệm và phân loại chi tiêu Công cộng
3.1.2. Phân loại chi tiêu công cộng
Chi thường xuyên và chi đầu tư
Chi thường xuyên: khoản chi tiêu bằng tiền cho
hệ thống hành chính, dân sự, quân sự, mang tính
thường niên
Chi đầu tư thường là các khoản chi khơng có tính
thường niên, là tài sản hoặc thiết bị lâu bền
Chi Thanh toán chuyển khoản và chi Hàng
hoá dịch vụ
Thanh tốn chuyển khoản: khơng mang tính
trao đổi nguồn lực/hàng hố/dịch vụ thực sự
Hàng hoá dịch vụ: Chi cho các hàng hoá/dịch vụ
cụ thể
Chi phát triển và chi khơng vì mục tiêu phát
triển
Chi phát triển là những khoản chi tiêu cơng của
chính phủ nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng
Chi khơng vì mục tiêu phát triển: quốc phịng,
hành chính dân sự, trật tự an tồn xã hội, trả lãi
nợ cơng
Giáo dục, y tế, quốc phòng
Phân loại chi tiêu công theo hệ thống COFOG
Theo phân loại của Cục thống kê Liên Hiệp Quốc
(COFOG) thì chức năng chính phủ được chia làm 10
nhóm, bao qt tồn bộ các cơng việc tương đối cụ
thể, thống nhất và đồng bộ trong đời sống kinh tế,
xã hội hiện đại ngày nay.
Dịch vụ cơng, quốc phịng, trật tự an tồn XH, kinh
tế, bảo vệ mơi trường, nhà ở, y tế, giáo dục, giải trí
văn hố tơn giáo, giáo dục, bảo hiểm XH
3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự gia tăng chi tiêu
công
Nguyên tắc Tăng cường hoạt động của
Nhà nước (Wagner): nền kinh tế phát triển,
các hoạt động hoặc chức năng của chính phủ
càng gia tăng
Wisemen và Peacock: chi tiêu công không
tăng ổn định mà biên độ rất lớn, phụ thuộc bối
cảnh KT-XH và áp lực chính trị
Chi tiêu qn sự quốc phịng
Tăng dân số và đơ thị hố
Các hoạt động phúc lợi
Duy trì ổn định kinh tế
Tăng trưởng kinh tế và phát triển
Trả lãi nợ công
Các kế hoạch chống đói nghèo
3.1. Khái niệm và phân loại chi tiêu Công cộng
3.1.4. Quy trình ra quyết định chi tiêu cơng
3.1. Khái niệm và phân loại chi tiêu Công cộng
3.1.3. Quy trình ra quyết định chi tiêu cơng cộng
Ngày thứ
2 đầu tiên
của tháng
2
• Tổng
thống
trình
Quốc hội
1 dự thảo
Ngân
sách
Tháng 3
• Dựa trên
dự thảo
Ngân
sách,
Quốc Hội
đưa ra
giải pháp
đối với
ngân
sách dự
kiến (Mục
tiêu ngân
sách, các
chính
sách cần
thiết)
Đến trước
1 tháng
10 •
Quốc Hội
(Thượng
viện và
Hạ viện)
bàn thảo
về giải
pháp
ngân
sách và
Dự thảo
ngân
sách để
đi đến
thống
nhất
1 tháng
10
• Tổng
thống ký
Dự thảo
ngân
sách đã
được
Thượng
Viện và
Hạ Viện
thống
nhất
thơng
qua
3.1. Khái niệm và phân loại chi tiêu Công cộng
Quốc hội: Quyết định chi NSNN bao gồm chi NSTW và
chi NSĐP, chi tiết theo các lĩnh vực chi đầu tư phát triển,
chi thường xuyên, chi trả nợ và viện trợ.
Chính phủ: Quyết định giao nhiệm vụ chi cho các cơ
quan trực thuộc CP, quyết định giao nhiệm vụ chi cho
từng tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Quyết định nguyên
tắc bố trí và chỉ đạo thực hiện dự tốn ngân sách địa
phương, quy định hoặc phân cấp cho các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
UBND các cấp: Lập dự toán ngân sách địa phương, quyết định giao nhiệm vụ
cho các cơ quan trực thuộc quyết định giao nhiệm vụ chi cho ngân sách cấp
dưới, quy định nguyên tắc bố trí và chỉ đạo thực hiện dự toán ngân sách địa
phương
HĐND các cấp: Quyết định dự toán chi ngân sách,, quyết định phân bổ dự
toán ngân sách cấp mình và mức bổ sung cho ngân sách cấp dưới
Các đơn vị sử dụng ngân sách: Tổ chức lập và thực hiện dự toán chi ngân
sách thuộc phạm vi quản lý, chi đúng mục đích, đúng đối tượng và tiết kiệm,
các đơn vị sự nghiệp được quyền chủ động sử dụng nguồn sự nghiệp để phát
triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động.
3.1. Khái niệm và phân loại chi tiêu Công cộng
3.1.5. Chi tiêu công cộng để sản xuất/cung cấp HH/DV
công
Thông qua DNNN=> bất cập
Mua ngồi thị trường (Mỹ)
Hợp tác cơng – tư (Public Private Partnership): tăng hiệu
quả, giảm gánh nặng cho NSNN, cải thiện minh bạch, sáng
tạo
3.2. Lý thuyết về hiệu quả chi tiêu Công cộng
3.2.1. Quy mô chi tiêu (quy mô tối ưu)
3.2.2. Chức năng chi tiêu (HHC thuần túy/không thuần
túy)
3.2.3. Thứ tự ưu tiên của dự án chi tiêu công cộng
3.2.4. Phân cấp chi tiêu cơng cộng
3.2.5. Chất lượng hàng hố/dịch vụ cơng
3.2.1 Quy mô chi tiêu công tối ưu
Chi tiêu quá ít hoặc q nhiều cho hàng hóa
và dịch vụ cơng sẽ làm giảm hiệu quả phát
triển
Chi tiêu công tạo điều kiện để khu vực tư phát
triển mà không chèn lấn hoặc thay thế khu
vực tư.
Bài tốn Quy mơ HHC tối ưu – Pareto của
Stiglitz
Nguồn lực khan hiếm: tăng HHC là giảm HHT và
ngược lại
Xã hội: MRT của HHC và HHT
Cá nhân: MRS của HHC và HHT
Độ dốc của DC= MRT – MRS1 =
Độ dốc của U2= MRS2
MRT = MRS1 + MRS2
Quy mơ hàng hố cơng là tối ưu đối với
nền kinh tế khi tỷ lệ chuyển đổi cận biên
giữa hai loại hàng hố cơng và tư bằng
tổng các tỷ lệ thay thế cận biên của mỗi
cá thể trong xã hội.
Ngân sách hữu hạn, chi nhiều/chi ít đều kìm
hãm sự phát triển
Tỷ lệ hợp lý, HHC và HHT bổ sung mà không
loại trừ
Quy mô tối ưu: vừa đủ để hỗ trợ các tiềm
năng sản xuất phát triển đồng thời không quá
lớn đến mức làm khan hiếm nguồn lực cho
việc sản xuất các hàng hóa phi cơng cộng
3.2. Lý thuyết về hiệu quả chi tiêu Công cộng
3.2.1. Quy mô chi tiêu (quy mô tối ưu)