Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

Chính phủ với vai trò phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng XH (KINH tế CÔNG CỘNG SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.07 KB, 81 trang )

CHƯƠNG 3

Chính phủ với vai trị
phân phối lại thu nhập và
đảm bảo công bằng xã hội
1


Ch¬ng ba


Câu hỏi:

-

Thế nào là cơng bằng? Cơng bằng
trong phân phối thu nhập?
Đo lường mức độ công bằng trong
PPTN như thế nào?
Có các lý thuyết nào về PPTN để
đảm bảo cơng bằng trong PPTN?
Chính phủ Việt nam đã làm gì để
đảm bảo công bằng trong PPTN?

-

-

-

2




Chơng ba
Ni dung:
1. Công bằng xà hội trong phân
phối thu nhập.
2. Các lý thuyết về Phân phối lại
thu nhập
3. Quan hệ gia hiệu qu kinh tế
và công bằng xà hội
4. ói nghèo và gii pháp xóa đói
gim nghèo
3


1 Công bằng xà hội
trong phân phối
thu nhập.
1.1 Khái niệm công bằng.
1.2 Thớc đo mức độ bất bỡnh
đẳng trong phân phối thu
nhập.
1.3 Nguyên nhân gây ra sự bất
bỡnh đẳng trong ph©n phèi thu
nhËp
4


1.1 Khái niệm
công bằng.

Hiểu thế nào là công bằng?
Cho vÝ dơ vỊ c«ng b»ng hay
khơng cơng bằng trong cc sèng
diƠn ra hµng ngµy xung quanh
chóng ta


5


1.1 Khái niệm
công bằng(c).


Vớ d v cụng bng

6


1.1 Khái niệm
công bằng (c)
Công bằng ngang là sự đối xử
nh nhau với nhng ngời nh
nhau
Công bằng dọc là ®èi xư kh¸c
nhau víi những ngêi kh¸c nhau
(Twint definition)


7



Vớ d (Y t)
Chia sẻ lợi ích

Chia sẻ chi
phí

Công

bằng
ngang

Tỡnh trạng bệnh
tật nh nhau thỡ
đợc điều trị nh
nhau

Kh nng chi
tr nh nhau
thỡ đóng
góp nh nhau

Công
bằng
dọc

Tỡnh trạng bệnh
tật khác nhau
thỡ đợc điều trị

khác nhau

Kh nng chi
tr khác
nhau thỡ
đóng góp
8
khác nhau


Ví dụ (Kinh tế)




Tình trạng kinh tế khác nhau thì đóng
góp khác nhau (thuế thu nhập luỹ tiến).
Tình trạng kinh tế ban đầu như nhau thì
được đối xử như nhau (khơng phân
biệt giới tính, màu da hay tơn giáo)

9


Các hỡnh thức thể
hiện sự công bằng
xà hội

-Tr công hoặc hởng thụ trực tiếp


theo số lợng và chất lợng cống hiến.
- Tạo kh nng tiếp cận bỡnh đẳng với
các cơ hội và các nguồn lực phát
triển .
- Tạo kh nng tiếp cận và mức độ h
ởng thụ bỡnh đẳng nhng phúc lợi
công cộng - dịch vụ xà hội cơ bn .
10


Khả năng áp dụng






Công bằng ngang thường được thực thi bởi thị
trường
Công bằng dọc cần đến sự can thiệp của chính
phủ.
Khó xác định điều kiện “như nhau” hay “khác
nhau” khi áp dụng.

11


Nh nhau hay
khỏc nhau?



Hai cá nhân A và B thời trẻ đi làm đều
có thu nhập 50.000USD/nm và họ đÃ
đóng thuế thu nhập nh nhau (công bằng
ngang), tuy nhiên, ngời A tiết kiệm mỗi
nm 30.000USD còn ngời B chỉ tiết kiệm
mỗi nm 10.000, vỡ thế, khi về hu, tổng
giá trị tiết kiệm của A gấp ba B cho nên A
bị đánh thuế nhiều hơn B ? Thu nhp
ca A v B là như nhau hay khác nhau?
12


Nh nhau hay khỏc nhau?
Hai cá nhân Y và Z ®Ịu cã thu nhËp
hµng năm lµ 30 triƯu ®ång.
Y sèng độc thân còn Z có 3 con nhỏ,
v tht nghip và ngời mẹ già đau
ốm.
Ta nên hiểu tỡnh trạng kinh tế của 2 cá
nhân này là nh nhau hay khác
nhau?
13


Thảo luận


Câu hỏi cuối chương


14


bất bỡnh đẳng trong
phân phối thu
nhập.
Phõn bit hai thut ng cơng bằng và
bình đẳng:
- Cơng bằng đề cập tới kết quả cuối cùng.
- Bình đẳng đề cập tới việc tiếp cận nguồn
lực ban đầu

15


bất bỡnh đẳng
trong
phân phối thu
nhập.
Ni dung:
1.2.1. ờng Lorenz
1.2.2 Hệ số Gini
1.2.3 ChØ sè Theil L
1.2.4. Hệ số giãn cách thu nhập
1.2.5. Tiêu chuẩn 40
16


1.2.1. ờng
Lorenz

a. Khỏi nim.

b. Các bớc xây dựng
c. Mô t
d. Nhận xét và đánh giá
e. Ví dụ
f. Ưu nhợc điểm của phơng
pháp đờng cong Lorenz.
17


a. Khái niệm
Đêng lorenz lµ cách thể hiện bằng hình
học mức độ bất bỡnh đẳng trong
phân phối thu nhập thụng qua việc
phản ánh mèi quan hƯ giữa phÇn
trăm céng dån của các nhóm dân
số với phần trm thu nhập cộng
dồn tơng ứng của nhóm đó
18


b. Các bớc xây dựng









Bớc 1: Sắp xếp thu nhập của dân c theo
thứ tự tng dần
Bớc 2: Chia tổng số dân c thành 5 nhóm
có s dõn bằng nhau, gọi là ngũ phân vị.
Bớc 3 : Phn ánh phần trm cộng dồn
của dân số trên cạnh đáy của hỡnh vuông
Lorenz, phần trm cộng dồn của thu nhập
các nhóm dân c tơng ứng phn ánh trên
cạnh bên
Bớc 4: Nối các điểm phn ánh tỷ lệ
cộng dồn dân số tơng ứng tỷ lệ cộng dồn
thu nhập ta đợc đờng cong Lorenz.
19


c. Mô t
100%
%
thu
nhậ
p
cộn
g 50
dồn
25

0

A


ờng bỡnh
đẳng
tuyệt đối

ng Lorenz

100%
50
% dân số cộng dồn

Hình 3.1: Đờng Lorenz

20


d. Nhận xét và đánh
giá




ng bỡnh ng tuyt i phn ỏnh bao nhiêu
phần trm dân số sẽ có tơng ứng với
bấy nhiêu phần trm thu nhập .
ờng Lorenz càng nằm gần đờng
chéo thỡ mức độ bất bỡnh đẳng càng
thấp, và càng nằm xa đờng chéo thỡ
mức độ bất bỡnh đẳng cµng cao.


21


e. VÝ dơ
Vẽ đường Lorenz phản ánh mức độ bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập
cho quốc gia có phân phối thu nhập
sau:
1, 5, 3, 4, 10, 9, 2. 6, 8 và 7 (triệu đồng)


22


f. Ưu nhợc điểm của
PP đờng cong Lorenz.
u im:
- Cho phép hỡnh dung đợc tỡnh
trạng bất công bằng trong xà héi
mét c¸ch cơ thĨ, trùc quan.
- Cho phÐp so s¸nh mức độ bất
công bằng gia các quốc gia
hay gia các thêi kú ph¸t triĨn .


23


f. Ưu nhợc điểm của
PP đờng cong Lorenz

Nhợc điểm:
- Cha lợng hoá đợc mức độ bất
công bằng.
- Không thể kết luận chính xác
mức độ bất công bằng gia các
quốc gia khi các đờng cong
Lorenz cắt nhau và rất rắc rối
khi tiến hành so sánh cho nhiều
24
quốc gia



Mô tả

Đường Lorenz cắt nhau

25


×