Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Chất lượng công chức tại tổng cục dân số kế hoạch hóa gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN HÀ MY

CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC TẠI
TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN HÀ MY

CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC TẠI
TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Hƣơng
XÁC NHẬN CỦA CẤN BỘ


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực
hiện cùng với sự hướng dẫn của TS Hoàng Thị Hương – Giảng viên Khoa
Kinh tế Chính trị - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia. Các số liệu và
kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
một cơng trình nào khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đó được chỉ
dẫn nguồn gốc và nghiên cứu đầy đủ. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Trần Hà My


LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự

quan tâm, giúp đỡ, góp ý của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngồi trường Đại
học Kinh tế.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế chính trị Đại
học Kinh tế - Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, chỉ dẫn cho
tơi và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cảm ơn đến
TS. Hoàng Thị Hương người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tơi về kiến
thức cũng như phương pháp nghiên cứu, những ý kiến quý báu cho định hướng và
hồn thiện trong q trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Tổng cục dân số - Kế hoạch hóa gia đình đã tạo điều kiện và
cho phép tơi được nghiên cứu và hồn thành luận văn.Tơi xin chân thành cảm ơn
bạn bè, gia đình, người thân đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ và khuyến khích tôi trong
thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CƠNG CHỨC ..........................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................5
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước liên quan đến nâng cao chất lượng
công chức ....................................................................................................................5
1.1.2. Những kết quả chủ yếu của cơng trình nghiên cứu và khoảng trống trong
nghiên cứu ...................................................................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận nâng cao chất lượng công chức .....................................................9
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................9

1.2.2. Chức năng, vai trò của nâng cao chất lượng công chức .................................14
1.2.3. Sự cần thiết và mục tiêu nâng cao chất lượng công chức ...............................16
1.2.4. Nội dung nghiên cứu chất lượng cơng chức ...................................................17
1.2.5. Tiêu chí đánh giá .............................................................................................30
1.2.5.1. Tiêu chí đánh giá chất lượng cơng chức ......................................................30
1.2.5.2. Tiêu chí đánh giá hoạt động nâng cao chất lượng công chức ......................30
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình ....................................................................................................31
1.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng công chức ở một số đơn vị. ............35
1.3.1. Kinh nghiệm tại Tổng cục Đường bộ..............................................................35
1.3.2. Kinh nghiệm của Tổng cục Thống kê .............................................................37
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về nâng cao chất lượng công chức cho Tổng cục
Dân số- Kế hoạch hóa gia đình .................................................................................39
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................41
2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................41


2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ..............................................................41
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................41
2.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ............................................................43
2.2.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...........................................................43
2.2.2. Phương pháp phân tích theo chỉ tiêu ..............................................................43
2.2.3. Phương pháp thống kê so sánh ........................................................................44
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................44
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC TỔNG CỤC
DÂN SỐ - KẾ HOẠCH GIA ĐÌNH ......................................................................45
3.1. Khái quát về Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ....................................45
3.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển.....................................................................45
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình ...................46
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân só Kế hoạch hóa gia đình .........................49

3.2. Phân tích thực trạng chất lượng và hoạt động nâng cao chất lượng cơng chức tại
Tộng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình ..................................................................55
3.2.1. Thực trạng chất lượng cơng chức Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình ..55
3.2.2. Phân tích thực trạng nâng cao chất lượng cơng chức Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình ....................................................................................................64
3.2.2.1 Lập kế hoạch nâng cao chất lượng công chức ..............................................64
3.2.2.2 Hoạt động nâng cao chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình ...............................................................................................................68
3.2.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động nâng cao chất lượng công chức tại Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ................................................................................80
3.3. Đánh giá chất lượng và hoạt động nâng cao chất lượng công chức Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ................................................................................82
3.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................82
3.3.1.1. Về chất lượng công chức .............................................................................82
3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................84
3.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế .........................................................................88


CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CƠNG CHỨC TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH ............90
4.1. Định hướng nâng cao chất lượng cơng chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình giai đoạn 2021 – 2030 ..........................................................................90
4.1.1. Bối cảnh, cơ hội, thách thức ............................................................................90
4.1.2. Mục tiêu của ngành Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 ..............93
4.1.3 . Quan điểm, mục tiêu, định hướng ..................................................................95
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình ....................................................................................................96
4.2.1. Giải pháp về tuyển dụng .................................................................................96
4.2.2. Giải pháp về bố trí, sử dụng công chức .........................................................98
4.2.3. Giải pháp về công tác đào tạo, bồi dưỡng .......................................................99

4.2.4. Giải pháp quy hoạch, bổ nhiệm ....................................................................100
4.2.5. Giải pháp đánh giá ........................................................................................101
4.2.6. Giải pháp về chế độ đãi ngộ ..........................................................................101
4.2.7. Giải pháp kiểm tra, giám sát .........................................................................102
KẾT LUẬN ............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

STT

Từ viết tắt

1

BHXH

2

BVBMTE

3

CBCC

Cán bộ công chức

4


CBCC

Cán bộ công chức

5

CV

6

CVC

7

CVCC

8

DS-KHHGĐ

9

ĐVT

10

QLNN

Quản lý nhà nước


11

SĐKH

Sinh đẻ kế hoạch

12

SL

13

TCĐB

14
15

Bảo hiểm xã hội
Bảo vệ bà mẹ trẻ em

Chuyên viên
Chuyên viên chính
Chun viên cao cấp
Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình
Đơn vị tính

Số lượng
Tổng cục đường bộ


TCDS-KHHGĐ Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
TL

Tỷ lệ

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4


5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12


Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

Nội dung
Số lượng công chức, viên chức người lao động tại Tổng
cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 2015-2019
Cơ cấu cơng chức Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình năm 2015-2019 phân theo độ tuổi
Cơ cấu công chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình 2015-2019 phân theo giới tính
Cơ cấu cơng chức tai Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình phân theo các Vụ, năm 2019
Kết quả xếp loại sức khỏe công chức Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình 2015 – 2019
Trình độ học vấn của của công chức tại Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình 2015 – 2019
Bảng trình độ lý luận của của cơng chức tại Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 2015 – 2019
Bảng trình độ quản lý nhà nước của của cơng chức Tổng
cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 2015 – 2019
Bảng trình độ tin học của của cơng chức Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình 2015 – 2019
Trình độ ngoại ngữ tại của cơng chức Tổng cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình 2019
Kế hoạch quy hoạch cán bộ công chức tại Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
Kế hoạch tuyển dụng cơng chức tại Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình năm 2015- 2019
Kế hoạch về đào tạo và bồi dưỡng công chức tại Tổng cục

Dân số - Kế hoạch hóa gia đình từ năm 2015 – 2019

ii

Trang
51
52
54
54
55
58
59
60
61
62
61
64
66


STT

Bảng

Nội dung

14

Bảng 3.14


15

Bảng 3.15 Kết quả bổ nhiệm và bổ nhiệm lại từ năm 2015 – 2019

16

Bảng 3.16

Kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức tại Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình 2015-2019
Đánh giá cơng chức Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình từ năm 2015 – 2019

Trang
66
67
74

Đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ
17

Bảng 3.17 của công chức Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia

76

đình
Đánh giá tinh thần trách nhiệm và phối hợp thực hiện
18

Bảng 3.18 công vụ của công chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch


78

hóa gia đình
19

Bảng 3.19

20

Bảng 3.20

21

Bảng 3.21

Cơng tác kiểm tra tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình từ năm 2015- 2019
Kết quả đánh giá mức độ phù hợp trong bố trí sử dụng
cơng chức tại TCDS-KHHGĐ
Đánh giá về chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức
tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

iii

81
86
87



DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Hình

Nội dung

1

Hình 1.1

Quy trình tuyển dụng cơng chức

23

2

Hình 1.2

Quy trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơng chức

25

3

Hình 3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức TCDS-KHHGĐ


49

4

Hình 3.2

5

Hình 3.3

6

Hình 3.4

7

Hình 3.5

8

Hình 3.6

9

Hình 3.7

10

Hình 3.8


Tỷ lệ trình độ học vấn của cơng chức tại TCDSKHHGĐ 2019
Trình độ lý luận chính trị của công chức tại Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 2019
Trình độ quản lý nhà nước của công chức tại Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 2019
Quy trình tuyển dụng cơng chức tại TCDS-KHHGĐ
Quy trình đào tạo, bồi dưỡng cơng chức tại TCDSKHHGĐ
Các bước tiến hành đánh giá công chức tại TCDSKHHGĐ
Kết quả đánh giá mức độ phù hợp trong bố trí sử dụng
công chức tại TCDS-KHHGĐ

iv

Trang

57

58

60
69
72

77

85


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đối với bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới, công chức ln có vị trí
đặc biệt quan trọng trong cơ quan nhà nước. Chất lượng công chức ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước từ Trung
ương đến các cơ sở. Công chức là người giữ vai trị quyết định trong việc hiện
thực hố sự lãnh đạo và quản lý của Đảng và Nhà nước về mọi mặt của đời
sống kinh tế - xã hội.
Đặc biệt ngày này vấn đề dân số đang là một trong những vấn đề toàn
cầu. Việt Nam cũng đang gặp phải những thách thức trong vấn đề dân số như:
chênh lệch mức sinh giữa các địa phương; tình trạng mất cân bằng giới tính
khi sinh ngày càng lan rộng; tốc độ già hóa dân số cao; tuổi thọ bình quân của
người dân tăng nhưng số năm sống khỏe mạnh thấp; tình trạng tảo hơn, kết
hơn cận huyết thống cịn tồn tại ở một số dân tộc ít người; phân bố dân số,
quản lý nhập cư, di dân... Những vấn đề này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến
tăng trưởng kinh tế và sự phát triển bền vững của cả đất nước. Do đó những
cán bộ cơng chức làm trong ngành Dân số ln có một vai trị đặc biệt quan
trọng trong việc quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật, hoạt động
dịch vụ công về dân số
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (TCDS-KHGĐ), Bộ Y tế có
chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ chức
thực thi pháp luật về dân số trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện các hoạt
động dịch vụ công về dân số. TCDS-KHHGĐ gồm 11 Vụ, đơn vị trong đó có
07 đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước và 04 đơn vị sự nghiệp. Tổng
cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình được Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền để
quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước. Tổng cục đã luôn thực

1


hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, bảo đảm các yêu
cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực dân số, nhiều chính sách, văn bản quy phạm

pháp luật đã được Tổng cục tham mưu, trình cấp thẩm quyền ban hành; xây
dựng các đề án, dự án quan trọng về công tác dân số, ban hành các quy trình,
quy chuẩn kỹ thuật, chun mơn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực dân số; hướng dẫn
điều hành, kiểm tra, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ dân số. Những
thành tựu của ngành dân số góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế, xã
hội của đất nước và đã được Đảng, Nhà nước,nhân dân ghi nhận.
Để đạt được những thành tích như trên và để vượt qua được những khó
khăn, thách thức sắp tới trong ngành Dân số, TCDS-KHHGĐ luôn xác định
nhân tố con người, đặc biệt là chất lượng đội ngũ cơng chức có vai trị quyết
định. Chính vì vậy một trong những thách thức đặt ra cho Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình là nâng cao chất lượng cơng chức của ngành Dân số
trở thành lực lượng chun nghiệp có chun mơn sâu. Việc nâng cao chất
lượng cán bộ công chức một cách hiệu quả sẽ giải quyết được yếu tố có vai
trò then chốt - yếu tố con người trong việc thực thi cơng tác dân số thực sự có
hiệu quả theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp. Xuất phát từ yêu cầu trên, học
viên tiến hành nghiên cứu đề tài “Chất lượng công chức tại Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng về chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa Gia đình trong thời gian 2015 - 2019 như thế nào?
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cần làm gì để nâng cao chất
lượng cơng chức ?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá làm rõ
thực trạng chất lượng cơng chức, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chất lượng
công chức ngành dân số, kế hoạch hóa gia đình
- Đánh giá thực trạng chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số Kế
hoạch hóa Gia đình, chỉ ra các kết quả đã đạt được, hạn chế và nguyên nhân
- Đánh giá thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng công chức tại
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, chỉ ra các kết quả đã đạt được, hạn
chế và nguyên nhân
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức tại
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình,
trong đó chủ thể quản lý là lãnh đạo Tổng cục.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài giới hạn trong phạm vi cơ quan Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y Tế.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu chất lượng công chức tại TCDSKHHGĐ chủ yếu giai đoạn 2015 - 2019, đề xuất giải pháp nâng cao chất
lượng cho giai đoạn 2021- 2025
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu 2 nội dung: (i) Thực trạng
công chức tại Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa Gia đình; (ii) Thực trạng các
hoạt động nâng cao chất lượng công chức của Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa
gia đình.
5. Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về chất lượng công chức.
3


Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng cơng chức Tổng cục Dân số kế hoạch

hóa Gia đình.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng cơng chức Tổng cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước liên quan đến nâng cao chất
lượng công chức
Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu, đánh giá chất lượng nguồn
nhân lực nói chung và chất lượng cơng chức nói riêng đã thu hút khơng ít sự
quan tâm của các nhà quản lý, các nhà khoa học, đặc biệt là các nhà nghiên
cứu, các viện, các trường đại học... đã có nhiều cơng trình khoa học được
cơng bố trên các báo, tạp chí, nhằm đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức như: Nghiên cứu ở góc độ vĩ
mơ, đề cập đến đội ngũ cơng chức nói chung phải kể đến nhóm tác giả
Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2001), Luận cứ khoa học cho việc nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. Nội dung luận cứ đưa ra cơ sở lý luận trong
sử dụng tiêu chuẩn cán bộ của Đảng phù hợp với từng giai đoạn cách mạng,
các quan điểm và phương hướng trong việc nâng cao chất lượng công tác cán
bộ. Điểm nổi bật của luận cứ là việc đưa ra nội dung “tiêu chuẩn hóa cán bộ”
đây là một quan điểm đổi mới trong công tác cán bộ.
Thang Văn Phúc (2005) nghiên cứu “Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng
đội ngũ công chức” đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước mã số KX05.07.
Trên cơ sở nghiên cứu các quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng Cộng sản Việt Nam về vai trị, vị trí người

cán bộ cách mạng, cũng như yêu cầu đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng
chức; tìm hiểu kinh nghiệm tuyển chọn, sử dụng nhân tài trong suốt quá trình

5


lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, kinh nghiệm xây dựng nền
cơng vụ chính quy hiện đại của đất nước trong khu vực và trên thế giới. Từ đó
xác định các yêu cầu, tiêu chuẩn của cán bộ, cơng chức đáp ứng địi hỏi của
Nhà nước Việt Nam.
Đề tài“Đổi mới quản

c n ộ, công chức ở Việt Nam theo xu hướng quản

nguồn nhân lực” của Nguyễn Thị Hồng Hải (2016). Theo tác giả, để đổi
mới công tác quản lý CBCC, trước hết cần đổi mới tư duy và các hoạt động
thực tiễn trong quản lý theo xu hướng quản lý NNL, các chính sách và thực
tiễn quản lý NNL CBCC không chỉ tập trung vào thực hiện các chức năng về
quản lý NNL mà còn hướng tới đạt được sự cam kết của CBCC đối với những
nhiệm vụ được giao và với mục tiêu của từng tổ chức. Do đó, tác giả đã đề
xuất một số đổi mới công tác quản lý CBCC theo xu hướng quản lý NNL: thứ
nhất, tiếp tục đổi mới các chính sách và thực tiễn quản lý CBCC, đặc biệt là
chính sách tiền lương và đánh giá CBCC; hai là, các chính sách và thực tiễn
quản lý CBCC cần hướng tới xây dựng một môi trường làm việc hiệu quả; ba
là, chính sách và thực tiễn quản lý CBCC phải hướng tới xây dựng văn hố tổ
chức tích cực và hiệu quả
Nguyễn Đăng Đạo(2011) nghiên cứu “Chất ượng đội ngũ công chức
quản

nhà nước về biển và hải đảo của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt


Nam”, bảo vệ tại Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
năm 2011. Luận án cũng đưa ra các nhóm tiêu chí đánh giá chất luợng đội
ngũ công chức; đồng thời, xây dựng nội dung quản lý chất lượng đội ngũ
công chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo, bao gồm: Xây dựng thể chế
quản lý công chức QLNN về biển và hải đảo; Phân tích cơng việc trong cơ
quan QLNN về biển và hải đảo; Tuyển chọn công chức QLNN về biển và hải
đảo; Đào tạo và phát triển công chức QLNN về biển và hải đảo; Đánh giá
thực hiện công việc của công chức QLNN về biển và hải đảo; Tạo động lực

6


cho công chức QLNN về biển và hải đảo. Như vậy, luận án đã tiếp cận đầy đủ
công tác quản lý công chức QLNN về biển và hải đảo theo các nội dung quản
trị nguồn nhân lực. Đây tuy chưa phải là chuẩn tắc về nội dung của công tác
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC nhưng vẫn là một tài liệu tham khảo tốt
cho việc xây dựng luận văn của học viên
Bùi Văn Minh (2014) nghiên cứu“Nâng cao chất ượng cơng chức trong
cơ quan hành chính nhà nước các tỉnh miền núi phía Bắc: Nghiên cứu trường
hợp ở tỉnh Điện Biên”, luận án bảo vệ tại Truờng Đại học Kinh tế Quốc dân
năm 2014. Cơng trình nghiên cứu đã xác định đối tượnng nghiên cứu là “Đội
ngũ công chức, chất lượng đội ngũ công chức, các yếu tố liên quan như các
quy trình, bao gồm: quy trình tuyển dụng, quy trình quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng và sử dụng cơng chức”. Tác giả tập trung phân tích 04 nhóm tiêu chí
đánh giá chất lương đội ngũ cơng chức trong cơ quan hành chính nhà nước,
bao gồm: Thể lực; Kiến thức và kỹ năng chuyên môn; Tâm lực (động cơ/thái
độ, kỷ luật); Tính năng động xã hội (kỹ năng mềm). Cùng với đó là sự đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức, bao gồm các
hoạt động: tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ đội ngũ cơng chức. Đây là

cơng trình có nhiều nội dung có thể học hỏi, vận dụng cho việc nghiên cứu
luận văn của học viên. Chỉ tiếc là luận án của tác giả không đề cập một cách
trực tiếp đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ công chức.
Nguyễn Thúy Hồng (2016) nghiên cứu luận văn thạc sĩ về “Nâng cao chất
ượng đội ngũ c n ộ công chức tại UBND huyện tĩnh gia tỉnh Thanh Hóa”.
Tác giả đã nghiên cứu được những hạn chế trong công tác nâng cao chất
lượng cán bộ công chức tại UBND huyện tĩnh gia tỉnh Thanh Hóa như: Bố trí,
sử dụng cán bộ cơng chức cịn bất cập, cơng tác đào tạo bồi dưỡng còn hạn
chế, chưa xây dựng được kế hoạch nâng cao chất lượng cán bộ cơng chức,
bên cạnh đó tác giả chỉ ra được một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán

7


bộ công chức và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ
công chức của địa phương.
Nguyễn Thị Xuân (2014) nghiên cứu “Nâng cao chất ượng đội ngũ c n
bộ, công chức của Kho bạc Nhà nước các quận Thành phố Hà Nội”. Tác giả
đã phân tích được hoạt động để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
chức của KBNN các quận Thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất nhóm giải pháp
chủ yếu, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong hệ thống
KBNN các quận của Hà Nội trong thời gian tới, bao gồm: Hoàn thiện cơ chế
quản lý cán bộ công chức KBNN; Đào tạo nâng cao học vấn, chuyên môn;
Thực hiện đạo đức công vụ và quy chế ở nơi làm việc; Tăng cường chất lượng
quy hoạch, bổ nhiệm và sử dụng CBCC trong hệ thống KBNN; Vận dụng và
thực hiện các chế độ chính sách đối với CBCC của KBNN.
Đoàn Quang Hiệp (2014) nghiên cứu „„Giải pháp nâng cao chất ượng đội
ngũ c n ộ công chức, viên chức ngành Lao động Thương inh và Xã hội tỉnh
Bắc Giang”. Qua nghiên cứu, đánh giá về thực trạng chất lượng cán bộ công
chức, viên chức ngành Lao động – Thương binh, xã hội của tỉnh tác giả đã đề

xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của cán bộ công chức, viên
chức ngành Lao động –Thương binh, và xã hội của tỉnh Bắc Giang: Đổi mới
công tác tuyển dụng; Đổi mới công tác quy hoạch cán bộ cơng chức, viên
chức ngành; Bố trí, sử dụng đúng cán bộ công chức, viên chức; Đổi mới công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Đổi mới công tác bổ
nhiệm, luân chuyển công chức lãnh đạo; Thực hiện tốt công tác kiểm tra,
đánh giá cán bộ; Thực hiện tốt công tác khen thưởng kỷ luật
1.1.2. Những kết quả chủ yếu của cơng trình nghiên cứu và khoảng trống
trong nghiên cứu
Về cơ bản các cơng trình nghiên cứu trước đây bằng nhiều cách tiếp
cận khác nhau đã đưa ra các cơ sở lý luận về chất lượng công chức, các yếu tố

8


ảnh hưởng đến chất lượng cơng chức phân tích thực trạng cơng tác đảm bảo
chất lượng cơng chức. Từ đó chỉ ra các hạn chế trong công tác quản lý chất
lượng đội ngũ cơng chức, phân tính ngun nhân dẫn đến các hạn chế trên và
đề xuất một số giải pháp khắc phụ hạn chế.
Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học được
nêu trên ít nhiều có đề cập đến vấn đề chất lượng cơng chức tại Việt Nam nói
chung. Đây là những cơng trình nghiên cứu bổ ích, có giá trị tham khảo trong
q trình hoàn thiện luân văn của tác giả. Hiện nay đã có khá nhiều tác giả
khác đã chọn đề tài chất lượng đội ngũ công chức làm đối tượng nghiên cứu
với khá nhiều cơng trình, đặc biệt là các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ.
Tuy nhiên, mỗi thời kỳ khác nhau thì các tiêu chí đánh giá, các yếu tố
ảnh hưởng cũng có sự khác nhau nhất định; đồng thời, mỗi cơng trình đều có
một phạm vi nghiên cứu nhất định, tuy có thể tham khảo nhưng khơng có sự
trùng lặp. Hơn nữa, tính đến thời điểm hiện nay thì chưa có cơng trình nào
nghiên cứu về chất lượng công chức tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia

đình. Chính vì vậy, học viên đã mạnh dạn lựa chọn đề tài này để tiến hành
nghiên cứu với mục phân tích được thực trạng cơng chức tại TCDS-KHHGĐ,
từ đó đưa các ác phương hướng giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công
chức tại TCDS-KHHGĐ.
1.2. Cơ sở lý luận nâng cao chất lƣợng công chức
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Khái niệm công chức
Khái niệm “công chức” gắn liền với sự ra đời công chức ở các nước
phương Tây. Từ nửa cuối thế kỷ XIX tại nhiều nước đã thực hiện chế độ công
chức thời gian tương đối lâu, “công chức” được hiểu là những công dân được
tuyển dụng và bổ nhiệm giữ công vụ thường xuyên trong một cơ sở của Nhà
nước ở Trung ương hay địa phương, ở trong nước hay ngoài nước, đã được
xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Hà Tô Tử,1988)
9


Công vụ là công việc, hoat đông nhà nước chủ yếu do công chức nhà
nước thực hiện dựa trên cơ sở quyền lực nhà nước và pháp luật, được đảm
bảo bằng quyền lực nhà nước, pháp luật và sử dụng quyền lực đó để thực thi
các nhiệm vụ, chức năng của nhà nước.
Theo khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ, công chức năm 2018 ở nước ta
công chức được quy định: là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm
vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Cơng an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn
vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng
lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật(Quốc Hội, 2018)
Như vậy, công chức được quy định cụ thể bởi đối tượng, phạm vi với
những đặc trưng cụ thể:
- Là công dân của quốc gia;
- Được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan hành chính Nhà nước;
- Được xếp vào ngạch cụ thể theo quy định của pháp luật;
- Được hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Được quản lý thống nhất và được điều chỉnh bằng luật riêng;
- Thừa hành các quyền lực Nhà nước giao cho, chấp hành các công vụ
của nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước.
Đội ngũ công chức là bộ phận quan trọng trong nền hành chính nhà
nước của một quốc gia. Sự ra đời, phát triển của cơng chức hành chính Nhà

10


nước là sự phát triển và hoàn thiện của nhà nước pháp quyền. Xã hội càng
phát triển bao nhiêu thì địi hỏi một đội ngũ cơng chức cần phải có năng lực,
trình độ chun mơn càng cao đủ để quản lý tính phức tạp của kinh tế, xã hội
(Quốc Hội, 2018)
1.2.1.2. Khái niệm chất ượng công chức
Chất lượng công chức là tập hợp các yếu tố phản ánh chất lượng cá
nhân mỗi cơng chức qua ba nhóm thể lực - trí lực - tâm lực với các yếu tố
khác nhau như:
- Thể lực biểu hiện ở các chỉ tiêu về sức khỏe trên phương diện y tế như:
chỉ số huyết áp, chỉ số đường huyết; nồng độ cholesterol trong máu, nồng độ
triglycerid, chỉ số hormone do tuyến yên tiết ra, chỉ số khối cơ thể - BMI, chỉ
số protein phản ứng C (CPR) có trong máu... Theo giáo sư người Nhật Bản

Georges Ohsawa (1893 - 1966), người khỏe là người khơng thấy mệt nhọc;
biết ăn ngon; ngủ ngon giấc; trí nhớ bền bỉ; vẻ mặt vui tươi; xét đoán và hành
động nhanh nhẹn, phong nhã và cuối cùng là kiến tánh (nhìn thấy bản chất
của cuộc sống, con người, vũ trụ theo đó đạt đến kiến tánh thì sống trí tuệ và
từ bi). Trong số các tiêu chí trên có những tiêu chí có thể áp dụng được trong
đánh giá chất lượng sức khỏe của công chức như: không thấy mệt nhọc, trí
nhớ bền bỉ, vẻ mặt vui tươi, hành động nhanh nhẹn. Cịn có nhiều các dấu
hiệu khác để nhận biết về sức khỏe cá nhân con người như: sắc mặt hồng hào;
tiếng nói to, rõ ràng; tóc mượt mà; hình thể vừa phải. Hoặc khơng bị mất ngủ
thường xuyên, đau đầu, trầm cảm, rối loạn tiêu hóa, suy giảm trí nhớ.
- Trí lực biểu hiện qua trình độ, năng lực và kỹ năng cơng tác. Trình độ
bao gồm các khía cạnh: chun mơn, nghiệp vụ (sơ cấp, trung cấp, cao đẳng,
đại học, thạc sĩ, tiến sĩ); lý luận chính trị (sơ cấp, trung cấp, cao cấp); quản lý
nhà nước (theo các chương trình chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự); tin học (trung cấp trở lên, chứng chỉ A, B C); ngoại ngữ

11


(trung cấp trở lên, chứng chỉ A, B C). Năng lực gồm có năng lực tư duy và
năng lực thực thi, thừa hành. Năng lực tư duy chia thành các cấp độ khác
nhau như: biết, hiểu, phân tích, tổng hợp, đánh giá, phản biện, sáng tạo; năng
lực thực thi, thừa hành theo yêu cầu, tiêu chuẩn của các ngạch cán sự, chuyên
viên, chuyên viên chính và chuyên viên cao cấp. Kỹ năng công tác gồm: giao
tiếp, quản lý thời gian, phân tích cơng việc, lập kế hoạch, phân cơng và phối
hợp, làm việc nhóm, điều hành hội họp… Ngồi ra, cơng chức giữ vị trí lãnh
đạo, quản lý cịn cần có năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý; tập hợp, đồn
kết cơng chức.
- Tâm lực biểu hiện chủ yếu qua thái độ, trách nhiệm trong công tác.
Thái độ và trách nhiệm đều có điểm chung là trạng thái tâm lý (bên trong, chủ

quan) của cơng chức có thể tích cực hoặc khơng tích cực, nhưng dù ở trạng
thái nào thì cũng phải thể hiện ra bên ngồi (khách quan, bên ngoài) bằng các
hành vi, hành động cụ thể như: lời nói, việc làm, cử chỉ… Khơng chỉ tương
đồng trên các phương diện nêu trên, giữa thái độ và trách nhiệm cịn có các
yếu tố tác động chung, theo đó tạo nên trạng thái tích cực hay khơng tích cực
trong lời nói, việc làm, cử chỉ của cơng chức. Các yếu tố này chia thành hai
nhóm vật chất (tiền lương, tiền thưởng, trang thiết bị làm việc…) và tinh thần
(khen thưởng, sự quan tâm, động viên đúng lúc của đồng nghiệp, thủ
trưởng…). Nếu như thái độ thiên về trạng thái tâm lý của chủ thể thì trách
nhiệm thể hiện tính pháp lý. Cơng chức có thể có thái độ khơng tích cực
nhưng vẫn phải thực hiện cơng việc được giao và nếu thực hiện sai, trái,
không đạt kết quả sẽ phải chịu trách nhiệm. Đây là điểm khác giữa thái độ với
trách nhiệm, cho thấy trong thực tế quản lý, sử dụng công chức việc tăng
cường áp dụng các biện pháp để nâng cao trách nhiệm cần đi đôi với giáo dục,
thuyết phục, động viên để nâng cao thái độ, tính tích cực nghề nghiệp của
cơng chức. Nếu như trách nhiệm thể hiện tính pháp lý, chịu sự chi phối nhiều

12


về pháp lý thì thái độ chịu sự chi phối, ảnh hưởng của tâm lý, khí chất của
mỗi người. Đây là điểm cần quan tâm khi đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp nâng cao chất lượng công chức (Tạ Ngọc Hải, 2018)
Từ những đặc điểm trên, có thể khái niệm: Chất ượng công chức là sự
tổng hợp chất ượng của từng công chức, được đ nh gi thông qua c c tiêu
chí về phẩm chất đạo đức, năng ực, trình độ chun mơn nghiệp vụ cũng như
khả năng thích ứng, đ p ứng u cầu thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được
giao trong các mặt ĩnh vực cơng tác ở từng cấp chính quyền.
1.2.1.3. Khái niệm nâng cao chất ượng công chức
Nâng cao chất lượng công chức là tạo ra tiềm năng của người công

chức thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng và đào tạo lại,
chăm sóc sức khoẻ về thể lực và tinh thần, khai thác tối đa tiềm năng đó trong
các hoạt động công vụ thông qua việc tuyển dụng, bố trí sử dụng, quy hoạch,
kiểm tra đánh giá, tạo điều kiện về mơi trường làm việc (phương tiện lao động
có hiệu quả và các chế độ chính sách hợp lý,..), kích thích động cơ, thái độ
làm việc của người cơng chức, để họ mang hết sức mình hồn thành các chức
trách, nhiệm vụ được giao.
Nâng cao chất lượng công chức chính là sự tăng cường sức mạnh và kỹ
năng hoạt động sáng tạo của năng lực thể chất và năng lực tinh thần của đội
ngũ cán bộ lên đến một trình độ nhất định để lực lượng này có thể hoàn
thành được nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội trong một giai đoạn phát
triển nhất định của một quốc gia, một cơ quan, tổ chức
Nâng cao chất lượng công chức về cơ bản là làm tăng giá trị chất lượng
công chức về phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chun mơn nghiệp vụ
thơng qua các chính sách, hoạt động giúp người công chức đạt được những kỹ
năng, năng lực, phẩm chất mới, cao hơn. Từ đó có thể hồn thành các mục
tiêu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức và của chính bản thân người cơng chức.

13


1.2.2. Chức năng, vai trò của nâng cao chất lượng cơng chức
Hoạt động của đội ngũ cơng chức góp phần tạo ra định hướng phát
triển, dẫn dắt các quá trình xã hội và hành vi, hoạt động của công dân, tổ chức.
Kết quả sự thể hiện ý chí của các nhà lãnh đạo, quản lý hay nói cách khác là
những quyết định lãnh đạo, quản lý được ban hành bởi các cơ quan Đảng,
Nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, các cá nhân có thẩm quyền và
thậm chí ngay bên trong mỗi tổ chức thuộc khu vực công đều có sự đóng góp
rất lớn của đội ngũ cơng chức, chí ít là với vai trị là đội ngũ tham mưu trong
hoạch định các chính sách và ban hành các quyết định lãnh đạo, quản lý. Do

đó, những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và quyết định của chính quyền địa phương có phản ánh đúng đòi hỏi
khách quan của thực tiễn quản lý và đời sống xã hội hay không là phụ thuộc
rất lớn ở chất lượng cơng chức ở từng vị trí khác nhau trong nền công vụ
(Nguyễn Thị Ngọc Thương, 2014).
Nâng cao chất lượng cơng chức góp phần thúc đẩy nhanh q trình hiện
thực hóa các mục tiêu phát triển KT - XH quốc gia và địa phương. Hoạt động
của công chức diễn ra trên nhiều phạm vi, lĩnh vực khác nhau gắn liền chức
chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức thuộc khu vực công, bắt đầu từ
hoạt động mang tính lãnh đạo, định hướng của Đảng, sự quản lý của các cơ
quan nhà nước, phản biện của các tổ chức chính trị - xã hội cho đến hoạt động
cung cấp các dịch vụ công thiết yếu cho xã hội của các đơn vị sự nghiệp công
lập. Tất cả đều tạo ra những khía cạnh tác động khác nhau đến đời sống xã
hội. Đặc biệt trong lĩnh lực quản lý nhà nước mà trực tiếp là hoạt động quản
lý hành chính nhà nước, cơng chức chính là lực lượng chính yếu, nịng cốt
trong xây dựng các chương trình, kế hoạch và tổ chức thực thi nhằm hiện thực
hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
các quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên, cơ quan quyền lực cùng cấp và

14


×