Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn thuan.s6.tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
2. Kĩ năng;
- Rèn kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức cẩn thận và tự giác trong học tập, tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1:…………………………………………………………………….
- 6A2:…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
Nêu cách nhận biết dấu của tích.
Làm bài tập 82.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV treo bảng phụ và
cho HS lần lượt trả lời.
Hoạt động 2:
GV cho 4 HS lên bảng
giải.
HS đứng tại chỗ lần
lượt trả lời.


4 HS lên bảng giải,
các em khác làm vào vở,
theo dõi và nhận xét bài làm
của các bạn.
Bài 84:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a.b
Dấu của
ab
2
+ + + +
+

- +

+ - -
− −
+ -
Bài 85:
a) (−25).8 = −200
b) 18.(−15)= −274
c) (−1500).(−100) =150000
d) (−13)
2

= 139

SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
LUYỆN TẬP §11
Ngày soạn: 31/ 12/ 2010
Ngày dạy: 05/ 01/ 2011
Tuần: 21
Tiết: 62
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
GV treo bảng phụ và
cho HS lần lượt lên bảng điền
vào ô trống.
Hoạt động 3:
GV cho HS thảo luận.
Khi x = 0 thì (-5).x và
0 như thế nào?
Khi x > 0 thì (-5).x là
tích của hai số nguyên cùng
dấu hay khác dấu?
Tích hai số nguyên
khác dấu là một số gì?
Vậy, (-5).x và 0 thì số
nào lớn hơn?
GV hướng dẫn tương tự
cho trường hợp còn lại.
HS lên bảng lần lượt
điền vào ô trống và giải thích
cho các bạn dưới lớp hiểu vài
sao điền kết quả như vậy.
HS thảo luận theo
nhóm và giải thích rõ.
(-5).x = 0.

Khác dấu.
Số âm.
(-5).x < 0
Bài 86 :
a
−15
13 -4 9 1
b 6 -3
−7
-4
−8
a.b
−9
0
−39
28
−36
8
Bài 87:
Ta có: 3
2

= 9 và (−3)
2

= (-3).(-3) = 9.
Vậy còn số −3 mà bình phương thì cũng có
giá trị bằng 9.
Bài 88: So sánh (−5).x với 0
Ta có:

Khi x = 0 thì: (-5).x = 0
Khi x > 0 thì: (-5).x < 0
Khi x < 0 thì: (-5).x > 0
4. Củng Cố :
Xen vào lúc làm bài tập.
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập còn lại (GVHD).
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân
đối với phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
3. Thái độ:
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1:…………………………………………………………………….

- 6A2:…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính và so sánh: a) 3.(-7) và (-7).3
b) (-6).(-8) và (-8).(-6)
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Từ việc kiểm tra bài cũ,
GV giới thiệu vào bài mới và
giới thiệu tính chất giao hoán.
GV cho HS lấy VD.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu cho HS
biết thế nào là tính chất kết
hợp của phép nhân.
HS chú ý theo dõi
HS cho VD và tính.
HS chú ý theo dõi.
1. Tính giao hoán:
VD: a) 3.(-7) = (-7).3 = -21
b) (-6).(-8) = (-8).(-6) = 48
2. Tính kết hợp:
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
Ngày soạn: 31/ 12/ 2010
Ngày dạy: 05/ 01/ 2011
Tuần: 21
Tiết: 63
a.b = b.a
(a.b).c = a.(b.c)

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
GV cho VD minh họa.
GV giới thiệu chú ý
như trong SGK.
GV cho HS lần lượt trả
lời các bài tập ?1, ?2.
Sau khi làm xong hai
bài tập trên, GV giới thiệu
nhận xét như trong SGK.
Hoạt động 3:
GV giới thiệu tính chất
nhân với 1 của một số nguyên.
GV cho HS làm ?3.
Một số nhân với 1 thì
bằng chính nó. Còn một số
nhân với -1 thì bằng gì?
GV cho HS thảo luận
làm bài tập ?4.
Hoạt động 4:
GV giới thiệu cho HS
biết thế nào là tính chất phân
phối của phép nhân đối với
phép cộng.
GV giới thiệu tính chất
trên cũng đúng đối với phép
trừ.
HS chú ý và cho VD.
HS chú ý và đọc chú
ý trong SGK.
HS trả lời ?1, ?2.

HS chú ý và nhắc lại
HS chú ý và nhắc lại
HS làm ?3.
Mọt số nhân với -1 thì
bằng số đối của nó.
HS thảo luận làm ?4.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại các tính chất trên.
VD:
( ) ( )
9. 5 .2 9. 5 .2 90− = − = −   
   
Chú ý: (SGK)
?1:
?2:
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên
khác không:
- Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm
thì tích mang dấu “+”
- Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì
tích mang dấu “–”
3. Nhân với 1:
?3: a.(-1) = (-1).a = -a
?4:
4. Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng:
Tính chất trên cũng đúng với phép trừ:
4. Củng Cố :
- GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Cho HS làm các bài tập 90, 91.

5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 92, 93, 94.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
a.1 = 1.a = a
a(b + c) = ab + ac
a(b – c) = ab – ac
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng.
2. Kĩ năng:
- Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh…
3. Thái độ:
- Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt…
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1:…………………………………………………………………….
- 6A2:…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài 92 (hai HS lên bảng).

3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Lưu ý HS tính nhanh
dựa trên tính chất giao hoán và
tính chất phân phối của phép
nhân và phép cộng.
Hoạt động 2:
Hai HS lên bảng làm,
các em khác làm vào vở,
theo dõi và nhận xét bài làm
của các bạn.
Bài 96:
a) 237.(-26) + 26 . 137
= 26 . 137 – 26 . 237
= 26.(137–237)
= 26.(-100)
= -2600
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
= 25. (-23) – 25. 63
= 25.(-23– 63)
= 25.(-86)
= -2150
Bài 98:
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
LUYỆN TẬP §12
Ngày soạn: 31/ 12/ 2010
Ngày dạy: 07/ 01/ 2011
Tuần: 21
Tiết: 64

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×