Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Chương trình giáo án lớp 5 Tuần 3 chương trình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.57 KB, 70 trang )

TUẦN 3
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
CHÀO CỜ
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý
đầu) bài 2(a, d), bài 3.
- Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- u thích mơn tốn, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lịng say mê học tốn.
- Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề tốn
học, Năng lực tính tốn,NL giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ: GV:SGK
HS: SGK + Vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” :
HS tham gia chơi TC
+Nêu cách chuyển một hỗn số thành
phân số? GVNX- tuyên dương HS
Giới thiệu bài mới
2.Hoạt động thực hành kĩ năng
HTTC: B1,2 : NB B3: CN
Bài 1:( 2 ý đầu) HTTC: NB
- HS đọc yêu cầu
1HS đọc + lớp ĐT
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ - Học sinh làm bài cá nhân chia sẻ
nhóm bàn


trong nhóm bàn
3 2 × 5 + 3 13
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2 =
=
5
5
5
4 5 × 9 + 4 49
5 =
=
9
9
9

Y/c nêu lại cách chuyển hỗn số thành HS nêu
phân số
- Kết luận: Muốn chuyển hỗn số thành
PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với
TS và giữ nguyên MS.
Bài 2 (a,d): HTTC: NB
1HS nêu + lớp theo dõi
- Gọi HS nêu yêu cầu
1


- So sánh các hỗn số
- HS làm việc cá nhân chia sẻ nhóm
- Yêu cầu học sinh làm việc
bàn cách so sánh 2 hỗn số

Gọi các nhóm chia sẻ
Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS
Nhóm khác NX- bổ sung.
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân
số rồi so sánh
như so sánh 2 phân số
9 39
9 29
3 = ;
2 =
10 10
10 10
39 29
9
9
>
⇒ 3 > 2
ta có
10 10
10
10
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn
số.
9
9
Phần nguyên: 3>2 nên 3 > 2
10
10

- Học sinh làm phần còn lại,
1
9
1
9
5 và 2 vì 5>2 ⇒ 5 > 2
10
10
10
10
4
2
4 34
2 17
3 và 3 ta có 3 =
và 3 =
10
5
10 10
5 5
34 17
4
2
= ⇒3 =3

- GV nhận xét chữa bài
10 5
10
5
- GV chốt cách so sánh hỗn số.

Bài 3: HTTC: CN
1HS đọc + lớp ĐT
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số
- Yêu cầu HS làm bài
rồi thực hiện phép tính:
- Học sinh làm vào vở phần a,b chia sẻ
trước lớp
Lớp NX- bổ sung
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép
tính với HS ta chuyển các hỗn số đó
thành PS rồi thực hiện như đối với PS.
Bài tập chờ : HTTC : Cá nhân
- Bài 1(2 ý sau ) bài 2(b, c)(SGK trg 14)
-Bài 1,2 ( VBTT tiết 11)

1 1 3 4 9 8 17
1 +1 = + = + =
2 3 2 3 6 6 6
2 4 8 11 56 33 23
2 −1 = − =
− =
3 7 3 7 21 21 21
2 1 8 21 8 × 21
2 ×5 = × =
= 14
3
4 3 4
3× 4

1 1 7 9 7 4 14
3 :2 = : = × =
2 4 2 4 2 9 9

HS tự làm bài
2


-Bài tập trong sách tham khảo
3.Hoạt động vận dụng
Về nhà các em tìm những bài có ND
về cộng , trừ, nhân, chia hỗn số để
HS thực hiện ở nhà
luyện thêm.
4. Hoạt động sang tạo
-Tìm thêm những bài tính nhanh hỗn số
trong sách tham khảo để làm
.Chuẩn bị bài học sau.
HS thực hiện ở nhà
------------------------------------------------

TẬP ĐỌC

LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ
cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách
của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.

-GDQP-AN :Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc VN.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tự học. NL ngôn ngữ.NL cảm thụ
văn học, NL đọc hiểu văn bản
II. Chuẩn bị: GV:-Tranh minh hoạ trong SGK,
HS: SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động khởi động
Tổ chức cho học sinh chơi TC “Bắn
HS thi HTL
tên”thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu
em yêu”
GVNX- Tuyên dương HS
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới
a. Trải nghiệm:
- Dùng tranh - Giới thiệu bài: Em cho HS quan sát tranh trong SGK và nêu ND
cô biết tranh vẽ cảnh gì ?
HS ghi vở
Ghi đề bài lên bảng
b. Phân tích – Khám phá – Rút ra bài
HTTC :Cả lớp
học:
* Luyện đọc: Y/c 1 HS đọc toàn bài, lớp - HS đọc thầm và tìm cách chia đoạn
-Nêu ý kiến chia đoạn.
đọc thầm và chia đoạn.
3


- GVNX Chốt 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui,
thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à … Ngồi
xuống! … Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
(lần 1)
HTTC: nhóm 2
+ Yêu cầu HS tìm, luyện đọc từ khó.
+ GV đưa một số từ: Chõng tre, rõ ràng,
nầy là, quẹo…
- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
(lần 2)
GV chốt Câu : Chồng chị à?
Để coi.//Cứ trói lại cho tao.// Cứ trói đi.//

-HS dùng bút chì đánh dấu

- 3 HS tiếp nối nhau đọc

- HS dưới lớp theo dõi, dùng bút chì gạch
chân dưới từ khó đọc.
- HS luyện đọc từ khó, chia sẻ trong
nhóm đơi – chia sẻ trước lớp.

3 HS đọc
- HS dưới lớp đọc thầm – tìm câu khó
đọc.
- Nêu ý kiến về câu khó.
- HS tìm cách đọc câu( ngắt hơi, nhấn

giọng) – chia sẻ trước lớp.
- HS đọc lại câu.
Đọc chú giải .
- Y/c đọc chú giải
+ Ngồi các từ chú giải, em cịn thấy từ + HS trình bày (Cai, hổng thấy, thiệt,
nào khó hiểu? (GV gợi mở để HS nêu quẹo vô, lẹ, ráng).
nghĩa của từ đó)
– HS khác chia sẻ nghĩa của từ (nếu biết)
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc cho nhau nghe.
- HS đọc trước lớp
- 1-2 nhóm đọc – NX.
- GV đọc mẫu
HS nghe
c. Tìm hiểu bài:
GV nêu câu 1, C2: NB, C 3 : CN
HS đánh dấu vào SGK
Y/c HS làm việc
HS đọc thầm TLCH, làm việc cá nhân
. Sau khi HS chia sẻ trước lớp GV chốt ý
đúng của mỗi câu:
Câu1:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
Câu 2:
+Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú
cán bộ?
Câu 3:
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất? Vì sao?


,chia sẻ nhóm bàn
- 1 HS lên cho các bạn chia sẻ kết quả
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào
nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay …
Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như
chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.

4


- HS có NK trả lời câu hỏi : Dì Năm là
người NTN?
-ND chính của đoạn kịch là gì?
GV ghi bảng
3 . Hoạt động thực hành kĩ năng:
a. Luyện đọc lại
-Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài
-Y/c HS Nêu giọng đọc của bài.
-=> GV nhận xét, chốt lại.
b, Luyện đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh
đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân
vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính,
cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện.
-Cho H thi đua đọc diễn cảm
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.Bình
chọn nhóm đọc hay.

4.Hoạt động ứng dụng
- HS nhắc lại ND của bài
-Y/c HS về tìm hiểu ở nơi em ở có ai đã
đi bộ đội , làm cách mạng bảo vệ Tổ
quốc.
GDQP-AN :Nêu lên sức mạnh của
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc VN.
Nhắc nhở HS học tập tinh thần yêu
nước ,dũng cảm và mưu trí của dì Năm và
chuẩn bị bài sau.

-nhanh trí ,dũng cảm , ..
-H nêu: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu
trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
-H nhắc lại
HTTC: Cá nhân
3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài
-- Lớp đọc thầm – tìm giọng đọc cho bài.
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân
HTTC: Nhóm 5 HS

H luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- Học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài đoạn
kịch.

1HS
HS thực hiện ở nhà

ĐẠO ĐỨC

CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và
sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
5


-Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.
- GDQP-AN:Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó,quyết tâm
sửa chữa trở thành người tốt .
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tụ học, NL phát triển bản thân, NL
điều chỉnh hành vi đạo đức.
II. CHUẨN BỊ:
GV: dụng cụ chơi trị chơi “phóng viên”
- HS : SGK đạo đức 5, VBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS chơi TC “Hộp quà bí mật”TLCH
Em đã làm được những việc gì để xứng HS tham gia trị chơi
đáng là HS lớp 5?
-Việc làm đó của em mang lại kết quả như
thế nào?
GVNX- Tuyên dương HS
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Quan sát tranh, ảnh trong SGK
Tìm hiểu bài : HTTC : Nhóm bàn

trang 3, 4 và dựa vào thực tế bản
*Cho HS Q/sát tranh- thảo luận theo nhóm thân để thảo luận nhóm theo các câu
bàns -Gọi các nhóm chia sẻ k/q
hỏi hướng dẫn.
GVNX – chốt câu TL đúng
-Đại diện các nhóm lên chia sẻ
câu hỏi thảo luận
- Nhóm khác , nhận xét và bổ sung.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Đức sút bóng trúng bà Doan đang
+ Đức đã gây ra chuyện gì ?
gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng…
+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế + Đức cảm thấy cần phải chịu trách
nào?
nhiệm việc mình đó làm…
+ Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao?
+ Đến gặp bà Doan, xin lỗi…
- HD học sinh rút ra ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớở SGK trang
* Kết luận:Mỗi người cần phải suy nghĩ
7
trước khi hành động và chịu trách nhiệm về
việc làm của mình
3.Hoạt động thực hành kĩ năng
- Bài tập1 (SGK) HTTC : Nhóm bàn
HS đọc ND bài tập-Th/luận theo
- Nêu y/c của bài tâp ?
nhóm bàn.
GVKL : + ý a, b, , d, g
Đại diện các nhóm trình bày-Cả lớp

*Kết luận:Những biểu hiện của người sống bổ sung, chốt ý.
có trách nhiệm
* Bài tập 2 : HTTC : Cá nhân
-Nêu y/c của bài tập
- HS trả lời tự do- Cả lớp trao đổi.
GVKL : tán thành ý a, đ
+ Cần phát huy những điểm đã làm
Không tán thành ý b,c,d
được và khắc phục những mặt còn
6


-Liên hệ bản thân đã làm được những gì ?
Những gì cần cố gắng ?
*Kết luận:Các em cần phải phát huy những
điểm mà mình thực hiện tốt và khắc phục
những mặt cịn hạn chế để thể hiện mình là
người sống có trách nhiệm.
Trị chơi “Phóng viên”
- Cách tiến hành : Thay phiên nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp
về một số ND có liên quan đến bài học.
Gv nhận xét sau trị chơi.

thiếu sót dể thể hiện mình là người
sống có trách nhiệm.

- HS đóng vai phóng viên chuẩn bị
mi-crơ và một số câu hỏi:
- Theo bạn, HS lớp 5 cần làm gì để

là người sống có trách nhiệm?
- Bạn cảm thấy thế nào khi là người
sống có trách nhiệm?
- Nêu những điểm mà bạn thấy mình
xứng đáng là người có trách nhiệm?
- Những điều nào bạn chưa đạt
được? bạn cần làm gì?
- Lắng nghe, ghi nhớ.

4. Hoạt động ứng dụng:
Lập kế hoạch của bản thân trong năm học
này. Sưu tầm các bài hát, thơ, báo nói về
HS thực hiện
những tấm gương sống có trách nhiệm dể
HS học tập
. – Nhắc nhở H cần có ý thứchọctập, rèn
- HS lắng nghe
luyện để trở thành người có trách nhiệm
trong cuộc sống
- GDQP-AN:Dũng cảm nhận trách nhiệm HS nghe và thực hiện
khi làm sai một việc gì đó,quyết tâm sửa
chữa trở thành người tốt .
5,Hoạt động sáng tạo
-HS có thể vẽ sơ đồ tư duy những việc mình
cần làm để trở thành người sống có trách
HS thực hiện ở nhà
nhiệm.
----------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019

BUỔI SÁNG

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
- Biết chuyển:
+ Phân số thành phân số thập phân
+ Chuyển hỗn số thành phân số
7


+ Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số
đo có một tên đơn vị đo.
+ HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
- Giáo dục học sinh lịng say mê học tốn. Vận dụng vào cuộc sống.
- Những năng lực phát triển cho HS: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề tốn
học, Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: SGK
-HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
--Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- HS chơi trò chơi
thi chuyển các hỗn số sau thành PS
9


3
7
2
6
, 12
,2 ,4
8
10
3 13

GVNX- tuyên dương HS
- Giới thiệu bài
2.Hoạt động thực hành kĩ năng
HTTC:B1:NB, B2:CN, B3: CN, B4:
NB
Bài 1: HTTC: NB
- Gọi HS đọc yêu cầu

- 1HS đọc yêu cầu bài tập + lớp ĐT.
- Những phân số như thế nào thì gọi là
- Những phân số có mẫu số là 10, 100...
phân số thập phân?
gọi là các phân số thập phân.
- Nêu cách viết phân số đã cho thành
-Vài HS nêu
phân số thập phân?
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ nhóm bàn.
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành

PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và
MS với số đó để được phân số thập phân
bằng phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HTTC: CN
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập?

- HS làm vở , chia sẻ nhóm bàn
-Đại diện 2 nhóm lên bảng làm, chia sẻ
k/q . nhóm khác NX- bổ sung
14 14 : 7 2 75
75 : 3
25
=
= ;
=
=
70 70 : 7 10 300 300 : 3 100
23 × 2
11 11× 4 44 23
46
=
=
;
=
=
25 25× 4 100 500 500 × 2 1000

8



- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số 1HS đọc + lớp ĐT
như thế nào?
- Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Nhân phần nguyên với mẫu số rồi
cộng với tử số của phần phân số ta được
tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân,
số của phần phân số.
- Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước
lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu Lớp NX- bổ sung
2 8 × 5 + 2 42
3 5 × 4 + 3 23
lại cách chuyển
8 =
=
5 =
=
4
4
4
5
5
5
Bài 3: HTTC: CN
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
1HS đọc + lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ

- Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
trước lớp
- Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước
- Giáo viên nhận xét.-Củng cố lại bài
lớp.
1
1
a, 1dm =
m
b, 1g =
kg
10
1000
3
8
3dm =
m
8g =
kg
10
1000
9
25
9dm =
m
25g =
kg
10
1000
Lớp NX- bổ sung

Bài 4: HTTC: NB
- HS thảo luận nhóm bàn tìm cách làm.
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m
7
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 - Học sinh nêu cách làm: 7dm= m
10
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới
7
50 7 57
5m7dm =5m + m = + = (m)
dạng hỗn số.
10
10 10 10
hoặc
7
7
5m 7dm = 5m +
m=5 m
10
10
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ - HS làm 3 ý còn lại chia sẻ nhóm bàn
nhóm bàn
3
3
+ 2m 3dm = 2m +
m=2 m
10
10
37
37

+ 4m 37cm = 4m +
m=4
m
100
100
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
53
53
Chốt cách làm
+ 1m 53cm = 1m +
m=1
m
100
100
9


. Bài tập chờ : HTTC : Cá nhân
Bài 2/ 2 ý còn lại, bài 5 (SGK trg 15)
-Vở BTTtiết 12
3.Hoạt động vận dụng
Về nhà các em tìm những bài có ND
chuyển PS thành hỗn số, chuyển HS
thành PS, chuyển đổi đơn vị đo để luyện
thêm.
-Chuẩn bị bài sau.
.

HS làm việc ca nhân.


HS thực hiện ở nhà

HÁT NHẠC
ÔN REO VANG BÌNH MINH –TĐN SỐ 1

(GV bộ mơn dạy)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
-Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1) . Hiểu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được
câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3)
- Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo u cầu.
- Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
Không làm bài tập 2
-Những năng lực phát triển cho HS : NL tự chủ , tự học ,NL giao tiếp và hợp tác,
NL ngôn ngữ .NL đọc hiểu văn bản.
II. Chuẩn bị: GV: Phiếu HT
HS:SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
HĐ của thấy
HĐ của trò
1.Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi TC ‘’Bắn tên ’’Đọc
HS tham gia trị chơi
đoạn văn hồn chỉnh miêu tả có
dùng những từ đồng nghĩa
GVNX- tuyên dương HS
Giới thiệu bài mới
HS ghi vở
2.Hoạt động thực hành kĩ năng

GV nêu B1: NB,B2 : NB
HS đánh dấu vào SGK
10


Bài 1: HTTC : Nhóm bàn
Gọi H đọc Y/c
-Y/c H làm bài
- Giáo viên giải nghĩa từ:
Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
Gọi các nhóm chia sẻ k/q
- Giáo viên nhận xét chốt Đ/a đúng

Bài 3: HTTC : Nhóm bàn
Gọi H đọc đề bài

Y/c HS làm bài
GVNX- chốt
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi
nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.

Bài tập chờ
Bài 2: (SGK)
Y/c HS làm bài cá nhân

- Học sinh đọc + lớp ĐT.
- HS làm bài cá nhân chia sẻ trong nhóm bàn ,
ghi K/q vào phiếu HT

- 1 nhóm lên chia sẻ trước lớp
Nhóm khác NX- bổ sung.
a) Cơng nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nơng dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung
học.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng
cháu tiên”
- HS làm việc cá nhân chia sẻ trong nhóm
bàn ,
-HS chia sẻ trước lớp
Lớp NX- bổ sung.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào
vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng
thanh, ….
VD:
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.

HS làm bài
Lời giải:
. Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ,
khơng ngại khó ngại khổ..
. Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo nhiều
sáng kiến

. Mn người như một: đồn kết, thống nhất ý
chí và hành động.
. Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lý và tình
11


3.Hoạt động ứng dụng
- Tìm thêm các từ ngữ chỉ các nghề
nghiệp khác nhau .Đặt câu với các
từ đó
4.Hoạt động sáng tạo
Em hãy viết một đoạn văn kể về
một nghề mà em mơ ước. Chuẩn bị
bài sau.

cảm, coi nhẹ tiền bạc.
. Uống nước nhớ nguồn: có nghĩa có tình
HS thực hiện

Về nhà thực hiện

KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Ln có ý thức giúp phụ nữ có thai
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tụ học,NL vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:

-GV Phiếu học tập
+HS : Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
Cho HS chơi TC “Bắn tên”
- Nêu quá trình thụ tinh
- HS tham gia trị chơi
- Mơ tả một vài giai đoạn phát triển
của thai nhi
-GV Nhận xét.Tuyên dương HS
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới
HTTC: Nhóm bàn
a)Phụ nữ có thai nên và khơng nên
làm gì ?
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
HSq/s tranh và thảo luận
- Thảo luận theo nhóm bàn điền vào - Thảo luận và ghi vào phiếu.
phiếu học tập
Yêu cầu HS chia sẻ K/q trước lớp
- Đại diện nhóm lên chia sẻ K/q
GV
- Nhóm khác NX- bổ sung.
12


- Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm

gì? Tại sao?
-Nên:Ăn nhiều thức ăn chứa chất
đạm,ăn nhiều hoa quả ,rau xanh, tinh
thần thoải mái, làm việc nhẹ....
-Không nên:cáu gắt, hút thuốc lá,làm
Kết luận: Sức khỏe của thai nhi, sự việc nặng, uống thuốc bừa bãi...
phát triển của thai nhi phụ thuộc rất
nhiều vào sức khỏe của người mẹ.Do - HS đọc
đó thời kì mang thai người mẹ cần
phải bồi dưỡng đủ chất dinh dưỡng
cho thai nhi phát triển tốt.Không dùng
các chất gây nghiện như ma túy ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển của
thai nhi...
b)Trách nhiệm của mọi thành viên
trong gia đình với phụ nữ có thai.
HTTC : Nhóm bàn
Quan sát hình 5,6,7 trang 13 SGKthảo HSQ/s và thảo luận
luận câu hỏi:
-Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
Gọi các nhóm chia sẻ k/q
- Nhóm khác NX bổ sung
GVNX- chốt câu TL đúng
-Các thành viên trong gia đình đang
+ Chồng gắp thức ăn cho vợ, quạt cho
làm gì?
vợ.
+Người chồng làm giúp vợ việc nặng
-Việc làm đó có ý nghĩa gì với phụ nữ Động viên ....
mang thai?

-Hãy kể thêm những việc khác mà các +Con có thể làm những việc phù hợp
thành viên trong gia đình có thể làm để với khả năng của mình như : nhặt
giúp đỡ người phụ nữ khi mang thai
rau,ngoan ngoãn, học giỏi....
- Mọi người trong gia đình cần phải -Những việc làm đó ảnh hưởng trực
làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm tiếp đến người mẹ và thai nhi.Nếu
sóc đối với phụ nữ có thai? Việc làm người mẹ khỏe mạnh, vui vẻ, em bé sẽ
đó có ý nghĩa gì?
phát triển tốt, khỏe mạnh.
* Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho
trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi
người trong gia đình đặc biệt là người
bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ
trước khi có thai và trong khi mang
thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh
trưởng và phát triển tốt.
13


3.Hoạt động thực hành kĩ năng
Trị chơi : Đóng vai
-Mỗi nhóm một tình huống và u cầu
thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn
vai diễn và diễn trong nhóm.
+TH1: Em đang trên đường đến
trường rất vội vì hơm nay dậy muộn
thì gặp cơ Lan hàng xóm đi cùng
đường. Cơ Lan đang mang bầu và phải
xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì

khi đó?
+TH2: Em và nhóm bạn đi xe bt về
nhà. Sau buổi học ai cũng mệt mỏi.Xe
buýt quá chật, bỗng có một phụ nữ
mang thai bước lên xe. Chị đưa mắt
tìm chỗ ngồi nhưng khơng cịn.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn
tốt, có việc làm thiết thực và cách ứng
xử chu đáo, lịch sự với người phụ nữ
mang thai.
*KL: Mọi người đều có trách nhiệm
quan tâm , chăm sóc phụ nữ có thai.
4.Hoạt động ứng dụng
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân
với mẹ và em bé. Cảm thông, chia sẻ
và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Em cần làm gì khi mẹ ( cơ, dì, ...)
mang thai?
-Nhắc Hs khi gặp phụ nữ mang thai
nên giúp đỡ họ.
5.Hoạt động sáng tạo
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện việc làm
giúp đỡ phụ nữ có thai

HTTC : Nhóm 6
-Các nhóm cử diễn viên lên trình diễn
-HS dưới lớp theo dõi , nhận xét cách
bạn xử lý tình huống

- 2 HS nhắc lại kết luận


HS nghe và thực hiện
HS nêu
HS nghe và thực hiện
HS vè nhà thực hiện

BUỔI CHIỀU:
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết lại đúng chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .

14


- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT2) ;
biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính . Nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong
tiếng
-Thích viết chính tả.
-Những năng lực phát triển cho HS: NL giao tiếp và hợp tác , NL thẩm mĩ,NL ngôn
ngữ .
II. Chuẩn bị: GV: Băng giấy kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.phiếu HT
HS : SGK, bảng con ,vở
III. Tổ chức các hoạt động lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Hoạt động khởi động
Cho HS chơi TC”Ai nhanh ai đúng” Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp,
dành cho em ngoan.
? Hãy chép vần của các tiếng có trong

câu thơ vào mơ hình cấu tạo vần?
HS tham gia chơi TC
? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận
nào?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a Tìm hiểu nội dung bài viết :
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn
viết.
-Câu nói của BH thể hiện điều gì?
b.Luyện viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ
lẫn
- Luyện viết từ khó
-GVNX- nhắc nhở HS cách viết đúng
3.Hoạt động thực hành kĩ năng
a. Viết bài chính tả.
Y/c HS nhớ viết
GV đọc bài cho HS viết
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết ,
cách viết cho đúng , đẹp.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh
soát lỗi.
- Giáo viênNX nhanh 7-9 bài

2 H đọc
- Lớp theo dõi nhận xét.
-Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu
niên..

H nêu : 80 năm giời , nô lệ,…
- HS chia sẻ ,luyện viết các từ khó vào giấy
nháp

- Học sinh nhớ - viết.

- HS soát lỗi cho nhau.

15


- Nhận xét về bài viết của học sinh
b Làm bài tập chính tả
GV nêu : B1: NB, B2 : CN
Bài 2: HTTC: Nhóm bàn
Gọi HS đọc Y/c
Y/c HS làm bài
- Gọi học sinh lên chía sẻ
GVNX –chốt Đ/a đúng

-1 HS đọc + lớp ĐT
HS làm bài cá nhân chia sẻ trong nhóm bàn,
ghi K/q vào phiếu HT, 1 nhóm làm vào băng
giấy – dán bảng trình bày k/q của nhóm mình
Các nhóm khác bổ sung
Vần
Tiếng
Âm đệm

Em

u
….
Bài 3: HTTC cá nhân
Gọi HS đọc Y/c
? Dựa vào mơ hình hãy đưa ra kết
luận về dấu thanh?
- Giáo viên đưa ra kết luận đúng?
4.Hoạt động ứng dụng
Y/c HS tự chọn một câu văn sau đó
chép từng tiếng vào mơ hình cấu tạo
vần
Nhắc học sinh ghi nhớ qui tắc đánh
dấu thanh trong tiếng+ Chuẩn bị bài
sau.

Âm chính

Âm cuối

e

….

m
u
….

- HS Đọc yêu cầu của bài
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu
nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)

- 2, 3 học sinh nhắc lại.

HS thực hiện ở lớp hoặc ở nhà

THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRỊ CHƠI “BỎ KHĂN”
I .MỤC TIÊU :
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng,quay phải,
quay trái, quay sau.
- Trò chơi “Đua ngựa” chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình.
- Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
- Những năng lực phát triển cho HS:NL vận động ,NL thể lực ,NL thể thao
II.CHUẨN BỊ :
- Sân tập,
16


-GV 1 chiếc khăn tay, còi
- HS: trang phục gọn gàng theo quy định .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của thầy
1. Hoạt động khởi động:
- Nhận lớp
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
- Khởi động:
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc
thành vòng tròn, thực hiện các động tác
xoay khớp cổ tay, cổ chân, hơng, vai ,
gối, …


HĐ của trị
*
********
********
Đội hình nhận lớp

- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2. Hoạt độngứng dụng
ôn tập kiến thức cũ:
Học sinh luyện tập theo tổ (nhóm)
a .Ôn ĐHĐN
Cho các tổ thi đua biểu diễn
- Ôn cách chào và báo cáo…
*
********
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số,
********
đứng nghiêm, nghỉ, quay phải trái, đằng
********
sau…
GV nhận xét sửa sai cho HS
- Học sinh chơi trò chơi đến hết giơ
b. Trò chơi vân động
̀.Chơi vui vẻ , đúng luật
- Hướng dẫn trò chơi: Bỏ khăn
- Giáo viên giải thích và nêu quy định
cách chơi.
3.Hoạt động vận dụng:
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Học sinh tập hợp thư giãn, thả lỏng cơ
thể.

học.
-Tập 1 số động tác thả lỏng cơ thể.
-Tập xếp hàng, điểm số.
4. Hoạt động sáng tạo:
Thực hiện luyện tập TDTT thường
xuyên và chơi các TC bổ ích.
----------------------------------------------------

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:

17


- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa, tả cây cối con vật bầu trời trong bài Mưa rào, từ đó nắm được cách quan sátvà
chọn lọc trong bài văn miêu tả.
- Lập được một dàn ýbài văn miêu tả cơn mưa trình bày dàn ý rõ ràng tự nhiên.
-Những năng lực phát triển cho HS : NL tự chủ , tự học ,NL giao tiếp và hợp tác, NL
ngôn ngữ . NL đọc hiểu văn bản
GD BVMT: Qua bài giúp H cảm nhận được vẻ đẹp của MTTN, có tác dụng
BVMT
II. :Chuẩn bị : GV: Bút dạ, giấy KT
-HS: SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Hoạt động khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi - HS thực hiện

chép quan sát cơn mưa
Giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành kĩ năng
Hướng dẫn HS luyện tập
GV nêu : BT1: NB, BT2: CN
Bài tập 1: HTTC: Nhóm bàn
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi
SGK.
- Đọc bài mưa rào
- Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Trao đổi nhóm và chia sẻ k/q
bàn
- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại
lời giải
+ Mây: đặc xịt, xám xịt,...
+Câu a: Những dấu hiệu báo cơn
+ Gió: thổi quật, điên đảo,...
mưa sắp đến?
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập,
+ Câu b : Những từ ngữ tả tiếng
mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc đồm độp,...
+ Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên xuống, hạt
kết thúc cơn mưa?
mưa giọt ngã, giọt bay,...
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run rẩy.
con vật, bầu trời trong và sau trận
- Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm
mưa.
chỗ trú.

+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn
+ Sau trận mưa: …
mưa bằng những giác quan nào?
+ Mắt, tai, làn da (xúc giác, mũi)
- Giáo viên nhấn mạnh, củng cố bài
1.
18


*GD BVMTQua bài giúp H cảm
nhận được vẻ đẹp của MTTN, có
tác dụng BVMT
Bài tập 2:HTTC : Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi
- Phần mở bài cần nêu gì ?
- Em tả cơn mưa theo trình tự nào?

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập ,lớp ĐT
- Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa hay dấu
hiệu báo mưa sắp đến
- Thời gian, miêu tả từng cảnh vật trong mưa.

- Những cảnh vật nào thường gặp - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con
trong mưa?
người, chim mng.
- Kết thúc nêu ý gì?
- u cầu HS làm bài

- Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày
- Giáo viên NX- khen những dàn ý
tốt
3. Hoạt động ứng dụng
- HS có thể dàn ý cho bài văn tả
trời mưa phùn,.Có ý thức BVMT,
yêu thiên nhiên.Chuẩn bị bài sau

-Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau
cơn mưa.
- Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS làm giấy
KT
- HS làm bài vào giấy KT , trình bày
HS khác NX- bổ sung
- Học sinh sửa lại dàn bài của mình.
- HS nối tiếp nhau trình bày

HS thực hiện ở nhà

ĐỊA LÍ
KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền
Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khơ rõ rệt.
* Học sinh có NK:
+ Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Biết chỉ các hướng gió: đơng bắc, tây nam, đơng nam.

19


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh
hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh
hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán….
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét
được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- Yêu quý, bảo vệ môi trường.
Những năng lực phát triển cho HS: NL tự chủ và tự học ,NL giải quyết vấn đề sáng
tạo.,NL tìm tịi và khám phá LSĐL.NL sử dụng bản đồ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ địa lý Việt Nam.+ Quả địa cầu + lược đồ.
HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động
Cho HS chơi TC “Bắn tên”- Nêu tên một vài - HS tham gia TC
dãy núi, đồng bằng chính?
Lớp NX
- Kể tên một số khống sản ở nước ta?
- Nhận xét.Tuyên dương HS
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
HTTC : nhóm bàn
-Cho HS Q/s quả địa cầu
- HS quan sát quả địa cầu, hình 1
-Y/c Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa SGK

cầu .
Vài HS lên chỉ
-Y/c HS thảo luận và TLCH
- HSThảo luận và chia sẻ trong
Y/c các nhóm chia sẻ k/q
nhóm bàn .
GVNX chốt
Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
Các nhóm bổ sung
+Níc ta n»m ë ®íi khÝ hậu nào?
Nớc ta nằm ở đới khí hậu
nhiệt đới (nói chung là
nóng)
+Đặc điểm gió và ma của nớc ta?
+Nêu 2 mïa giã chÝnh ?
+KhÝ hËu 2 miỊn Nam, B¾c cã sự
khác nhau nh thế nào?
Yêu cầu hs lên chỉ hớng gió tháng 1
và hớng gió tháng 7 trên bản đồ khí

+Gió ma thay đổi theo mùa
do vị trí địa lí
+mùa đông gió đông bắc,
còn mùa kia là gió tây nam
hoặc đông nam
+Miền Bắc có 2 mùa chính:
mùa hạ, mùa đông.
-Miền Nam nãng quanh
20



hậu VN,hoặc trên hình 1.

năm chỉ có mùa ma và mïa
kh«.
- Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió -HS lªn chØ
mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa
-Y/c HS Hồn thành bảng:
Thời gian
Hướng gió chính
giómùa
thổi
HS làm việc cá nhân , chia sẻ trong
Tháng1
nhóm bàn ghi k/q vào phiếu
Tháng
……………………
7…………
1 nhóm dán bảng trình bày –nhóm
…………
khác bổ sung
…………
…………
…….
……GVNX – chốt

b)Khí hậu giữa các miền khác nhau .
HTTC : nhúm ban
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ dÃy núi Bạch
MÃ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt

Nam.
-Giới thiệu: DÃy núi Bạch MÃ là ranh
giới khí hậu giữa miền bắc và miền
Nam.
Y/c HS tho lun cỏc cõu hi
-Gi cỏc nhóm lên chia sẻ
- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu
miền Bắc như thế nào?
- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu
miền Nam ra sao?
GVNX -KÕt ln:Níc ta cã khÝ hËu
kh¸c nhau giữa miền bắc và miền
nam.Miền nam nóng quanh năm với
mùa ma và mùa khô rõ rệt.
c)nh hng ca khớ hu
HTTC: nhóm bàn
-Y/c HS thảo luận nhóm bàn để TLCH
-Y/c HS trình bày
- Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện
tượng gì? Mùa khơ kéo dài gây hại gì?

HS lên chỉ
- Dựa vào bản số liệu trang 72
SGK. Thảo luận để trả lời câu
hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận xét bổ
sung
+ MB: có mùa động lạnh, mưa
phùn.

+ MN: nắng nóng quanh năm với
mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

- Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi
rồi trình bày trước lớp
- Trả lời: thường hay có bão lớn,
mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại
xảy ra hạn hán.
HS liên hệ
21


Cho hs liên hệ với địa phơng v mt
s ni khỏc
+Kết luận:Khí hậu có ảnh hởng rất
lớn tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.
3.Hot ng thc hanh k năng
Chơi trờ chơi “Chỉ nhanh, chỉ đúng”
-Chia bảng làm hai phần, mỗi phần treo 1 bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Nêu luật chơi và cách chơi
-GV đánh giá và nhận xét từng đội chơi
-Củng cố lại bài học
4.Hoạt động vận dụng:
- Liên hệ thực tế, thảo luận cùng gia đình để
liệt kê một số hành động em có thể tham gia
để góp phần bảo vệ dịng sơng và ứng phó
biến đổi khí hậu ở địa phương em.
5.Hoạt động sáng tạo:

Hãy chọn và viết một đoạn văn ngắn về khí
hậu hoặc dịng sơng q hương em.

HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
-Hai đội tham gia chơi(mỗi đội là
một dãy bàn học)
-Nghe theo yêu cầu của GV để thực
hiện
-HS nghe

HS thực hiện

-HS về nhà thực hiện

………………….

Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019
BUỔI SÁNG
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số.
- + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
+ Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
+ HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo ý 1,3,4), 5.
- u thích làm tốn.
- Những năng lực phát triển cho HS: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề tốn
học, Năng lực tính tốn.NLgiao tiếp tốn học.
II. CHUẨN BỊ:

-GV: SGK, Bảng nhóm
22


-HS: SGK, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
-Cho HS chơi TC “Bắn tên ”
- HS chơi TC
+ Nêu cách cộng, trừ PS, hỗn số.
GVNX- tuyên dương
- Giới thiệu bài
2.Hoạt động thực hành kĩ năng
HTTC:B1,2:CN, B4: NB,B5: NB
Bài 1(a,b): HTTC: CN
1HS đọc - Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài cá nhânLớp NX- bổ sung
Giáo viên nhận xét,củng cố cách cộng
7 9 70+ 81 151
a, + =
=
PS
9 10
90
90
Bài 2(a, b): HTTC: CN

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân chia sẻ - Tính
- Học sinh làm rồi chữa bài chia sẻ
trước lớp
trước lớp
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
5 2 25− 16 9
a, - =
=
8 5
40
40
1 3 44- 30 14
b,1 − =
=
10 4
40
40
Bài 4( ý 1, 3,4): HTTC: NB
- 1HS đọc + lớp theo dõi
- Gọi HS nêu yêu cầu
Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ
- Yêu cầu HS làm bài
nhóm bàn
- Giáo viên nhận xét củng cố lại bài
Nhóm khác NX- bổ sung
9
9
8dm 9cm = 8dm +

dm = 8 dm
10
10
5
5
12cm 5mm =12cm +
cm = 12 cm
Bài 5: HTTC: NB
10
10
- Gọi HS đọc đề bài
- 1HS đọc, lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
HS phân tịch ,chia sẻ Y/c của bài
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị quãng
đường.
23


- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lại KT cần nhớ
.
Bài tập chờ : HTTC : Cá nhân
Bài 1/c, bài 2/c,bài 3, bài 4/ý còn lại
(SGK trg 15,16)
Vở BTTtiết 13
3.Hoạt động vận dụng
Về nhà các em tìm những bài có ND
cộng trừ PS để luyện thêm.
Hoạt động sang tạo

Áp dụng cộng ,trừ PS để làm một số bài
tính nhanh PS trong các sách tham khảo.
GVNX giờ học + Chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài vào vở chia sẻ nhóm bàn
1 nhóm lên bảng làm và chia sẻ kq
trước lớp
Lớp NX-bổ sung

HS nắng nghe và thực hiện.

LỊCH SỬ
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU:
+ Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần
vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện
Thuật( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê).
+ Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa
phương mang tên những nhân vật nói trên.
*HS (NK) phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà:
phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng
nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và
một số quan lại yêu nước tổ chức
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hồ và chủ chiến (đại diện là Tôn
Thất Thuyết)
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của
Tôn Thất thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên

đánh Pháp.
- Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tụ học,NL giao tiếp,NL tìm tịi và
khám phá LSĐL,NL tái hiện sự kiện ,hiện tượng nhân vật.
II. CHUẨN BỊ: -GV : :Phiếu BT+ Bản đồ
HS : SGk
24


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động
Cho HS chơi TC: “Gọi thuyền ”- Nêu
những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước - HS tham gia TC
Lớp NX – tuyên dương bạn
của Nguyền Trường Tộ
- Lắng nghe
GVNX- tuyên dương HS
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a.Giới thiệu bài
HTTC : cả lớp
+ GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Học sinh theo dõi.
Namchỉ địa danh Huế,3 tỉnh Thanh Hóa, HS lên bảng chỉ
Hưng Yên, Hà Tĩnh
b. Tìm hiểu nội dung bài
HTTC : nhóm bàn
*Tìm hiểu về người đại diện phái chủ
chiến

- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho
- Các nhóm thảo luận viết ra bảng
học sinh.Y/c HS thảo luận nhóm
nhóm.
-Gọi các nhóm lên chia sẻ .
Đại diện nhóm lên chia sẻ
GVNX- chốt câu TL đúng
Nhóm khác NX- bổ sung
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái
- Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia
độ đối với thực dân Pháp như thế nào ?
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào thành 2 phái :
trước sự việc triều đình kí hiệp ước với + Phái chủ hòa : chủ trương thương
thực dân Pháp ?
thuyết với thực dân Pháp
+ Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất
Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp
* Kết luận:Sau khi triều đình nhà Nguyễn
kí hiệp ước cơng nhận quyền đô hộ của tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết
chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia
thành hai phái đối đầu nhau.
*Tìm hiểu về nguyên nhân, diễn biến
và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành
Huế.
HTTC : Nhóm 6
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung Đọc nội dung SGK từ: Khi biết đến tàn
câu hỏi:
phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
- HS trình bày kết quả thảo luận

- Một vài HS lên chia sẻ K/q thảo luận
25


×