Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn thuan.h8.tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.38 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình thoi.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức trên vào trong giải toán.
3. Thái độ:
- Liên hệ với các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu bài toán.
Tứ giác đề bài yêu cầu
vẽ có gì đặc biệt?
GV yêu cầu HS vẽ tứ
giác ABCD.
GV yêu cầu HS nhắc lại
công thức tính diện tích của tứ
giác có hai đ.chéo vuông góc.
HS chú ý theo dõi.
Hai đ.chéo vuông góc.
HS lên bảng vẽ, các


em khác vẽ vào vở.
HS nhắc lại công thức
và lên bảng làm câu a.
Bài 32:
a) Ta có thể vẽ được vô số tứ giác ABCD
có AC

BD; AC = 3,6cm; BD = 6cm.
Các tứ giác vẽ được đều có diện tích
bằng nhau.
2
1 1
S AC.BD .3,6.6 10,8 (cm )
2 2
= = =
b)
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
Ngày soạn: 06/ 01/ 2011
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP §5
Tuần: 21
Tiết: 35
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
Hình vuông có là hình
thoi hay không?
GV cho HS lên giải.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu bài toán
và cho HS lên bảng vẽ hình.
Em hãy nhắc lại cách

chứng minh tứ giác EFGH là
hình thoi.
Nhìn vào hình vẽ ta có
thể so sánh diện tích của hình
thoi vói hình chữ nhật ntn?
Thay công thức tính
diện tích HCN vào ta có thể
suy ra cách tính diện tích hình
thoi.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu bài toán.
EHG là tam giác gì?
Vì sao?
Như vậy, EG = ?
Hãy áp dụng định lý
Pitago để tính đoạn OE, từ đó
suy ra đoạn EG.
Hình vuông là h.thoi
HS lên bảng giải.
Một HS lên bảng vẽ
hình, các em khác vẽ vào vở.
HS nhắc lại cách
chứng minh ở bài tập 75/106.
S
EFGH
=
1
2
S
ABCD

HS thay vào và biến
đổi để suy ra công thức tính
diện tích hình thoi.
HS chú ý theo dõi.
Tam giác đều.
EHG cân tại H và

µ
0
H 60=
EG = 6cm
HS áp dụng và tính
Hình vuông là hình thoi nên ta có:
2
ABCD
1 1 d
S AC.BD .d.d
2 2 2
= = =
Bài 34:
Tứ giác EFGH là hình thoi (đã được
chứng minh ở bài tập 75/106)
Ta có: S
EFGH
=
1
2
S
ABCD
S

EFGH
=
1
2
AB.BC
S
EFGH
=
1
2
HF.EG
Bài 35:
Ta có EHG cân tại H và có
µ
0
H 60=

Nên EHG là tam giác đều
Do đó: EG = EH = 6cm

OE = 3cm
Áp dụng định lý Pitago cho EHO ta có:
HO
2
= EH
2
– OE
2
HO
2

= 6
2
– 3
2
HO
2
= 27
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
Có độ dài hai đường
chéo, GV yêu cầu HS tính diện
tích hình thoi.
HO =
27 HF 2 27⇒ =
Vậy:
2
EFGH
1 1
S EG.HF .6.2 27 6 27 (cm )
2 2
= = =
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài mới.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
Ngày soạn: 06/ 01/ 2011
Ngày dạy:
Tuần: 21
Tiết: 36
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích
tam giác và hình thang.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng chia một cách hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản
mà có thể tính được diện tích. Thực hiện nhanh các phép vẽ, đo cần thiết.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ và tính toán
II. Chuẩn bị:
- GV: phấn màu, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình thang.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV đưa bảng phụ vẽ
sẵn đa giác ABCDEGHI lên
bảng và yêu cầu HS chia đa

giác sau thành một hình tam
giác, một hình ch.nhật và một
hình thang.
HS chia theo các cách
khác nhau và trình bày cách
chia đa giác đó.
1. Ví dụ: (SGK)
Giải:
Ta chia hình ABCDEGHI thành
ba hình: hình thang vuông CDEG; hình
chữ nhật ABGH và AIH.
Vẽ đường cao IK, ta có:
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
GV hướng dẫn HS tính
diện tích đa giác đã cho bằng
tổng 3 hình vừa chia.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu bài toán.
GV hướng dẫn HS chia
đa giác đã cho thành những
hình khác nhau mà ta đã biết
công thức tính diện tích.
GV yêu cầu HS tính
diện tích đa giác theo đơn vị là
cm
2
rồi sau đó mới đổi ra diện
tích thực của hồ nước.

HS tính theo sự
hướng dẫn của GV.
HS chú ý theo dõi.
HS chia theo nhiều
cách khác nhau.
HS thảo luận.
S
ABCDEGHI
= S
CDEG
+ S
ABGH
+ S

AIH
( )
2
ABCDEGHI
4 6 10
6.14
S 6.14 158 (cm )
2 2
+
= + + =
2. Áp dụng:
Bài tập 40: (SGK)
Ta chia đa giác thành những hình sau:
hình thang ABCI; IJH; hình chữ nhật
CFKJ; hình thang CDEF và hình thang
FGHK.

Do đó:
ABCDEFGHI ABCI IJH CFKJ CDEF FGHK
S S S S S S

= + + + +

( ) ( ) ( )
ABCDEFGHI
2 2 6 2 2 3 1. 5 2
1.4
S 5.3
2 2 2 2
+ + +
= + + + +
2
ABCDEFGHI
S 8 2 15 5 3,5 33,5 (cm )
= + + + + =
Diện tích thực của hồ nước là:
33,5.10000
2
= 3350000000 cm
2
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×