Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn thuan.h8.tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.68 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa về tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
- Nắm vững nội dung định lý Talét thuận.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các định lí đã học vào giải các bài tập về sự đồng dạng của tam giác.
3. Thái độ:
- Liên hệ nội dung bài học với thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, một số hình ảnh đồng dạng
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:……………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
GV giới thiệu nội dung của chương 3.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV vẽ hai đoạn thẳng
AB và CD trên bảng với độ dài
cụ thể và giới thiệu cho HS
biết như thế nào là tỉ số giữa
hai đoạn thẳng.
GV lấy VD và yêu cầu
HS cho VD.
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi, cho VD.
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:


Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài
của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD kí
hiệu là:
AB
CD
VD: AB = 300cm; CD = 500cm thì
AB 300 3
CD 500 5
= =
Nếu AB = 3cm; CD = 5cm thì
AB 3
CD 5
=
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
Ngày soạn: 07/ 01/ 2011
Ngày dạy:
CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
§1. ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC
Tuần: 22
Tiết: 37
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
Từ VD thứ hai, GV rút
ra chú ý như trong SGK.
Hoạt động 2:
Cho AB = 2cm; CD =
3cm; A’B’ = 4cm; C’D’ =
6cm. hãy so sánh hai tỉ số
AB
CD



A 'B'
C'D'
Từ đây, GV rút ra định
nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
Hoạt động 3:
GV giới thiệu định lý
Talét như trong SGK.
Để HS hiểu rõ hơn, GV
trình bày VD 1.
Trước khi trình bày,
GV cần nhắc lại một tí về tỉ lệ
thức các em đã được học ở lớp
7.
Hoạt động 4:
GV cho HS thảo luận
theo nhóm bài tập này
HS nhắc lại chú ý.
HS viết hai tỉ số của 4
đoạn thẳng và so sánh.
HS nhắc lại ĐN.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại định lý.
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận
Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không
phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ

lệ với hai đoạn thnagử A’B’ và C’D’nếu
có tỉ lệ thức:
AB A 'B'
CD C'D'
=
hay
AB CD
A 'B' C'D'
=
3. Định lý Talét trong tam giác:
Nếu một đường thẳng song song với một
cạnh của một tam giác và cắt hai cạnh
còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó
những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
MN//BC
AM AC
BM CN
⇒ =
(
M AB; N AC∈ ∈
)
VD 1: Tính độ dài x trong hình dưới đây:
Giải:
Vì MN//BC nên
AM AN
BM CN
=
hay
6,5 4
x 2

=
Suy ra:
2.6,5
x 3,25
4
= =
cm
VD 2: Tính độ dài x ở hình 5:
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
Giải:
Vì DE//BC nên
AD AE
BD CE
=
hay
2,4 x
6 10
=
Suy ra:
2,4.10
x 4
6
= =
cm
4. Củng Cố:
- GV cho HS nhắc lại tỉ số giữa hai đoạn thẳng và định lý Talét.
- Cho HS làm bài tập?4 hình b.
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.

- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thưc:
- HS nắm vững nội dung định lý Talét đảo.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song.
- Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Talét và qua hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc
dãy các tỉ số bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và tư duy khi giải một bài toán hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho ABC có AB = 6cm; AC = 9cm. Trên AB lấy điểm B’; trên AC lấy điểm C’ sao
cho AB’ = 2cm; AC’ = 3cm. So sánh hai tỉ số
AB'
AB


AC'
AC
.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Từ bài cũ, GV vẽ tiếp
đường thẳng a đi qua B’ và
song song với BC cắt AC tại
C”
Hãy tính đoạn AC”.
So sánh AC” và AC’.
Như vậy, điểm C” và
điểm C như thế nào với nhau?
Hai đường thẳng BC và
B’C’ như thế nào với nhau?
Từ đây, GV giới thiệu
Một HS lên bảng tính
đoạn AC”.
AC” = AC’ = 3cm.
C”

C’
BC // B’C’
1. Định lý đảo:
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của
một tam giác và định ra trên hai cạnh
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
Ngày soạn: 07/ 01/ 2011
Ngày dạy:

§2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET
Tuần: 22
Tiết: 38
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
định lý đảo và giới thiệu vào
bài mới.
Hoạt động 2:
GV vẽ hình và giới
thiệu đề bài tập ?2.
GV yêu cầu HS tính các
tỉ số:
AD AE FB
; ;
DB EC CF
.
Từ các tỉ số giữa hai
đoạn thẳng, dựa vào định lý
đảo GV yêu cầu HS chỉ ra các
cặp đoạn thẳng song song.
Từ (1) và (2) ta suy ra
tứ giác BDEF là hình gì?
GV yêu cầu HS tính các
tỉ số:
AD AE DE
; ;
AB AC BC
Hoạt động 3:
Từ việc kết luận ở câu c
của bài tập ?2, GV giới thiệu
hệ quả của định lý Talét.

HS chú ý theo dõi và
vẽ hình vào vở.
HS tính các tỉ số và
rút gọn các phân số.
HS làm câu a.
Hình bình hành.
HS tính các tỉ số.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại hệ quả.
này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì
đường thẳng đó song song với cạnh còn
lại của tam giác.
ABC có B’

AB; C’

AC và
AB' AC'
B'B C'C
=

B’C’//BC
?2:
a)
AD 3 1
DB 6 2
= =
;
AE 5 1
EC 10 2

= =
;
FB 7 1
CF 14 2
= =
AD AE
DB EC
⇒ = ⇒
DE//BC (1)

CE CF
EA FB
= ⇒
EF//AB (2)
b) Từ (1) và (2) ta suy ra BDEF là hình
bình hành.
c)
AD 3 1
AB 9 3
= =
;
AE 5 1
AC 15 3
= =
;
DE 7 1
BC 21 3
= =
AD AE DE
AB AC BC

⇒ = =
hay các cặp cạnh
tương ứng của ADE và ABC tỉ lệ
với nhau.
2. Hệ quả của định lý Talét:
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của
một tam giác và s.song với cạnh còn lại
thì nó tạo thành 1 tam giác mới có 3
cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam
giác đã cho.
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×