Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài soạn lop 1 tuan 22 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.78 KB, 22 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010.
HỌC VẦN:
Bài 90 : ÔN TẬP.
I/ Mục tiêu:
+ Giúp hs đọc ,viết đúng các vần có kết thúc bằng âm p.
+Rèn kỹ năng đọc đúng từ, câu ứng dụng trong bài; Nghe ,hiểu và kể theo tranh truyện kể “
Ngỗng và Tép”
+HS hiểu : loài vật cũng có tình cảm như con người.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng ôn tập, tranh minh họa truyện kể ( phóng to)
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KTBC:
- HS đọc và viết các từ : rau diếp, tiếp nối, ướp cá.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng (SGK)
- GV nhận xét.
2/Bài mới: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/ Ôn vần:
Cho hs nêu các vần đã học có p ở cuối.
GV hệ thống thành bảng ôn tập, cho hs
ghép vần và luyện đọc .
p P
a
ă
â
o
ô
ơ
ap
ăp


âp
op
ôp
ơp
u
e
ê
i

ươ
up
ep
êp
ip
iêp
ươp
GV chỉnh sửa phát âm cho hs.
Chi bảng cho hs đọc theo thứ tự và
không theo thứ tự.
b/ HD đọc từ ứng dụng :
GV viết từ lên bảng, cho hs luyện đọc
trơn + nêu cấu tạo một số tiếng:
đầy ắp đón tiếp ấp trứng
GV đọc mẫu, giảng từ.
c/ HD viết:
GV nhắc lại quy trình viết, đọc từ cho hs
viết vào bảng con.
GV nhận xét , sửa sai.
d/ Củng cố bài tiết 1:
Y/c hs đọc lại bài trên bảng.

TIẾT 2:
a/ Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài trong SGK
Tổ chức cho các tổ thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
HS tiếp nối nhau nêu vần đã học có p ở cuối.
HS luyện đọc bảng ôn tập:
( cn- nối tiếp –đt)
HS đọc ( cn- tổ - nhóm)
HS luyện đọc từ , phân tích cấu tạo một số tiếng.
HS luyện viết vào bảng con:
đón tiếp ấp trứng
HS đọc lại bài ( cn)
Luyện đọc bài trong SGK.
Các tổ thi đua đọc trơn( cn- nhóm đôi- đt)
+ HD đọc đoạn thơ ứng dụng:
GV viết đoạn thơ lên bảng , hd đọc
trơn:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
…………………
Đẹp ơi là đẹp.
GV đọc mẫu, cho hs đọc lại.
b/ Luyện viết:
HD viết bài vào vở TV: Viết mỗi từ
một dòng, cỡ vừa.
Chấm bài, nhận xét , tun dương
những em viết đúng, đẹp.

c/ Kể chuyện: Ngỗng và Tép
-GV kể lần 1 cho hs biết truyện.
-Kể lần 2 + tranh minh họa .
-HD hs kể nội dung từng tranh.
-Cho hs luyện kể theo nhóm ( 4em)
-Gọi các nhóm lên kể nối tiếp theo
tranh.
-HD hs nêu ý nghĩa truyện.
-GV liên hệ ,gdhs.
3/Củng cố -dặn dò:
-Y/c hs đọc lại bài trong SGK.
-Tun dương những em luyện đọc ,viết
tốt.
Nhận xét ,dặn hs chuẩn bị bài:
oa –oe .
HS đọc thầm,tìm tiếng có vần vừa ơn.
Luyện đọc ( cn- nối tiếp- đt)
HS đọc lại bài ứng dụng.
Luyện viết vào vở TV:
đón tiếp ấp trứng
HS đọc tên truyện : Ngỗng và Tép.
-Nghe cơ kể chuyện.
-Nghe + quan sát tranh minh họa.
-Tập kể lại nội dung từng tranh (cn)
-Các nhóm luyện kể nối tiếp theo tranh.
Một số nhóm lên kể chuyện:
+Tr.1: Một hơm,nhà nọ có khách.Chợ thì xa, hai
vợ chồng bàn nhau làm thịt ngỗng đãi khách.
+tr.2: Đơi vợ chồng ngỗng nghe tin rất buồn,…
+ Tr.3: Sáng hơm sau,có người bán tép đi qua

cổng,người khách liền bảo thích ăn tép…
+Tr.4:Vợ chồng nhà ngỗng thốt chết,từ đó trở đi
chúng khơng bao giờ ăn tép.
*Truyện ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà ngỗng
đã sẵn sàng hy sinh vì nhau.
HS đọc bài ( cn-đt)
--------------------------------------------------------
TOÁN:
Bài : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN:
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn :
*Tìm hiểu bài toán :( Bài toán đã cho biết những gì ? Bàøi toán hỏi gì ? )
* Giải bài toán : (Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi .
Trình bày bài giải )
-Bước đầu rèn cho học sinh kỹ năng tự giải bài toán theo các bước.
-HS tích cực, chủ động, sáng tạo khi học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Sửa bài tập 2, 3 / 15 vở Bài tập
+ Bài toán thường có những phần gì ?
+ Nhận xét, sửa sai chung
2. Bài mới :
a ) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời
văn.
-Cho học sinh mở SGK ,u cầu hs đọc bài tốn.
-Bài toán cho biết gì ?

-Bài toán hỏi gì ?
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng :
+Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như
thế nào ?
+Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải
như SGK
-Giúp học sinh nhận biết bài giải có 3 phần :
- Lời giải , phép tính, đáp số
-Khi viết phép tính luôn có tên đơn vò sau kết
quả phép tính. Tên đơn vò luôn đặt trong ngoặc
đơn
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài
toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào
tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi

-Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số
-Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải.
• Bài 2 :
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh
nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài
Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi
của bài toán phù hợp với từng bài
-HS tự trả lời.
-Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà
An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con
gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ?
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9.
Vậy nhà An nuôi 9 con gà.

-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài
toán
- HS đặt câu lời giải
-Đọc lại bài giải.
Bài giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 ( con gà )
Đáp số: 9 con gà.
1/ HS tự đọc đề bài, tìm hiểu đề
* Tóm tắt:
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả 2 bạn : … quả bóng ?
Bài giải:
Cả hai bạn có tất cả là:
4 + 3 = 7 ( quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng.
-3 em đọc đề bài:
-Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có
toán
-Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì ? Bài
toán hỏi gì ? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm
tính gì ?
-Cho học sinh tự giải vào vở
• Bài 3 :
-Hướng dẫn học sinh đọc bài toán ,Tìm hiểu đề .
-Cho học sinh tự giải bài toán
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương

học sinh giỏi, phát biểu tốt .
- Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào
vở BT
- Chuẩn bò bài: Xăng ti mét. Đo độ dài.
thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả
bao nhiêu bạn ?
-HS tự giải vào vở:
Bài giải:
Tổ em có tất cả số bạn là:
6 + 3 = 9 ( bạn)
Đáp số : 9bạn.
- Học sinh đọc : Đàn vòt có 5 con ở dưới
ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vòt có tất
cả mấy con ?
-Học sinh tự giải bài toán
Bài giải:
Số vòt có tất cả là :
5 + 4 = 9 (Con vòt )
Đáp Số : 9 con vòt

------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC . Tiết 22/ct
Bài : EM VÀ CÁC BẠN
I . MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền được học tập , có quyền được vui chơi , có quyền được
kết giao bạn bè . Cần phải đoàn kết thân ái với bạn khi cùng học cùng chơi .
- Hình thành cho Học sinh : kỹ năng nhận xét , đánh giá hành vi của bản thân và người
khác khi học khi chơi với bạn . Hành vi cư xử đúng với bạn .
- HS biết đoàn kết,thân ái với bạn bè.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh BT3 /32
- Học sinh chuẩn bò giấy , bút chì , bút màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Chơi một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ?
- Muốn có nhiều bạn quý mến mình thì em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng
học cùng chơi
- Nhận xét bài cũ .
2.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 2
Hoạt động 1 : Đóng vai .
Học sinh biết xử sự trong các tình huống ở BT3
một cách hợp lý .
- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm
Học sinh chuẩn bò đóng vai một tình huống
cùng học cùng chơi với bạn .
- Sử dụng các tranh 1,3,5,6 BT3 . Phân cho mỗi
nhóm một tranh .
- Thảo luận : Giáo viên hỏi .
+ Em cảm thấy thế nào khi:
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
- Giáo viên nhận xét , chốt lại cách ứng xử phù
hợp trong tình huống và kết luận :
* Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn
và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý
và có thêm nhiều bạn .
Hoạt động 2 : Vẽ tranh .
Học sinh biết vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em ” .

- Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh
- Cho học sinh vẽ tranh theo nhóm ( hay cá
nhân )
- Giáo viên nhận xét , khen ngợi tranh vẽ của
các nhóm
+ Chú ý : Có thể cho Học sinh vẽ trước ở nhà .
Đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh .
* Kết luận chung : Trẻ em có quyền được học tập
, được vui chơi , được tự do kết giao bạn bè . -
Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết
cư xử tốt với bạn
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt
động tích cực .
- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
- Chuẩn bò bài cho hôm sau :
+ Tìm hiểu các bảng hiệu trên đường đi .
+ Quan sát các tranh trong sách BT
+ Chuẩn bò các BT 1,2 .
- Học sinh nhắc lại tên bài học
- Học sinh thảo luận nhóm , chuẩn bò
đóng vai .
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai
trước lớp . Cả lớp theo dõi nhận
xét .
- Học sinh thảo luận trả lời .
- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ .
- Học sinh chuẩn bò giấy bút .
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Học sinh trưng bày tranh lên bảng

- Cả lớp cùng nhận xét .
------------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010.
THỂ DỤC : Tiết 22/ ct
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I/ Mục tiêu:
+HS ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Làm quen với trò chơi “ Nhảy đúng-
nhảy nhanh”
+HS thực hiện các động tác ở mức độ tương đối chính xác.Chủ động tham gia vào trò chơi.
+HS tự giác luyện tập.
II/ Địa điểm- Phương tiện:
Sân trường: Kẻ sân cho trò chơi. Còi TT.
III/ Nội dung và phương pháp:
Nội dung TG Phương pháp
1/Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung , yêu
cầu giờ học
-HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
-Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn ; ôn một
số bài hát TT.
2/ Phần cơ bản: +Học động tác : “bụng”
GV nêu yên động tác, giải thích động tác,
vừa hô nhịp, vừa làm mẫu.
-Gv hô nhịp cho hs tập bắt chước
Xen kẽ, gv sửa sai cho hs.
+ Ôn 5 động tác thể dục đã học:
-GV hô nhịp cho hs tập cả lớp.
-Tổ chức cho các tổ tập luyện.
+ Ôn điểm số hàng dọc theo tổ:
Tổ trưởng điều khiển.

GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
+ Trò chơi: “ Nhảy đúng- nhảy nhanh”
GV nêu tên trò chơi,chỉ vào hình vẽ rồi làm
mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô.
-Cho hs nhảy thử.
-Tổ chức cho các tổ tham gia trò chơi.
3/Phần kết thúc:
Đi thường theo hàng dọc và hát.
-GV cùng hs hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà: Ôn
các động tác thể dục đã học.
2-3’
1-2’
2-3’
4-5 lần
2x4 nhịp
2-3 lần
2x4 nhịp
2-3’
4-6’
2-3’
2’
GV
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
GV
x x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x x

x x x
x x x
x x x
x x x
4

3
2 1
xp__________________
CB__________________
*
*
*

------------------------------------------------------------
HỌC VẦN: Bài 91.
oa - oe
I/ Mục tiêu:
+ HS đọc và viết được : oa , oe, họa sĩ, múa xòe. Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài.
+ HS hiểu nghĩa từ, hiểu nội dung bài ; Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khỏe là
vốn quý nhất.
+ HS biết tự bảo vệ, giữ gìn và rèn luyện để cơ thể luôn khỏe mạnh.
II/ Đồ dùng dạy -học:
Bộ chữ học vần, tranh minh họa bài học (SGK)
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ KTBC:
Y/c hs đọc bài trong SGK : Ôn tập
GV đọc cho hs viết vào bảng con:
đầy ắp , đón tiếp, ấp trứng.

Nhận xét.
2/ Bài mới : oa - oe
TIẾT 1:
a/ Dạy vần:
+ Vần oa:
GV nêu cấu tạo vần: vần oa gồm 2 âm ghép lại –
o và a
-HD hs ghép vần và luyện đọc.
-chỉnh sửa phát âm cho hs.
-HD ghép tiếng: họa
HD đọc tiếng.
Giới thiệu từ và viết lên bảng: họa sĩ
y/c hs đọc trơn từ.
GV đọc mẫu và giảng từ.
+Vần oe: quy trình tương tự:
oe
xòe
múa xòe
Y/c hs đọc lại bài khóa, cho hs so sánh oa và oe
b/ HD đọc từ ứng dụng :
GV viết từ lên bảng,cho hs xác định vần mới học.
HD luyện đọc từ:
sách giáo khoa chích chòe
hòa bình mạnh khỏe
c/ HD viết:
GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
HD hs viết vào bảng con ( lưu ý điểm đặt bút, nét
nối…)
-Nhận xét, sửa sai.
d/ Củng cố bài tiết 1:

Cho hs đọc lại bài trên bảng lớp.
TIẾT 2:
a/ Luyện đọc :
HD hs đọc bài trong SGK
Cho các nhóm thi đọc.
-nhận xét, tuyên dương.
+HD đọc đoạn thơ ứng dụng:
-y/c hs quan sát tranh trong SGK,đọc thầm đoạn
HS đọc bài cn ( 3 em )
Nghe- viết từ vào bảng con
HS nêu cấu tạo và ghép vần: oa
luyện đọc: (cn -nối tiếp- đt)
o- a- oa; oa
HS ghép tiếng: họa
luyện đọc: hờ- oa- hoa- nặng -họa.
(cn- đt)
Luyện đọc trơn từ: họa sĩ.
HS ghép vần, tiếng, từ và luyện đọc:
( cn- nối tiếp- đt)
So sánh:
+ giống nhau: đều bắt đầu bằng âm o
+Khác nhau: a và e ở cuối vần.
HS lên gạch chân vần mới.
Luyện đọc trơn từ ứng dụng :
( cn- đt)
HS theo dõi quy trình viết.
Tập viết vào bảng con:
oa oe họa sĩ múa xòe.
HS đọc CN
Luyện đọc bài trong SGK

Các nhóm thi đọc ( cn- nhóm đôi- tổ)
thơ ,tìm tiếng mới.
-HD luyện đọc:
Hoa ban xòe cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
GV đọc mẫu, cho hs đọc lại.
b/ Luyện viết:
-HD hs viết bài vào vở TV.
-GV theo dõi uốn nắn chữ viết cho hs.
-Chấm bài, nhận xét, tun dương.
c/ Luyện nói:
HD hs quan sát tranh, đọc tên chủ đề luyện nói:
“ Sức khỏe là vốn q nhất”.
GV gợi ý cho hs nói tự nhiên theo tranh.
-Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Hàng ngày ,em tập thể dục vào lúc nào?
-Tập thể dục đều đặn có lợi gì cho sức khỏe?
GV liên hệ, gdhs.
3/ Củng cố- dặn dò:
Y/c hs đọc lại bài trong SGK.
Cho hs tìm thêm tiếng, từ có vần vừa học.
-Nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị bài: oai -oay.
HS quan sát tranh, đọc thầm, xác định
tiêng chứa vần mới.
Luyện đọc trơn ( cn- nối tiếp- đt)
HS viết bài vào vở:
oa oe họa sĩ múa xòe
HS quan sát tranh, đọc tên chủ đề.

Luyện nói theo gợi ý:
-Các bạn trong tranh đang tập thể dục.
-Hằng ngày, cứ 6giờ sáng là em dậy tập
thể dục…
-Tập thể dục hằng ngày giúp cơ thể khỏe
mạnh, mau lớn,…
HS đọc bài (cn- đt)
- khoa học, tỏa hương, khoe sắc,…
------------------------------------------------------
TOÁN:
Bài : XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
• Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng ti mét ( cm ). Biết đo độ
dài của đoạn thẳng với đơn vò là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản.
+ HS có kỹ năng đọc ,viết đơn vò đo cm và biết cách đo độ dài đoạn thẳng.
+ HS ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Giáo viên và học sinh có thước vạch cm . Các bài tập 3,4 / trên bảng phụ . Các bảng
nhỏ với hình vẽ AB = 1cm , CD= 3 cm , MN = 6 cm
+ Tranh bài 3 trang 16 vở Bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Sửa bài tập 3 / 16 vở Bài tập. giáo viên viết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×