Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

sinh 9 tiết 45 46 thcs đặng xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

z


<b>TIẾT 45 THỰC HÀNH:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>

<b>Nội dung thuyết tr</b>

<b>ì</b>

<b>nh</b>



<b>1. Một số hình ảnh ơ nhiễm mơi trường nước</b>



<b>2. Một số hình ảnh ơ nhiễm mơi trường khơng khí</b>



<b>3. Các biện pháp khắc phục ơ nhiễm mơi trường khơng khí</b>


<b>4. Một số hình ảnh đẹp về môi trường trong lành, không ô </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

z


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Những bãi rác bên lề </b>
<b>đường</b>


<i>Tình trạng hiện nay</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tổ 1



Những vết dầu loang trên sông
Trà Khúc


Những cánh rừng tự nhiên bị đốn hạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nguyên nhân của ô nhiễm môi trường



<i><b>Nước thải </b></i>


<i><b>sinh hoạt</b></i>




<i>Phun thuốc </i>


<i>trừ sâu</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> </b>

<b>Nhân tố vô sinh</b>



- <b><sub> Nước</sub></b>
-<b> Nhiệt độ</b>


-<b> Độ ẩm</b>


-<b> Ánh sáng</b>


-<b> Rác thải</b>


-<b> Xác chết động vật</b>


- <b> Gỗ mục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



<b> Nhân tố hữu sinh</b>



- <b>Cá </b>


- <b>Bèo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

z


<b>Hoạt động của con người trong môi trường</b>



- Thải nước thải sinh hoạt


- Đánh bắt cá



- Vứt rác bừa bãi


- Chặt cây



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đề xuất biện pháp khắc phục



<i><b>Biện pháp khắc </b></i>


<i><b>phục</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TRỒNG CÂY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TUYÊN TRUYỀN VỀ VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>XÂY DỰNG CÔNG </b>


<b>VIÊN XANH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Nha Trang luôn được nhắc đến là một đô thị xanh – sạch – đẹp tiêu biểu bằng những mục tiêu </b>
<b>và tiêu chí thân thiện với mơi trường đã hình thành và duy trì từ lâu. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

z

 

QUẦN THỂ SINH VẬT



Chương II:

HỆ SINH THÁI



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

z


I - Thế nào là một quần thể sinh vật?




– Một số ví dụ về quần thể sinh vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

z


Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng lồi,



sinh sống trong một khoảng khơng gian và thời gian


nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng


sinh sản tạo thành những thế hệ mới.



VD: đàn kiến, rừng thông,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

z


II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể



Quần thể mang những đặc trưng khơng thể có ở mỗi


cá thể. Đó là những đặc trưng về cấu trúc quần thể:


– Đặc trưng về tỉ lệ giới tính



– Thành phần nhóm tuổi



– Mật độ cá thể của quần thể



Kiểu phân bố cá thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

z


<b>TỈ LỆ</b>




<b>GIỚI TÍNH</b>



 Tỉ lệ này có quan hệ mật thiết đến sức


sinh sản của quần thể.


 Đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn


trứng hoặc con non là 1 : 1


 <b>Tỉ lệ giới tính ở lứa tuổi trưởng thành </b>


<b>ở các loài:</b>


– Người: 50 / 50


– Vịt, Ngỗng: 60 / 40


– Gà, Hươu, Nai: cá thể cái gấp 2 – 10
lần cá thể đực


– Ong: cá thể đực gấp 2 – 10 lần so với
cá thể cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

z


<b>TỈ LỆ</b>



<b>GIỚI TÍNH</b>




 Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng,


nó cho thấy tiềm năng sinh sản của
quần thể.


 Tỷ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào:


đặc điểm di truyền, điều kiện môi
trường…


– Vào mùa sinh sản, thằn lằn và rắn có
số lượng cá thể cái cao hơn số lượng cá
thể đực, sau mùa sinh sản số lượng lại
bằng nhau.


– Ở một số loài rùa trứng được ủ ở nhiệt
độ <280°C sẽ nở thành con đực, nếu ủ ở
nhiệt độ >320°C sẽ nở thành con cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

z


Quần thể có 3 nhóm tuổi chính, Mỗi nhóm tuổi có ý


nghĩa sinh thái khác nhau.



<b>THÀNH PHẦN NHĨM TUỔI</b>



<b>Các nhóm tuổi </b> <b>Ý nghĩa sinh thái </b>


Nhóm tuổi


trước sinh sản


Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trị
chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước
của quần thể.


Nhóm tuổi


sinh sản Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể.
Nhóm tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

z


 Thành phần các nhóm tuổi của các cá thể trong quần thể


được thể hiện bằng các tháp tuổi.


<b>THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI</b>



<b>Trước sinh sản</b>


 Cấu tạo: Tháp tuổi bao gồm nhiều hình


thang (hình chữ nhật) xếp chồng lên
nhau. Mỗi hình thang nhỏ thể hiện số
lượng cá thể của một nhóm tuổi, trong
đó lần lượt các hình thể hiện nhóm tuổi
sau sinh sản, nhóm tuổi sinh sản,


nhóm tuổi trước sinh sản được xếp


theo thứ tự từ trên xuống dưới.


<b>Sinh sản</b>
<b>Sau sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 Tháp phát triển: Nhóm tuổi trước sinh sản > nhóm tuổi sau sinh sản


→ chủ yếu làm tăng nhanh khối lượng và kích thước của quần thể.


 Tháp ổn định: Nhóm tuổi trước sinh sản = nhóm tuổi sinh sản → quần


thể ở mức cân bằng ổn định.


 Tháp giảm sút: nhóm tuổi trước sinh sản < nhóm tuổi sau sinh sản →


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

z


<b>MẬT ĐỘ </b>


<b>QUẦN THỂ</b>



 Ví dụ:


– Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi
– Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau


– Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa
– Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam /m3 nước


 Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, phụ



thuộc vào:


– Chu kì sống của sinh vật


– Nguồn thức ăn của quần thể


– Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội, cháy
rừng, dịch bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

z


<b>MẬT ĐỘ </b>


<b>QUẦN THỂ</b>



 Trong nơng nghiệp cần có biện pháp kĩ


thuật giữ mật độ quần thể thích hợp là:
trồng số lượng hợp lí, loại bỏ cá thể yếu
trong đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn…


 Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất vì:


mật độ quyết định các đặc trưng khác và
ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống,
tần số gặp nhau giữa con đực và con cái,
sức sinh sản và tử vong, trạng thái cân
bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh
thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
Là số lượng hay



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

z


Quần thể mang những đặc trưng khơng thể có ở mỗi


cá thể.



– Đặc trưng về tỉ lệ giới tính


– Thành phần nhóm tuổi



– Mật độ cá thể của quần thể



Kiểu phân bố cá thể



Tỉ lệ cá thể sinh ra và chết đi...



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

z


III - Ảnh hưởng của môi trường tới


quần thể sinh vật



– Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm khơng khí cao, số lượng muỗi tăng.
– Mùa mưa là mùa sinh sản của ếch nên số lượng ếch, nhái tăng
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

z


III - Ảnh hưởng của môi trường tới


quần thể sinh vật



 Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của mơi trường thì Số



lượng cá thể tăng khi mơi trường sống có khí hậu phù hợp,
nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi… khi số lượng cá thể
tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên han khiếm, thiếu nơi ở
và nơi sinh sản, nhiều cá thể bị chết và giữa các cá thể hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

z


Các điều kiện sống của mơi



trường như khí hậu, thổ nhưỡng,


nguồn thức ăn, nơi ở … thay đổi


sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá


thể của quần thể.



</div>

<!--links-->

×