Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo án 3A - Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.07 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10 </b>

<b> Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>


_________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<i><b>(Thanh Tịnh)</b></i>
<b>I. Mục tiêu * Tập đọc</b>


 Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời
đối thoại của từng câu chuyện .


 Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện
với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen


<b>* Kể chuyện</b>


 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
 HS có tình cảm với q hương.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Bài cũ: Nhận xét bài, sửa bài kiểm</b>


tra GKI của HS


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu: Giới thiệu chủ điểm.</b>
Giới thiệu nội dung và yêu cầu bài
- Ghi đầu bài lên bảng .“Giọng quê hương”.
<b>b. Giảng bài</b>


* Luyện đọc
- Đọc mẫu lần 1


- Hướng dẫn đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn


- GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp
thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
Giải nghĩa từ:


<b>- Qua đời</b>
-Mắt rớm lệ


-Đọc đoạn trong nhóm


Tiết 2
<b>* HD tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu: Học sinh đọc thầm đoạn 1:
- Thuyên, Đồng vào quán ăn để làm gì?
- 2 người cùng ăn trong quán với


những ai? Không khí trong qn ăn có


Hát


- Học sinh nhắc lại đầu bài.
- HS nghe


- Mỗi HS đọc từng câu đến hết bài.


- Đọc từng đoạn trong bài. Chú ý ngắt
nghỉ đúng


- 3 học sinh đọc .


- HS luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ)
- Đồng nghĩa với mất, chết, nhưng thể
hiện với thái độ tôn trọng


- Rơm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị
xúc động sâu sắc


- HS đọc theo nhóm 3
- 2 HS thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì đặc biệt?


+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên
và Đồng ngạc nhiên?


+ Vì sao Thuyên bối rối?



+ Anh thanh niên trả lời hai người thế
nào?


+Vì sao anh thanh niên cảm ơn
Thuyên và Đồng?


+Những chi tiết nào nói lên tình thân
thiết giữa các nhân vật với quê hương


<b>* K, G:</b> Qua bài đọc em có suy nghĩ gì
về giọng quê hương?


* Luyện đọc lại bài


- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3
- GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay


<b> KỂ CHUYỆN</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu phần kể truyện:
- Yêu cầu học sinh xác định nội dung
từng bức tranh minh họa.


<b>* Thực hành kể chuyện</b>


- 3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể
mẫu cho cả lớp nghe.


- Giáo viên nhận xét.
<b>- Kể theo nhóm</b>



- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.


<b>- Kể trước lớp: từng cặp HS kể lại</b>
chuyện


+ Có 3 người thanh niên; khơng khí trong
qn ăn vui vẻ lạ thường


+ Có 1 người đến gần xin được trả tiền
cho hai người trong lúc họ quên mang
tiền theo.


+ Vì khơng nhớ người thanh niên này là ai.
+ Bây giờ anh mới được biết 2 anh. Tôi
muốn làm quen…


+ Vì giọng nói q hương đã gợi lại nỗi
nhớ mẹ của anh…


+ Nghẹn ngào…đôi mơi mím chặt bùi
ngùi…im lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.
- Học sinh thảo luận và nêu: Giọng quê
hương là đặc trưng của mỗi miền quê,
gần gũi thân tiết với con người ở vùng
đó-gợi cho con người nhớ đến nơi chơn
rau, cắt rốn của mình-cịn giúp những
người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi
nhau hơn…



- 2 nhóm hs phân vai thi đọc đoạn 2, 3
- 1 nhóm thi đọc tồn chuyện theo vai
- 1 học sinh đọc


- Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn.
Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống
vui vẻ.


- Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm
quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng.
- Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh
thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen và
nỗi xúc động nhớ thương về quê hương
của ba người.


- HS 1 kể đoạn 1 - 2. HS 2 kể đoạn 3.
HS3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu
chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận
xét bình chọn nhóm kể hay nhất.


- HS xung phong lên bảng kể lại câu
chuyện theo tranh minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét tuyên dương, bổ sung.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>



- Quê hương em có giọng đặc trưng
khơng? Khi nghe giọng nói q hương
mình em cảm thấy thế nào?


- Giáo dục: HS yêu quê hương.
- Nhận xét chung tiết học.


lời của nhân vật).


_________________________________________
<b>Toán</b>


<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái
bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.


- Biết dùng mắt ước lượng đơ dài (tương đối chính xác).
- HS có ý thức cẩn thận, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- 1 học sinh 1 thước thẳng cóđộ dài 30cm.</b>
<b>- Thước mét của giáo viên. </b>


<b>III.</b> Các ho t ạ động d y – h cạ ọ



<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét chung.


<b>3. Bài mới:Thực hành đo độ dài</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Luyện tập thực hành</b>
Bài 1


- Nêu yêu cầu bài tốn.
- Bài tốn u cầu ta điều gì?


- GV hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn
thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng với
chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm thêm
chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng lại
và viết tên hai đầu đoạn thẳng.


- GV theo dõi - Nhận xét chung.
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài:
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì?


Hát


2 HS lên bảng làm BT2b



720m + 43m = 763m
403cm – 52cm = 351cm


27mm : 3 = 9mm


- 1 HS nêu cầu bài toán.


+ V các o n th ng có ẽ đ ạ ẳ độ à đượ d i c
nêu b ngở ả


<b>Đoạn thẳng</b> <b>Độ dài</b>


AB 7cm


CD 12cm


EG 1dm2cm


- Lớp thực hiện vẽ vào vở nháp, đổi chéo
vở kiểm tra nhau.


- HS đổi bài tự kiểm tra chéo .
- 1 HS đọc yêu cầu bài:


- Đo thực tế bút chì, mép bàn học, chiều
cao chân bàn học của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.



Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài:
- Bài tập yêu cầu gì?


- GV gọi HS thử ước lượng bằng mắt
- GV nhận xét tuyên dương bạn đoán
gần đúng nhất


<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


- Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài
của 1 vật.


- Nhận xét chung tiết học.


+ Bút chì: 12cm, 13cm, 14 cm…
+ Chiều dài mép bàn học: 1m; 98cm
+ Chiều dài chân bàn: 65cm, 66cm, 67cm
- 3 HS thực hành đo, cả lớp đọc kết quả
đo của mình


- HS đọc yêu cầu bài:
+ Ước lượng bằng mắt


- Bức tường lớp em cao bao nhiêu?
- Chân tường dài bao nhiêu m?
Xung phong cá nhân.


- 2 HS nêu



_________________________________________
<i><b>Buổi chiều: Tập viết</b></i>


<b>ÔN CHỮ HOA G ( t)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Viết đúng chữ hoa G(1 dịng Gi), Ơ, T(1 dịng); viết đúng tên riêng Ơng Gióng(1
dịng) và câu ứng dụng “Gió đưa . . . .Thọ Xương” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ


-Có ý thức viết chữ đẹp, trình bày vở sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- Mẫuchữ viết hoa: G, Gi, Ơ.</b>


<b>- Các chữ Ơng Gióng và dịng chữ câu ca dao viết trên dịng kẻ ơ li .</b>
<b>-Vở tập viết, bảng con và phấn. </b>


<b>III.</b> Các ho t ạ động d y – h cạ ọ


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Ôn chữ hoa G</b>
- GV đọc cho HS viết
G, Gị Cơng


- Nhận xét chung. – tun dương
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. HD viết bài</b>


* Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ hoa có trong bài:


- GV đính chữ mẫu: Kết hợp nhắc cách
viết nét chữ của các con chữ Gi, Ô, T
<b>V, X</b>


- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết


Hát


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con G, Gị Cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gi Ô


T V X


* Luyện viết bảng con: tên riêng
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- GV đính từ: Ơng Gióng


- Đọc từ ứng dụng.


<b>Ơng Gióng:</b> Tên 1 người anh hùng đã


đánh thắng giặc Ân:


- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết

Ơng Gióng




* Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
<i><b>“Gió đưa cành trúc la đà</b></i>


<i>Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ</i>
<i>Xương”</i>


GV giảng:
Gv viết mẫu


* Hướng dẫn HS viết vở


- GV chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh
yếu, nhắc nhở viết đúng độ cao,
khoảng cách.


GV thu một số vở nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nêu lại tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.


- Viết bảng con


- 1 học sinh đọc Ơng Gióng
- HS viết bảng con + bảng lớp:


- HS đọc câu ứng dụng + giải nghĩa.
<b>- Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình</b>
trên đất nước ta, Trấn Vũ là đền thờ


- HS nêu các chữ hoa: Gió, Tiếng, Trấn
Vũ, Thọ Xương


- HS luyện viết câu
+ HS nhắc lại cách viết.


- Học sinh mở vở viết bài theo yêu cầu.
_________________________________________


<b>Tự nhiên và xã hội</b>


<b>CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>
<b>(GDKNS)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.</b>
<b>- Phân biệt các thế hệ trong gia đình.</b>


* Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình.


<b>GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về </b>
gia đình của mình.


<b>-Trình bày, diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


Mỗi HS mang một ảnh chụp về gia đình, Một số ảnh chụp chân dung gia đình 1, 2, 3
thế hệ.



Tranh vẽ SGK phóng to.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài</b>
<b>b. Tìm hiểu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình</b>
Hoạt động cả lớp


- Nói về các thành viên trong gia đình
mình cho các bạn nghe và cho biết gia
đình có mấy người và ai là người lớn tuổi
nhất? ai là người nhỏ tuổi nhất?


- HS nhắclại đầu bài:Các thế hệ trong
một gia đình.


- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- 5-6 HS trả lời


- HS nêu nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.


<b>- Kết luận</b>: Trong một gia đình thường có
<i>nhiều người sống chung với nhau, ở</i>


<i>những lứa tuổi khác nhau người ta gọi là</i>
<i>các thế hệ trong gia đình. Để rõ hơn về</i>
<i>điều này chúng ta cùng tìm hiểu sang hoạt động 2.</i>


<b>Hoạt động 2</b>: Các thế hệ trong gia đình.
- GV treo tranh SGK phóng to lên bảng và
đưa nội dung thảo luận lên bảng.


- Yêu cầu HS đọc.


- GV chia nhóm giao việc cho từng nhóm:
- GV chốt lại nội dung tranh gia đình bạn Minh.
- Gia đình bạn Minh là gia đình có mấy
thế hệ?


- Tại sao em biết ơng bà bạn Minh là thế
hệ thứ nhất?


- Tranh trang 39 về gia đình bạn Lan
(tương tự gia đình Minh)


- Gia đình có thể có mấy thế hệ?


- GV minh họa gia đình có 4 thế hệ và gia
đình có 1 thế hệ.


+ Đối với gia đình chưa có con chỉ có 2
vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là
gia đình mấy thế hệ?



<b>- KL: Một gia đình có thể có nhiều thế hệ</b>
<i>cùng chung sống. Lớp người lớn tuổi nhất</i>
<i>trong gia đình là thế hệ thứ nhất. </i>


-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trong SGK.
<b>- Hoạt động 3: Kể về gia đình em.</b>


Trị chơi: Mời bạn đến thăm gia đình tơi
<b>-u cầu chỉ tranh nói về gia đình mình.</b>
- GV kiểm tra việc chuẩn bị ảnh, tranh vẽ
về gia đình của học sinh


- Gọi HS lên bảng giới thiệu gia đình
mình trước lớp


- GV tổ chức cho HS nhận xét.


- Hoạt động nhóm, thảo luận


- 1HS đọc yêu cầu thảo luận theo
nhóm- dại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Nêu ND thảo luận tại chỗ, 1 số
nhóm nêu trước lớp.


- 3 thế hệ.


- Lớp người lớn tuổi nhất.



- Có 2 thế hệ


- Quan sát nêu ý kiến - Nhận xét bổ
sung.


+ Gia đình 1 thế hệ


- 3 học sinh đọc .


- HS làm việc theo nhóm
<i><b>- Thuyết minh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Kl: Gia đình là tổ ấm, nơi đó có những</b>
<i>người thân của ta cùng chung sống, bổn</i>
<i>phận làm con ta phải biết xây dựng tổ ấm</i>
<i>hạnh phúc. </i>


<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>


- Gia đình trong bài hát gồm mấy thế hệ?
- GDTT: học giỏi, chăm ngoan đó là sự
đền đáp cơng ơn sinh thành của cha mẹ.


- Nhận xét.


- 3 học sinh trình bày .


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi hợp lý.</b>
<b>- Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện đúng giọng nhân vật.</b>


<b>- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. </b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>III.</b> Các ho t ạ động d y – h cạ ọ


<b>1. Ổn định</b>
2. Giới thiệu bài
<b>3. Luyện đọc</b>


- Tổ chức cho HSTB đọc đoạn


- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số
em đọc còn yếu.


- Gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Khen ngợi em có tiến bộ.


- Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương, những em đọc tốt.
<b>4. Tìm hiểu bài</b>


- Hỏi lại cáccâu hỏi SGK


<b>5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài</b>


- Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm.
(Xen kẽ học sinh TB và học sinh khá, giỏi).
- Nhận xét.


<b>3. Củng cố – dặn dò</b>


- Chốt nội dung, ý nghĩa. Nhận xét tiết học.


- Hát


- 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.
- Đọc theo nhóm đơi.


- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp
- Thi đọc trước lớp.


- Nhận xét các nhóm đọc.


- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả bài.
- Chọn bạn đọc hay.


- Một số em TB trả lời.
- Nhận xét.


- 2 nhóm phân vai đọc.
- Chọn nhóm đọc tốt.


_____________________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018 </b>



<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


____________________________________________
<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- </b>Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu .


<b>- </b>Nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn
bó với q hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu (Trả lời được các CH trong
SGK )


<b>- Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư. </b>


* GDKNS: Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự cảm thông
<b>II. Chuẩn bị</b>


 Tranh SGK


 1 phong bì có ghi đầy đủ nội dung.
 Bảng phụ ghi câu văn cần rèn đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Bài cũ</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng kể chuyệnGiọng


<i><b>quê hương và trả lời câu hỏi.</b></i>


- Nhận xét chung
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Giảng bài</b>
<b>* Luyện đọc</b>


GV đọc mẫu lần 1 – tóm nội dung bức thư:
Tình cảm sâu sắc của Đức dành cho bà qua
các dòng thư đầy chân thành.


-Yêu cầu HS đọc câu nối tiếp


- GV kết hợp sửa sai theo phương ngữ
- Nhận xét chung phần đọc tiếng.
- HD đọc đoạn


- Luyện đọc câu dài, câu thể hiện cảm xúc:
- GV phân đoạn cho HS. Yêu cầu học sinh
đọc đoạn


- Đoạn 1: 3 dòng thư đầu


- Đoạn 2: Dạo này…ánh trăng.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.


- GV yêu cầu HS đọc đoạn
<i>- Đọc theo nhóm 3</i>



<i>- Đọc đoạn theo nhóm.</i>


<i>- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. </i>


- Giáo viên nhận xét chung phần luyện đọc;
<b>* Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.


- Đức viết thư cho ai? Đầu dòng bức thư
bạn ghi thế nào?


Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng
- Đức hỏi thăm bà điều gì?


- 3 HS lên bảng kể chuyện và trả lời câu
hỏi.


- Mỗi em nối tiếp đọc 1 câu.
- Học sinh lắng nghe


- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.


- HS đọc ngắt nhịp câu dài.


- HS đọc đoạn
- Học sinh đọc.



- Mỗi nhóm hội ý nhanh để cử ra 3
bạn đọc lại bức thư - Tổ chức theo dõi
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đức kể cho bà nghe những gì?


- GV nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.


- Đức ghi gì ở đoạn cuối bức thư? Dịng
cuối thư bạn Đức viết gì?


- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của
Đức đối với bà như thế nào ?


- Củng cố lại nội dung đoạn cuối thư: Hứa
<i>hẹn, chúc sức khoẻ, ghi chữ kí và tên. </i>
- Qua nội dung thư em thấy tình cảm của
Đức đối với bà như thế nào?


<b>Tổng kết: Qua bức thư ngắn ngủi, đầy</b>
<i>tình cảm cho ta thấy được tâm tình của</i>
<i>người cháu đối với bà thật sâu đậm. </i>


<b>* Luyện đọc lại</b>


- Đưa câu lên hướng dẫn lại cách thể hiện
giọng khi đọc ở các câu: ngắt, nghỉ hơi
đúng chỗ, giọng đọc tồn bài tha thiết, tình cảm…
- GV đọc mẫu lần 2.



- Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc –nhận xét.
- Gọi HS đọc thi đua theo nhóm / dãy.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>4. Củng cố- Dặn dị</b>


- Em có nhận xét gì về cách viết một lá
thư?-Dịng đầu thư ghi gì?


- Nội dung chính (phần chính) bức thư hỏi
và kể những gì?


- Phần cuối thư ghi như thế nào?


<b>- GDMT: Mỗi bản thân chúng ta cần biết</b>
<i>kính trọng, yêu quí và quan tâm đến ơng</i>
<i>bà. Đó chính là món q tinh thần giúp</i>
<i>ơng, bà sống vui, sống khỏe. </i>


- Nhận xét tiết học.


- Đức viết thư cho bà. Dòng đầu thư
bạn ghi “Hải Phòng, ngày 6 tháng 11
năm 2003”


- 1HS đọc + cả lớp đọc thầm đoạn 2
+ Dạo này bà có khỏe khơng ạ?


+ Gia đình cháu…. Từ đầu năm học


đến nay…. dưới ánh trăng .


- Học sinh lắng nghe.


- 1HS đọc bài + cả lớp đọc thầm đoạn
3.


- Cháu kính chúc bà…. thăm bà….
Trần Hoài Đức.


- Tha thiết, sâu sắc.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời tự do


- Học sinh cả lớp lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.


- Mồi nhóm cử 1 đại diện thi đua đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- Ghi rõ nơi gửi thư, ngày tháng năm
viết thư.


- Hỏi thăm sức khỏe, kể tình hình gđ
và bản thân, có thể kể thêm những kỉ
niệm đáng nhớ.


- Hứa hẹn, chúc sức khỏe, tên và chữ
kí người viết.



- 2 học sinh xung phong.
-Lắng nghe.


____________________________________________
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.


- Biết so sánh các độ dài.
- HS rèn tính cẩn thận


<b>II. Chuẩn bị</b>


Thước có vạch chia cm.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ:thực hành đo dộ dài</b>


- Gọi HS lên bảng vẽ 3 đoạn thẳng với
các số đo cho trước


- Kiểm tra dụng cụ đo.
- Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ</b>
học và ghi đầu bài lên bảng.



<b>b. HD thực hành</b>
Bài 1


- GV đọc mẫu dịng đầu, sau đó cho
HS tự đọc các dòng còn lại.(a)


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đọc
cho bạn bên cạnh nghe.


- Nêu chiều cao của bạn Minh, Nam ?(b)
- Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất?
Bạn nào thấp nhất?


- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải
làm thế nào?


- Có thể so sánh như thế nào?


- GV nhận xét, tuyên dương những HS
thực hành tốt, giữ trật tự.


Bài 2


- Hướng dẫn các bước làm:


- Ước lượng chiều cao của từng bạn
trong nhóm và xếp thứ tự từ cao đến
thấp.


- GV nhờ một số thành viên kiển tra lại


và ghi vào bảng tổng kết.


- Các nhóm báo cáo kết quả.GV nhận
xét, tuyên dương những nhóm thực
hành tốt, giữ trật tự


<b>4. Củng cố -Dặn dò</b>


- GV nhận xét chung giờ học.


Hát


- 3 HS lên bảng vẽ: AB= 5cm; CD=
7cm; MN = 1dm 3cm


- Học sinh nhắc đầu bài.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Bạn Nam cao 1m15cm


- Hằng cao 1m20cm
- Bạn Minh cao 1m 25cm.
- Tú cao 1m 20cm


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Bạn Minh cao 1m 25cm


- Nam cao 1m 15cm


- Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất


- Ta phải so sánh số đo của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các đơn vị ra xăng-ti-mét rồi
so sánh.


- HS báo cáo kết quả
- Nhóm nhận xét.


- Chia nhóm v th c h nh theo yêuà ự à
c u c a GV.ầ ủ


<b>TÊN </b> <b>CHIỀU CAO</b>


Nguyễn Thu Hiền 128cm
Nguyễn Quang Huy 130cm


Ngô Anh Đức 131cm


- Báo cáo kết quả qua thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

_____________________________________________
<b>Chính tả (Nghe - viết)</b>


<b>QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>


<b>Phân biệt oai/oay; l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2). Làm được BT(3) a / b
- HS có ý thức rèn tính cẩn thận, viết chữ đẹp.



<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng
con


- NX chung khen những HS viết đẹp.
<b>3. Bài mới: Quê hương ruột thịt</b>


<b>a. GV giới thiệu bài - ghi đầu bài “ Quê</b>
hương ruột thịt”.


<b>b. HD viết chính tả</b>


- Giáo viên đọc mẫu lần 1.


- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
<b>Giáo dục BVMT: Trên đất nước ta có</b>
<i>rất nhiều cảnh đẹp thiên nhiên, chúng ta</i>
<i>phải u q và giữ gìn cho mơi trường</i>
<i>ln xanh, sạch, đẹp.</i>


- Bài văn có mấy câu?



- Bài văn có những chữ nào viết hoa? Vì
sao?


-Trong bài văn những dấu câu nào được
sử dụng?


-Đọc các từ khó, HS viết bảng con, 4 em
lên bảng viết.


- GV hướng dẫn trình bày bài viết và ghi
bài vào vở.


- GV đọc, mỗi cụm từ đọc từ 2-3 lần, học
sinh viết bài.


- Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng
câu: chậm, học sinh soát lỗi.


-Thống kê lỗi:


-Thu chấm 10 vở – nhận xét
<b>c.Luyện tập</b>


<b>Bài 2</b>


- Đọc yêu cầu bài tập.


- 2 học sinh lên bảng + cả lớp viết bảng
con: tuôn trào, buồng cau, buôn bán,
<i><b>luống rau.</b></i>



- Học sinh nhận xét, sửa sai.
- Nhắc lại đầu bài.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- Nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài
hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát
ngày xưa.


- 3 câu.


- Sứ (tên riêng), Chỉ, Chính, Chị, Và
(chữ cái đầu câu).


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm
- HS viết bảng con từ khó : trái sai, da
<i>dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao, quả</i>
<i>ngọt, ngủ, đầu tiên</i>


- HS nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bài tập u cầu gì?


GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “tiếp sức”


-Giáo viên nhận xét – tuyên dương
<b>Bài 3</b>



GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
thực hiện bài tập thi đua nhanh, viết đẹp,
dán bảng lớp.


- Gv nhận xét, chốt ý đúng – tuyên dương
<b>4. Củng cố - Dặn dị </b>


<b>- GDMT: Đất nước ta có rất nhiều cảnh</b>
thiên nhiên đẹp. Các em phải có ý thức
yêu quý cảnh đẹp của đất nước ta. Phải
có ý thức giữ gìn mơi trường xung
quanh. Nếu có dịp đi tham quan những
vùng biển đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn
bảo vệ môi trường biển, hải đảo của
chúng ta.


- Viết lại lỗi sai trong bài. Xem trước bài
“ Nhớ lại buổiđầu đi học”


- Giáo viên nhận xét chung giờ học.


- 1 học sinh đọc u cầu


+ Tìm 3 từ có vần oai, 3 từ có vần oay
- 3 HS đại diện lên bảng làm chơi trò
chơi tiếp sức


+ Oai: khoai lang, khoan khối, xồi,
thoải mái, gà trống choai,...



+ Oay: xoay, xốy, hí hốy, loay hoay,…
- Từng cặp HS lên bảng viết, cả lớp làm
vở


- Nội dung phiếu học tập


- Chọn chữ thích hợp trong dấu ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống:


- N1 + 3: a) (lúc, lại, niên, lên)


<b>+ Lúc Thuyên đứng lên , chợt có một</b>
thanh niên bước lại gần anh.


N2 + 4: b) ( trẻ tuổi, lẳng lặng, buồn bã)
+ Người trẻ tuổilẳng lặng cúi đầu, vẻ
mặt buồn bã xót thương.


- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


_____________________________________________________
<i><b>Buổi chiều: Tiếng Anh</b></i>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<b>Luyện Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Củng cố rèn kĩ năng cho HS</b>


- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái
bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.


- Biết dùng mắt ước lượng đô dài (tương đối chính xác).
- HS có ý thức cẩn thận, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-1 học sinh 1 thước thẳng cóđộ dài 30cm.vở BTT.</b>
<b>-Thước mét của giáo viên. </b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. Luyện tập thực hành</b>
Bài 1



- Nêu yêu cầu bài toán.
- Bài tốn u cầu ta điều gì?


- Y/c HS nêu lại cách vẽ đoạn thẳng.
- GV theo dõi - Nhận xét chung.
Bài 2


Gọi HS đọc yêu cầu bài:


HS làm vở BTT


- 1 HS nêu cầu bài toán.


+ Vẽ các đoạn thẳng có độ dài được
nêu ở bảng


<b>- HS nêu. Tự làm vở</b>
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì?


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu bài:
- Bài tập yêu cầu gì?


- GV gọi HS thử ước lượng bằng mắt
- GV nhận xét tuyên dương bạn đoán gần
đúng nhất



<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


- Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của
1 vật.


- Nh n xét chung ti t h c.ậ ế ọ


<b>Đoạn thẳng</b> <b>Độ dài</b>


AB 5cm


CD 6cm


EG 1dm2cm


- Đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc yêu cầu bài:


- Đo độ dài của các đoạn thẳng đã cho.
- HS tự đo điền kết quả.


+ AB dài: 2 cm hay 20 mm
+ CD dài : 3 cm hay 30 mm
+ EG dài : 4 cm hay 40 mm.
- HS đọc yêu cầu bài:


+ Ước lượng bằng mắt
- Xung phong cá nhân.
- 2 HS nêu



- HS điền vào vở


_________________________________________
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>


<b>Soạn giáo án riêng</b>


______________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018 </b>


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn
vị đo.


 HS có ý thức cẩn thận trong làm bài
<b>II. Chuẩn bị</b>



- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Thực hành đo độ dài</b>
- Kiểm tra các bài tập cho về nhà
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới: Luyện tập chung</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>


<b>b. HD làm bài tập</b>
Bài 1


Gọi HSđọc yêu cầu bài.


-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS nhẩm
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Bài 2


- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của
phép tính nhân và phép tính chia


( HS khá giỏi làm thêm cột 3)



GV nhận xét .
Bài 3


- Yêu cầu HS nêu cách làm bài của
4m 4dm =. . . . dm.


- u cầu các nhóm làm phần cịn lại.
GV nhận xét – tuyên dương


Bài 4


- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn thuộc dạng gì ?


- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm
<i>như thế nào ?</i>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-Tóm tắt


- 3 học sinh lên bảng.


đo chiều cao của các bạn ngồi cùng bàn


- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính.


15 30 28 42


7 6 7 5



105 180 196 210


   


- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu .


- HS làm vào vở nháp, sau đó đổi chéo
vở bạn ngồi cạnh để kiểm tra bài nhau.
6 x 9 = 54 28 : 7 = 4


7 x 8 = 56 36 : 6 = 6
6 x 5 = 30 42 : 7 = 6
7 x 7 = 49 56 : 7 = 8
6 x 3 = 18 48 : 6 = 8
7 x 5 = 35 40 : 5 = 8
- HS nêu


- Đổi 4m = 40dm, 40dm+4dm = 44dm.
- Vậy 4m 4dm = 44dm.


- Cho 2HS thi đua
2m14cm =214 cm
- Học sinh đọc đề


- Dạng gấp 1 số lên nhiều lần.
- Ta lấy số đó nhân với số lần.


- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở



<b>Bài giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

25 cây
Tổ1:


Tổ 2:


? caây


- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 5: </b>


-Yêu cầu HS đo độ dài đọan thẳng AB.
- GV kiểm tra – nhận xét


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Gọi HS lên đọc thuộc bảng nhân, chia
trong bảng.


- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm
như thế nào?


- Nhận xét chung tiết học.


Đáp số: 75 cây.


- Đọan thẳng AB dài 12 cm.
- HS nhận xét



- 2 HS đọc


- Lấy số đó nhân với số lần


<b>___________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>SO SÁNH – DẤU CHẤM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


 Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2)
 Biết dúng dấu để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3)


 HS có ý thức cẩn thận khi viết câu.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Phiếu, hoặc ghi giấy nội dung bài tập.
<b>III.</b> Các ho t ạ động d y – h cạ ọ


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2 trong
tiết trước (tiết 6)


- GV nhận xét, bổ sung, sửa sai.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài “So sánh –Dấu chấm”.</b>


<b>b. Giảng bài </b>


Bài 1


GV ghi yêu cầu bài tập lên bảng.


- GV giới thiệu tranh cây cọ –giúp HS
hiểu hình ảnh của cây cọ.


- Yêu cầu HS làm


a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với âm thanh nào?


b/Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao?


<b>Giáo viên: Trong rừng cọ những giọt</b>


- 3 HS lên bảng bài và làm bài.
2/…xanh non…trắng tinh…vàng
tươi…đỏ thắm…rực rỡ


- Nhắc lại đầu bài.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh quan sát.
- HS làm BT


- Tiếng thác, tiếng gió.


- Rất to và rất vang động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh</i>
<i>vang động hơn, lớn hơn nhiều so sánh với</i>
<i>bình thường. </i>


Bài 2


- Đọc yêu cầu bài tập.


- GV cho HS suy nghĩ và làm vào VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>Âm thanh 1 Từ ss</b></i> <i><b>Âm thanh 2</b></i>
a.tiếng suối


b.tiếng suối
c.tiếng chim


như
như
như


Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa
Tiếng xóc những
rổ đồng tiền.
- Giáo viên củng cố nội dung: So sánh âm
<i>thanh với âm thanh. </i>



Bài tập 3:Ôn luyện về cách dùng dấu
chấm.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.


- Chữa bài, nhận xét.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Củng cố về cách so sánh âm thanh
- Nhận xét chung tiết học.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi
học sinh làm 1 ý.


- Học sinh cả lớp làm bài vào VBT


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh thảo luận nhóm Và làm
VBT.


-Trên nương mỗi người một việc.
Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các
bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ
già nhặt cỏ đốt lá. Mấy chú bé đi bắc
bếp thổi cơm.



- Lắng nghe ghi nhận.


_____________________________________________________________
<i><b>Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu
thơ, câu văn trong bài.


- Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ).
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
HS 1: làm lại bài tập 1, tiết Luyện từ và
<i>câu tuần 2.</i>


HS 2: Gạch một gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch
dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì?


+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được
in đậm:


+ Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai
của đất nước.


+ Mái ấm gia đình là nơi ni dưỡng
<b>em khơn lớn.</b>


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài </i>


- Trong tiết luyện từ và câu tuần này, các
em tiếp tục học về so sánh và cách dùng
dấu chấm.


<b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i>Bài 1</i>


<i>- Gọi 1 HS đọc đề bài.</i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
bằng cách dùng bút chì gạch chân dưới
các hình ảnh so sánh.


- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần của bài.



- GV chữa bài và cho điểm các HS vừa
lên bảng làm bài.


<i>Bài 2</i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh,
HS nào làm đúng cả 4 ý và nhanh nhất là
người thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp
làm bài vào vở.


- Luyện tập thêm (với HS khá) GV ghi
trên bảng lớp:


+ Trăng tròn như…


+ Cánh diều cao lượn như…


Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh điền
vào chỗ trống.


- Chữa bài và tuyên dương HS làm bài
đúng và nhanh nhất.


<i>Bài 3</i>


- Gọi1 HS đọc đề bài.



- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.


- Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối
câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm
đúng bài tập, các em cần đọc kĩ đoạn
văn, có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và
suy nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu


+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.


+ Ai là những chủ nhân tương lai của
đất nước?


+ Mái ấm gia đình là gì?


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
trong SGK.


- Tìm các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ câu văn.


- HS dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào
vở bài tập.


- 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng là:
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.


b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái


<i>bếp lò nung.</i>


d) Dịng sơng là một đường trăng lung
<i>linh dát vàng.</i>


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


- Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong
các câu trên.


- HS làm bài. Lời giải đúng:
a) tựa


b) như
c, d) là


- HS trao đổi trong nhóm tìm hình ảnh
phù hợp. Đại diện nhóm lên bảng ghi
vào chỗ trống.


Ví dụ: Trăng trịn như chiếc mâm
vàng.


Cánh diều chao lượn như cánh chim.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


- 1 HS đọc trước lớp.



- Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên
bảng làm bài. Lời giải đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chấm câu khơng vì chúng ta thường ngắt
giọng khi đọc hết 1 câu.


- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Yêu cầu những HS làm bài chưa đúng
<i>về nhà làm lại bài.</i>


- Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị
bài Mở rộng vốn từ: Gia đình; ơn tập
<i>câu: Ai là gì?</i>


<i>thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa</i>
<i>trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng,</i>
<i>nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ</i>
<i>cảm thấy trước mặt ông phất phơ</i>
<i>những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự</i>
<i>hào của cả gia đình tơi.</i>


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


_________________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cách giải bài tốn về nhiều hơn , ít hơn


- Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị ( tìm phần
nhiều hơn hoặc ít hơn )


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


GV : Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 )
HS : SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Bài 1:</b>


- Đọc đề? Tóm tắt?


- Muốn tìm số cây đội Hai ta làm ntn?
<b>Bài 2: ( HD tương tự bài 1)</b>


- Chữa bài
<b>Bài 3:</b>



<b>a. Treo hình vẽ và HD HS :</b>
? Hàng trên có mấy quả cam?
? Hàng dưới có mấy quả cam?


? Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy
quả cam? Vì sao?


<b>b.Tương tự:</b>
<b>Bài 4:</b>


- Đọc đề? Tóm tắt?- Bài tập yêu cầu gì?
- Bài tập hỏi gì?


HD: "Nhẹ hơn" coi như là "ít hơn"
<b>4. Củng cố- Dặn dị </b>


+ Nêu cách giải bài toán hơn kém
nhau một số đơn vị


- Hai HS nêu.


- Làm phiếu HT- 1 Hs chữa bài
Bài giải


Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320( cây)


Đáp số: 320 cây
- Làm vở- 1 HS chữa bài
- 7 quả cam



- 5 quả cam


<i>Bài giải</i>


Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở
hàng dưới là:


7 - 5 = 2( quả)


Đáp số: 2 quả
- Làm vở


Bài giải


Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 =15( kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Thủ cơng</b>


<b>ƠN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH(T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


 Ơn tập củng cố được kiến thức ,kĩ năng phối hợp gấp , cắt ,dán để làm đồ
chơi.


 Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học
<b>II. Chuẩn bị</b>


-Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- Kiểm tra đồ dùng.
- Giáo viên nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài – ghi tựa</b>
<b>b.HD HS ôn tập</b>


<b>- GV ghi đề lên bảng: Em hãy gấp, hoặc </b>
phối hợp cắt, gấp, 1 trong những hình đã
học ở chương I.


<b>- GV hướng dẫn</b>


- Chọn hình rồi thực hiện các thao tác theo
từng HD để hoàn thành đề yêu cầu


- GV cho HS xem lại các bài mẫu và quan
sát lại các bước tiến hành.


<b>Thực hành</b>


Yêu cầu HS thực hành


- GV theo dõi NX, giúp đỡ học sinh yếu.
<b>Dành cho HS khéo tay</b>



- Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính
sáng tạo


<b>4.Củng cố- Dặn dị</b>


- Giáo viên thu sản phẩm.
- Nhận xét chung giờ học.


- HS bày đồ dùng lên bàn
- HS nhắc lại đầu bài


HS Nêu tên các sản phẩm đã thực
hành gấp ở tiết 1, 2, 3, 4


- Tàu thủy
- Con ếch


- Ngôi sao 5 cánh
- Những bông hoa


- Học sinh tự chọn mẫu bài thực hành.
- Học sinh thực hành gấp theo nhóm,
bàn, cá nhân.


______________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Tự nhiên và xã hội</b>


<b>HỌ NGOẠI –HỌ NỘI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các mối quan hệ họ hàng, nội ngoại và biết cách xưng hô đúng.
* Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình


- GDKNS: Khả năng diễn đạt thơng tin chính xác; Giao tiếp, ứng xử thân thiện với
họ hàng của mình, khơng phân biệt..


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tranh minh hoạ các hình trang 40, 41 SGK


Phiếu giao việc. Anh họ hàng nội, ngoại( nếu có)
<b>III.</b> Các ho t ạ động d y – h cạ ọ


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>


- GĐ em gồm có những ai? Đó là mấy
thế hệ?


- Nhận xét
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. HD tìm hiểu bài</b>


<i>Khởi động: hát bài: Cả nhà thương nhau</i>
- Ý nghĩa của bài hát


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại. </b>


<b>* Cách tiến hành: làm việc theo nhóm</b>
- GV Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
T.40 thảo luận nhóm theo câu hỏi sau:
- Hương cho các bạn xem ảnh của những
ai?


- Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai
trong ảnh


- Quang cho các bạn xem ảnh của những
ai?


- Ông bà ngoại của Quang đã sinh ra ai
trong ảnh?


<b>+ Làm việc cả lớp</b>


- Những ai được xếp vào họ nội ?
- Những ai được xếp vào họ ngoại ?
- GV tổ chức nhận xét, bổ sung, sửa sai,
củng cố lại.


<i><b>Kết luận: </b></i><sub></sub><i>Ông bà sinh ra bố, các anh</i>
<i>chị em của bố cùng các con là những</i>
<i>người thuộc họ nội </i>


<i>=>Ông bà sinh ra mẹ, các anh chị em</i>
<i>của mẹ cùng các con la những người</i>
<i>thuộc họ ngoại. </i>



<b>Hoạt động 2: Kể về họ nội, họ ngoại</b>
<b>* Cách tiến hành: làm việc theo nhóm</b>
- HD HS hoạt động theo nhóm bàn: Kể
những người họ hàng mà em biết cho bạn
cùng nghe


<b>+ Làm việc cả lớp</b>


- Đại diện các nhóm báo cáo,


GV Kết luận: Cô cậu, chú, bác, dì
<i>dượng…là những người bà con họ hàng. </i>


Hát


- HS trả lời
- Lắng nghe.
- HS nhắc tên bài.
- Cả lớp hát


- Những người trong gia đình phải
thương yêu nhau.


- Hoạt động nhóm, thảo luận
- HS quan sát hình 1 – TLCH


- Ơng bà ngoại, mẹ và bác ruột
- Sinh ra mẹ Hương và bác ruột Hương
- Ơng bà nội, bố và cơ ruột



- Ơng bà nội sinh ra bố Quang và cô
ruột Quang


- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Quang, Thủy, bố Quang, ông bà nội
- Mẹ Hương, Hương, Hồng


- HS nhắc lại những người thuộc họ
nội, họ ngoại.


- Nhóm đơi: Kể cho nhau nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai hô đúng”</b></i>
- GV chuẩn bị 1 số phiếu ghi vai vế của 1
số người trong họ hàng, HS hơ tên


<b>VD: Em gái của mẹ </b>
- Ơng bà sinh ra bố
- Vợ của cậu
- Em trai của bố
- Em trai của mẹ


- Cháu của ông bà sinh ra mẹ…
- GVcủng cố lại nhận xét, tuyên dương.
- Thái độ tình cảm với họ hàng.


- Bản thân em cần có thái độ như thế nào
đối với những người thân thuộc họ hàng


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>



- Nhắc lại nội dung bài học


- GDMT: Có thái độ kính trọng và yêu
<i>thương với cả những người thuộc họ nội</i>
<i>và họngoại.</i>


- GV nhận xét chung giờ học.


nghe theo Yêu cầu của giáo viên.
- Cả lớp cùng thực hiện nhóm đơi
- 5 học sinh nêu trước lớp


- Dì


 Ơng bà nội
 Mợ


 Chú
 Cậu


 Cháu ngoại


Tương tự – HS thi đua nhanh theo
nhóm – nhóm nào nhiều người hô
đúng và hô trước sẽ thắng.


- Tự nhủ


- 3 học sinh đọc ghi nhớ SGK


_________________________________________


<b>Tốn</b>


<b>KIỂM TRA GIƯA HỌC KÌ I</b>


<b>___________________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chun dạy</b>


_________________________________________
<b>Chính tả (Nghe –viết)</b>


<b>QUÊ HƯƠNG</b>


<i><b>Phân biệt et/oet; l/n; dấu hỏi/ dấu ngã</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
Làm đúng BT điền tiếng có vần et / oet ( BT2)


Làm đúng BT(3) a / b


HS có ý thức trình bày cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
<b>III.</b> Các ho t ạ động d y – h cạ ọ



<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Quê hương ruột thịt</b>
- Nhận xét bài viết tiết trước
<b>3. Bài mới: Quê hương</b>


<b>a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu -ghi </b>
đầu bài lên bảng “ Quê hương ”
<b>b. Bài mới :HD viết chính tả:</b>


Hát


- 2 học sinh lên bảng viết + Cả lớp viết
bảng con:quả xồi, vẻ mặt,nước xốy,
buồn bã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giáo viên đọc bài viết


- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?


- Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì
sao phải viết hoa?


* Luyện viết chữ ghi tiếng khó: trèo,
<i>rợp, diều biếc, khua, ven sông, cầu tre,</i>
<i>nghiêng che. </i>


- GV đọc bài lần 2.


Nhắc nhở HS: Cầm bút lên, ngồi


thẳng lưng chuẩn bị viết bài


- Đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại bài 1 lần


- GV chấm một số vở ghi – nhận xét
<b>c.Luyện tập</b>


<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài:
- Bài tập yêu cầu gì?
-u cầu HS tự làm bài
- GV đính lên bảng


- GV cùng HS nhận xét, bổ sung, chốt
lại lời giải đúng


Bài 3:GV đính lên bảng
-Yêu cầu đọc yêu cầu
- Giao việc cho nhóm
D1: Câu a


D2: Câu b


- Giáo viên phát phiếu học tập, các
nhóm làm bài, nêu bài làm.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>



- Chấm 1số VBT, nhận xét bài viết của
học sinh, tuyên dương những học sinh
có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh
còn nhiều hạn chế.


- Nhận xét chung giờ học.


HS theo dõi – đọc thầm


- Chùm khế ngọt, đường đi học, rợp
bướm vàng bay, con diều biếc, thả trên
con đồng, con đò nhỏ, nón lá nghiêng
che, đêm trăng tỏ, hoa cau


- Các chữ cái đầu câu, viết hoa.
- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng:
HS nghe


- Trình bày vở và ghi bài
HS dò bài – sửa lỗi


- HS cịn lại đổi vở (nhóm đơi) kiểm tra
nhau


- HS đọc yêu cầu bài:


+ Điền vào chỗ trốnget hayoet
- Lớp làm VBT, 4 học sinh lên bảng
- Bé cười toét miệng, mùi khét, cưa
xoèn xoẹt, xem xét,



- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc


- Nhóm 1-3: Câu a
a. Nặng – nắng; lá - là


- N2 –4: Câu b


b. Cổ – cỗ; co – cò - cỏ


- Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả
lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- HS lắng nghe.


____________________________________________
<i><b>Buổi chiều: Luyện Tốn</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Rèn giải tốn đúng, nhanh, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV : Các bài tập.


- HS: Vở làm bài, nháp, bảng con.
<i><b>III. Các hoạt động dạy – học</b></i>


<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Bài mới: Bài ôn luyện</b>


<i> Yêu cầu HS nêu cách tìm một số </i>
<i>hạng trong một tổng.</i>


<i><b>Bài 1: Tìm x : </b></i>


x + 35 = 62 x  7 = 63
54 : x = 9 70 - x = 14


- Nhận xét, sửa bài


<i><b>Bài 2: Giải bài tốn theo tóm tắt :</b></i>
Có : 48 cây
Cam :


1


3<sub> số cây</sub>


Cam :… cây?


- Nhận xét, sửa bài


<i><b>Bài 3: Đặt đề tốn theo tóm tắt và giải.</b></i>
Gạo nếp : 52kg
Gạo tẻ hơn gạo nếp : 11 kg
Tất cả : … kg?.
- Nhận xét, chữa bài.



<b>3.Củng cố - dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.


- Hát


- 1 số HS nêu.


- 2 HS lên bảng tìm x.
- Lớp làm bảng con.


x + 35 = 62 x  7 = 63
x = 62 – 35 x = 63 : 7
x = 27 x = 9
54: x = 9 60 - x = 14
x = 54: 9 x = 60 – 14
x = 6 x = 46
- Nhận xét 2 bạn.


- 1 số em nêu câu lời giải.
- 1 em làm bảng lớp.


- Lớp ghi phép tính giải vào bảng con:
<b>Bài giải</b>


Số cây cam trong vườn có :
48 : 3 = 16 (cây)


Đáp số : 16 cây.



<b>Đề tốn :Có 52 kg gạo nếp. Số gạo tẻ hơn</b>
gạo nếp11 kg. Hỏi trong kho có tất cả bao
nhiêu kilơgam gạo nếp và tẻ ?


- Lớp giải vào vở


Số ki lô gam gạo tẻ là:
52 + 11= 63 (kg)
Số ki lô gam gạo trong kho là:


52 + 63= 115(kg)
Đáp số : 115 kg.


_________________________________________
<b>Đạo đức</b>


<b>CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


 Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, chuyện buồn
 Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn


 Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
* Hiểu ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui cùng bạn.


- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia
sẻ khi bạn vui, buồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tranh minh hoạ cho tình huống cho từng hoạt động.


<b>III.</b> Các ho t ạ động d y – h cạ ọ


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn</b>
- Gọi HS TLCH:


+ Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng
bạn?


+ Khi chúng ta làm như vậy sẽ thấy
ntn?


- GV nhận xét – tuyên dương
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài: “Chia sẻ vui buồn </b>
cùng bạn ” liên hệ ghi tựa (tiết 2)
<b>b. Giảng bài</b>


<b>Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng,</b>
<i>hành vi sai</i>


-Yêucầu HS đọc BT 4: Hãy viết vào ô
trống chữ Đ hoặc S


- GV hỏi HS giải thích từng ý một


<b>Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ</b>
- Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn chưa?


- Em được bạn bè chia sẻ vui buồn
chưa? Hãy kể 1 trường hợp? Khi được
bạn bè chia sẻ em cảm thấy như thế nào?
- GV thu giấy


<b>Kết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm </b>
<i>thông chia sẻ vui buồn cùng nhau</i>
<b>Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “xếp </b>
<i>thành câu văn hay để thấy được sự </i>
<i>biết chia sẻ vui buồn cùng bạn ”</i>
- GV đưa nội dung học sinh thảo luận
và cử đại diện lên dán bảng


- GV tổ chức nhận xét, sửa sai, tuyên
dương.


<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>


- Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ có lợi
gì?


<b>GDMT: Là HS cần phải chăm ngoan, </b>
<i>học giỏi, ln có ý thức giúp bạn vượt </i>


Hát


- 3 học sinh lên bảng


+ Nếu bạn buồn thì động viên, an ủi, giúp
đỡ. Nếu chuyện vui thì chúc mừng bạn.


+ Tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó,
thân thiết.


- Học sinh nhắc tựa


- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng lớp


- Những câu đúng là: a, b, c, d, đ, g. thể
<i><b>hiện sự quan tâm đối với bạn bè khi vui </b></i>
<i><b>buồn.</b></i>


- Những câu sai là: e, h. vì khơng quan
<i><b>tâm bạn bè</b></i>


<i><b>- Nói cách khác</b></i>


- Chia sẻ như thế nào, HS tự kể ra
HS tự kể vào giấy


- 5 học sinh nêu trước lớp


- Nhận xét, tuyên dương các cơng việc
của các bạn.


- Mỗi nhóm sẽ thảo luận để đưa ra 1 đáp
án đúng, sau đó cử 1 bạn lên bảng thực
hiện yêu cầu của GV.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>khó, giữ gìn tình bạn trong sáng. </i>
- GV nhận xét chung tiết học.


_________________________________________
<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>MÚA HÁT TẬP THỂ</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


- HS hát các bài hát về thầy cô và mái trờng.


- Hiểu nội dung ý nghĩa các bài hát về thầy cô và mái trờng.
- Giáo dục tình cảm yêu quý, biết ơn.vâng lời thầy cô.


- Rèn kĩ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ.


- GV giảng về việc bảo vệ môi trờng trong trờng học.


<b>II. Cỏc hot ng dạy- học</b>
<b>1. Bài cũ</b>


<b>2. Bµi míi</b>


<b>* </b> Giíi thiƯu bµi:


- Giờ học này chúng ta sẽ sinh hoạt văn nghệ
Hát các bài hát về thầy cô và m¸i trêng”



- Nội dung:Hát , múa, ngâm thơ , kể chuyện - HS tự chuẩn bị các bài hát, múa,
có nội dung ca ngợi thầy cơ, tình thầy trò. - HS tập 1 -2 lần trớc khi biểu diễn
- Tổ chức cho các cá nhân hát trớc, sau đó - HS lên biểu diễn


móa tËp thĨ, kể chuyện ,ngâm thơ.
- Các HS khác nghe và xem các bạn


- GV nhận xét: biểu diễn.


+ V chủ đề: Các em đã hát đúng chủ đề về
Thầy cô và mái trờng cha?


+ Về phong cách biểu diễn: Các em đã trình - HS nghe
bày tự nhiên cha?....


- Qua buổi biểu diễn văn nghệ hôm nay, các
Em có thấy yêu thêm mái trờng và thầy cô
của mình không?


- Yêu quý mái trờng và thầy cô, các em cần - HS trả lời
phải làm gì?


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Su tầm thêm các bài hát, múa .
nói về thầy cô và mái trờng.


- Thi đua tuần học tốt để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam



______________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>-</b>Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khỏang 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho
người thân dựa theo mẫu (SGK) biết cách ghi phong bì thư


<b>-HS có ý thức cẩn thận. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III. Các hoạt động day – học</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ</b>


<b>-KT 1 HS đọc bài thư gửi Bà, nêu NX về</b>
cách trình bày 1 bức thư



<b>3. Bài mới: Tập viết thư và phong bì thư</b>
Bài 1


- GV treo bảng phần gợi ý
+ Em sẽ viết thư cho ai?
<b>- GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu</b>
- Em sẽ viết thư cho ai?


- Dòng đầu thư em viết như thế nào?


- Em viết lời xưng hô với ông bà như thế
nào để thể hiện sự kính trọng?


-Trong phần ND em sẽ hỏi thăm ơng bà điều
gì?


- Ở phần cuối em chúc ơng bà đều gì? Hứa
hẹn điều gì?


- Kết thúc bức thư em viết những gì?
- GV nhắc nhở HS trước khi viết
- Trình bày thư đúng thể thức.


- Dùng từ đặt câu đúng lời lẽ phù hợp với
đối tượng nhận thư.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện
HS viết hay.



- GV nhận xét rút kinh nghiệm, ghi điểm
Bài 2


- Góc bên trái viết gì?
- Góc bên phải viết gì?
- GV quan sát giúp đỡ
- GV thu 7 vở nhận xét
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


- GV đọc đoạn văn hay cho HS nghe tham
khảo.


- Nhắc lại cách viết 1 bức thư và phong bì thư
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.


Hát


- HS nêu cách trình bày 1 bức thư
- Nhắc tựa


- HS đọc thầm các câu hỏi gợi ý
- 1 HS đọc lại câu hỏi


- 1 vài HS nói: dì, anh, chú, bác,
cơ, cậu…


- Gửi ơng bà ngoại.


Đạo Tú ngày 11- 11- 2016
Ơng bà ngoại kính u!



Ơng bà ngoại u q của cháu.
- Em sẽ hỏi thăm sức khỏe, báo cho
ông bà biết kết quả GKI, kể cho
ông bà tin mừng mẹ em mới sinh
em bé


- Chúc luôn vui vẻ, mạnh khỏe,
những cây cảnh của ông luôn tươi
tốt. Em hứa sẽ chăm học hơn và
nhất định đến hè sẽ về thăm ông
bà.


- Lời chào ông bà. Chữ kí, ghi rõ
họ tên.


- HS thực hành viết thư.


- HS viết xong 5-6 HS đọc bài viết
của mình. Chú ý tập trung vào
phần biểu hiện cảm xúc


- HS nhận xét


- HS quan sát phong bì thư viết mẫu
- Tên và địa chỉ người gửi


- Tên và địa chỉ người nhận-HS viết
ND trên phong bì, dán tem của bưu điện.
- 3 – 5 học sinh đọc kết quả



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

_________________________________________
<b>Tốn</b>


<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


 Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính..
 HS rèn tính cẩn thận khi làm tính


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các đồ vật, 12 hình tam giác
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ.</b>


<b> - Nhận xét bài thi của HS giữa kì 1</b>
<b>3. Bài mới: Bài tốn giải bằng hai phép tính</b>
<b>a. Giới thiệu bài: GV gt trực tiếp và ghi</b>
tên bài lên bảng “ Giải bài tóan bằng hai
phép tính”


<b>b. Giảng bàiGiới thiệu bài tốn bằng hai</b>
<i>phép tính. </i>


<i><b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề</b></i>
- Hàng trên có mấy cái kèn ?



- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy
cái kèn ?


- Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có:


Hàng trên:
Hàng dưới:


3 kèn


2 kèn
? kèn


? kèn


- Hàng dưới có mấy cái kèn ?


- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta
<i>thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?</i>


- Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
- GV HD HS trình bày bài giải: ta thấy
<i>bài toán này là ghép 2 bài tốn, bài tốn </i>
<i>nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng </i>
<i>dưới và bài tóan tính tổng của hai số khi </i>
<i>tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn.</i>
Bài tốn 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể
thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá.
Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
- Bể cá thứ nhất có mấy con cá?



-Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và


Hát


- Học sinh nhắc tựa


- Hàng trên có 3 cái kèn


- Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn
- Tự làm bài vào vở


- Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.


- Hàng dưới có 3 + 2 = 5 cái kèn


- Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới
nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng
dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy
số nhỏ cộng với phần hơn.


- Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn)
Bài giải


Số kèn của hàng dưới có là:
3 + 2 = 5 (cái kèn)
Số kèn của cả hai hàng có là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

quy ước đây là 4 con cá
Bể 1:



4 con cá


- Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2.
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện
tổng số cá của hai bể để hịan thiện sơ đồ sau:


4 con cá
Bể 1:


Bể 2:


3 con cá ? con cá
- Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải
<i>biết được những gì ?</i>


- Số cá bể 1 đã biết chưa ?
- Số cá bể 2 đã biết chưa ?


- Vậy để tính được tổng số cá của hai bể
trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2.


- Hãy tính số cá của cả hai bể.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải


* Luyện tập thực hành
<i><b>Bài 1: </b></i>



- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu
bưu ảnh chúng ta phải biết điều gì ?
-Tóm tắt:


- Giáo viên sửa bài
Bài 2:


<i>GV hướng dẫn HS tương tự như bài 1. </i>
Tóm tắt


- Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá
-Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng
dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1,
phần dài hơn tương ứng với 3 con cá.
- Hỏi tổng số cá của hai bể.


- Phải biết được số cá của mỗi bể.
- Cá bể 1 là 4 con cá.


- Chưa biết cá bể 2


- Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 (con cá)
- Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá)


Bài giải



Số cá bể thứ hai có là:
4 + 3 = 7 (con cá)
Số cá của cả hai bể có là:


4 + 7 = 11 (con cá)
Đáp số: 11 con cá
- 1HS đọc đề bài


- Anh có 15 tấm bưu ảnh


- Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái
- Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em.


- Biết được số bưu ảnh của mỗi người.
-Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán vào
vở nháp.


Bài giải


Số bưu ảnh của em là
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là


15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh.


18 lít
Thùng 2:



Thùng 1:


6 lít ? lít


15 bưu ảnh


Em:
Anh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 3:


u cầu HS đọc đề bài theo tóm tắt rồi
sau đó tự giải.


GV thu 5 vở nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
giải tốn bằng hai phép tính.


- GDHS tính tốn cẩn thận
- GV nhận xét chung giờ học.


- Học sinh tự giải bài vào vở
Bài giải


Thùng thứ hai đựng số lít dầu là
18 +6 = 24 (lít)


Số lít dầu cả hai thùng đựng là


18 +24 = 42 (lít)


Đáp số 42 lít
- Học sinh tự giải bài vào vở


Bài giải


Số ki-lô-gam bao ngô là
27 + 5 = 32 (kg)
Số ki-lô-gam cả hai bao là


27 + 32 = 59 (kg)
Đáp số : 59 kg
_________________________________________
<i><b>Buổi chiều:</b></i> Âm nhạc


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho HS về trình tự viết một lá thư, cách viết phong bì thư.
- Thực hành viết một lá thư và phong bì thư theo yêu cầu của bài.
- GD học sinh có ý thức học bài.


<b>II. Chuẩn bị</b>



- 1 bức thư và phong bì thư, VBT bổ trợ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : HS hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>- Kiểm tra VBT.


- GV nhận xét, đánh giá.
3<b>. Bài mới</b>


* GTB – Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
- GV gọi HS đọc yêu cầu


Đề bài : Em hãy viết một bức thư ngắn
gửi cho người thân.


- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài


- GV gọi HS nêu xem mình sẽ viết
thư-cho ai?


- 4- 5 học sinh đứng tại chỗ nêu
- GV hướng dẫn HS cách viết:


+ Em sẽ viết thư gửi cho ai? - Gửi cô, chú, dì, ơng nội, bà nội…
+ Dịng đầu thư em sẽ viết như thế nào - Đạo Tú ngày 11 - 11 - 2016
+ Em viết lời xưng hô như thế nào thể



hiện sự kính trọng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Trong phần ND, em sẽ hỏi thăm chú
điều gì? báo tin gì cho chú?


- Hỏi thăm sức khoẻ, báo tin về kết quả
học tập, tình hình gia đình mình…
+ Phần cuối bức thư, chúc chú điều gì,


hứa hẹn điều gì ?


- Em chúc chú ln mạnh khoẻ, em hứa
với chú sẽ chăm học…


+ Kết thúc lá thư, em viết những gì? - Lời chào chú, chữ ký và tên của em
- GV nhắc nhở học sinh 1 số ý khi viết


thư


- HS chú ý nghe


- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS thực hành viết thư
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS


- GV gọi một số HS đọc bài - 1 số HS đọc bài - HS nhận xét
- GV nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.



- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


<b>___________________________________</b>
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát
huy và khắc phục.


- Nắm được phương hướng tuần sau.
- GD HS ý thức tự quản.


<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>


<b>1. Giáo viên nhận xét chung</b>
<b>* Ưu điểm</b>


- Có nhiều tiến bơ trong học tập , vệ sinh sạch sẽ , có ý thức trong mọi hoạt động
- Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài
- Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài


<b>* Nhược điểm</b>


- Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ
dùng học tập


<b>2 . Phương hướng tuần sau</b>



- Duy trì sĩ số việc truy bài đầu giờ , hát- nề nếp học tập.


- Phát huy ưu điểm đã đạt được , khắc phục nhược điểm còn tồn tạị trong tuần.
- Mặc đồng phục vào các ngày thứ 2, 4, 6, hàng tuần.


- Không được ăn quà vặt trong trường.
<b>3. Lớp vui văn nghệ đến hết giờ</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×