Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Lượng giá một số giá trị sử dụng trực tiếp của hệ sinh thái rừng ngập mặn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN THẾ THỊNH

LƯỢNG GIÁ MỘT SỐ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP CỦA HỆ SINH
THÁI RỪNG NGẬP MẶN HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2015


NGUYỄN THẾ THỊNH

LƯỢNG GIÁ MỘT SỐ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP CỦA HỆ SINH
THÁI RỪNG NGẬP MẶN HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường
Mã số: 60 - 31 -16

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Lê Xuân Tuấn
2. PGS.TSKH. Nguyễn Trung Dũng.

Hà Nội – 2015




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Lê Xuân Tuấn, Viện Nghiên cứu quản lý biển và
hải đảo và PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng, Khoa Kinh tế và Quản lý trường
Đại học Thủy lợi Hà Nội là những người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho
tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Qua đây, tác giả xin được cảm ơn chân thành các thầy cô giáo của
Trường Đại học Thủy lợi, của Khoa Kinh tế và Quản lý đã dạy dỗ, truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập chương trình cao
học, cũng như trong thời gian hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Tác giả xin cảm ơn Ban quản lý rừng ngập mặn huyện Cần Giờ, Tp. Hồ
chí Minh là những người có nhiều năm liền nghiên cứu về hệ sinh thái rừng
ngập mặn, đã cung cấp những tài liệu quý báu về hệ sinh thái rừng ngập mặn
Cần giờ; tới người dân các của huyện Cần Giờ đã giúp đỡ và tạo điều kiện
trong thời gian thực tế tại địa phương để thực hiện những nội dung nghiên
cứu của luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp đã luôn ở bên cạnh, động viên, giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất
để tác giả hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Thịnh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu

trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào trước đây.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Thịnh


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mối liên hệ giữa hệ sinh thái RNM và hệ thống kinh tế...................7
Hình 1.2: Tổng giá trị kinh tế của HST RNM.................................................10
Hình 2.1: Phân loại các phương pháp đánh giá giá trị kinh tế của RNM.......21
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh...................41
Hình 3.2: Phân vùng chất lượng nước Tp. Hồ Chí Minh theo độ mặn...........48
Hình 3.3: Đường cầu du lịch...........................................................................70


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các chức năng của RNM và các hàng hóa, dịch vụ sinh thái...........8
Bảng 1.2: Tổng giá trị kinh tế của RNM.........................................................11
Bảng 3.1: Địa điểm và độ mặn các tháng trong năm......................................47
Bảng 3.2: Tình hình lao động đang làm việc tại huyện Cần Giờ....................49
Bảng 3.3: Các nhóm giá trị kinh tế của RNM tại Cần Giờ.............................52
Bảng 3.4: Tình hình ni tơm ở huyện Cần Giờ.............................................54
Bảng 3.5: Mơ hình ni và diện tích ni tơm của huyện Cần Giờ................56
Bảng 3.6: Giá trị sản xuất theo giá cố định của tơm sú năm 2012..................56
Bảng 3.7: Diện tích, sản lượng và giá trị sản xuất theo giá cố định
của tôm thẻ chân trắng năm 2012...................................................................57
Bảng 3.8: Giá trị đánh bắt thủy sản của huyện Cần Giờ.................................57
Bảng 3.9: Đặc điểm của du khách tới Cần Giờ...............................................63

Bảng 3.10: Một số đặc điểm của các vùng xuất phát của du khách nội địa....64
Bảng 3.11: Chi phí đi lại trung bình của khách nội địa tới Cần Giờ...............66
Bảng 3.12: Chi phí thời gian của du khách.....................................................67
Bảng 3.13: Chi phí khác trong chuyến tham quan..........................................67
Bảng 3.14: Tổng hợp các chi phí và tỷ lệ du lịch của khách nội địa...............68
Bảng 3.16: Bảng giá trị mang lại do du khách mỗi vùng................................71
Bảng3.17: Tổng hợp các giá trị kinh tế...........................................................71


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ đầy đủ Nghĩa Tiếng Việt
Phương pháp chi phí thiệt hại
tránh được

AC

Avoided Cost

CM

Choice Modelling Phương pháp mơ hình lựa chọn

CVM

Contigent Valuation Method

Phương pháp đánh giá ngẫu
nhiên

DNN


Đất ngập nước

DTSQ

Dự trữ sinh quyển

GIS
HEA
HPM
HST

Geographic information
system
Haibitat Enquivalency
Analysis

Hệ thống thơng tin địa lý
Phương pháp phân tích cư trú
tương đương

Hedonic Pricing Method Phương pháp giá trị hưởng thụ
Hệ sinh thái

MP

Market Price Phương pháp giá thị trường

PCM


RC
RNM

Production Change Method Phương pháp thay
đổi năng suất
Production Function
Phương pháp hàm sản xuất
Approach
Replacement Cost Phương pháp chi phí thay thế
Rừng ngập mặn

TCM

Travel Cost Method Phương pháp chi phí du lịch

PFA

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN RNM VÀ CÁC GIÁ TRỊ KINH TẾ, Ý NGHĨA
CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG KINH TẾ
........................................................................................................................... 1
1.1. Khái niệm hệ sinh thái rừng ngập mặn...................................................1
1.2. Chức năng và hiện trạng hệ sinh thái rừng ngập mặn............................ 2
1.2.1. Chức năng....................................................................................... 2
1.2.2. Hiện trạng........................................................................................4

1.3. Mối quan hệ và ý nghĩa của hệ sinh thái rừng ngập mặn và hệ thống
kinh tế..................................................................................................... 6
1.4. Tổng giá trị kinh tế của hệ sinh thái rừng ngập mặn.............................. 9
1.5. Tổng quan nghiên cứu về lượng giá giá trị kinh tế hệ sinh thái rừng
ngập mặn trên thế giới và Việt Nam.....................................................12
1.5.1. Trên Thế giới.................................................................................12
1.5.2. Tại Việt Nam.................................................................................15
Kết luận chương 1...........................................................................................18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC CÁC PHƯƠNG PHÁP
LƯỢNG GIÁ KINH TẾ HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN....................19
2.1. Các cách tiếp cận lượng giá hệ sinh thái rừng ngập mặn.....................19
2.2. Các phương pháp lượng giá kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn.........20
2.2.1. Các phương pháp dựa vào thị trường thực....................................21
2.2.1.1. Phương pháp giá thị trường (MP)...........................................21
2.2.1.2. Phương pháp chi phí thay thế (RC)........................................22
2.2.1.3. Phương pháp chi phí thiệt hại tránh được (AC)......................23
2.2.1.4. Phương pháp thay đổi năng suất (PCM).................................24
2.2.1.5. Phương pháp chi phí sức khỏe................................................25
2.2.1.6. Phương pháp phân tích cư trú tương đương (HEA)................27
2.2.2. Các phương pháp dựa vào thị trường thay thế..............................29
2.2.2.1. Phương pháp chi phí du lịch (TCM).......................................29


2.2.2.2. Phương pháp giá trị hưởng thụ (HPM)...................................32
2.2.2.3. Phương pháp hàm sản xuất.....................................................33
2.2.3. Các phương pháp dựa vào thị trường giả định..............................35
2.2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM).............................36
2.2.3.2. Phương pháp mơ hình lựa chọn (CM)....................................37
2.3. Quy trình lượng giá HST RNM....................................................... 38
Kết luận chương 2...........................................................................................39

CHƯƠNG 3: LƯỢNG GIÁ MỘT SỐ GIÁ TRỊ TRỰC TIẾP CỦA HỆ SINH
THÁI RỪNG NGẬP MẶN HUYỆN CẦN GIỜ, TP. HỒ CHÍ MINH..........40
3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu RNM Cần Giờ
..................................................................................................................... 40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................40
3.1.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................40
3.1.1.2. Điều kiện địa hình...................................................................42
3.1.1.3. Điều kiện thổ nhưỡng..............................................................43
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội................................................................ 49
3.1.2.1. Dân số, lao động và việc làm..................................................49
3.1.2.2. Cơ sở hạ tầng..........................................................................50
3.1.2.3. Về giao thông..........................................................................50
3.1.2.4. Về điện nước...........................................................................51
3.2. Nhận diện các giá trị kinh tế của hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ
..................................................................................................................... 51
3.3. Lượng giá giá trị sử dụng trực tiếp của hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần
Giờ........................................................................................................
..............................................................................................................52
3.3.1. Giá trị thủy sản..............................................................................52
3.3.1.1. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên....................................................53
3.3.1.2. Hiện trạng nuôi tôm và giá trị thủy sản tại Cần Giờ...............54


3.3.2. Giá trị du lịch của hệ sinh thái Cần Giờ........................................58
3.3.2.1.Tiềm năng phát triển du lịch của khu DTSQ Cần Giờ.............58
3.3.2.2. Năng lực đáp ứng nhu cầu du lịch của Cần Giờ.....................60
3.3.2.3. Kết quả điều tra thực tế và thu thập dữ liệu tại vùng nghiên cứu
.............................................................................................................. 62
3.3.2.4. Vùng xuất phát của du khách và tỷ lệ du lịch.........................64
3.3.2.5.. Các chi phí du lịch.................................................................65

3.3.2.6. Đường cầu du lịch và lợi ích du lịch.......................................68
3.3.3. Tổng hợp các giá trị kinh tế (Thủy sản và Du lịch)......................71
3.4. Các đánh giá, nhận xét và giải pháp nâng cao giá trị sử dụng của HST
RNM Cần Giờ...................................................................................... 72
3.4.2.1. Bảo vệ yếu tố sinh thái môi trường đặc thù của RNM............75
3.4.2.2. Đối với đội ngũ cán bộ quản lý và hướng dẫn du lịch............76
3.4.2.3. Đối với khách du lịch..............................................................77
3.4.2.4. Đối với cư dân địa phương......................................................77
3.4.2.5. Yếu tố xây dựng cơ sở hạ tầng................................................79
3.4.2.6. Về việc xây dựng và quảng bá thương hiệu............................80
Kết luận chương 3...........................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................84
PHỤ LỤC........................................................................................................87


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, môi trường được xem như một loại tài sản
quan trọng của xã hội, cung cấp cho hệ thông kinh tế các yếu tố đầu vào của
mọi hoạt động phát triển tạo ra hàng hóa dịch vụ, chứa đựng và hấp thụ chất
thải cũng như tạo lập một nền tảng ổn định cho các hoạt động kinh tế. Tài sản
mơi trường vì vậy cần phải được quản lý, sử dụng hiệu quả và bền vững.
Lượng giá tài và nguyên môi trường là một nhánh ứng dụng của kinh tế tài
nguyên – môi trường, đã phát triển mạnh mẽ trong hơn 20 năm qua. Lượng
giá tài nguyên và môi trường giúp con người nhận thức được giá trị bằng tiền
của các hàng hóa và dịch vụ mà mơi trường cung cấp. Đây là đóng góp mà
lĩnh vực này được biết đến nhiều nhất. Lượng giá tài nguyên và môi trường
cung cấp các thông tin đầu vào để thiết kế hoạch định và nhận định chính
sách, cơng cụ, giải pháp quản lý tài nguyên và môi trường.

Trong các HST ĐNN ven biển nói chung thì HST RNM là một trong
những HST quan trọng và có giá trị cao ở vùng cửa sông ven biển. Với đường
bờ biển Việt Nam dài 3260km có rất nhiều cửa sơng tạo điều kiện cho RNM
phát triển. RNM Cần Giờ là một trong những HST được đánh giá là vùng
trồng, phục hồi tốt và có giá trị cao về mơi trường. Ngày 21/01/2000 tổ chức
UNESCO đã công nhận rừng ngập mặn Cần Giờ là “Khu dự trữ sinh quyển
rừng ngập mặn Cần Giờ”. Đây là Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn được
phục hồi sau chiến tranh hóa học đầu tiên trên thế giới và cũng là khu dự trữ
sinh quyển đầu tiên của Việt Nam. Nhiều nhà khoa học thế giới đến rừng
ngập mặn Cần Giờ đã phát biểu: rừng ngập mặn Cần Giờ ngày nay không chỉ
là tài sản riêng củaViệt Nam mà đã trở thành tài sản chung của nhân loại,
trong mạng lưới các khu dự trữ sinh quyển thế giới. Khu dự trữ sinh quyển
Cần Giờ là một quần thể gồm các loài động, thực vật rừng trên cạn và thuỷ


sinh, được hình thành trên vùng châu thổ rộng lớn của các cửa sơng Đồng
Nai, Sài Gịn và Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây. Nơi đây được công nhận là một
khu du lịch trọng điểm quốc gia Việt Nam.
Rừng ngập mặn Cần Giờ có điều kiện mơi trường rất đặc biệt, là hệ
sinh thái trung gian giữa hệ sinh thái thủy vực với hệ sinh thái trên cạn, hệ
sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn. Rừng Cần Giờ nhận một lượng
lớn phù sa từ sông Đồng Nai, cùng với ảnh hưởng của biển kế cận và các đợt
thủy triều mà hệ thực vật nơi đây rất phong phú với trên 150 loài thực vật, trở
thành nguồn cung cấp thức ăn và nơi trú ngụ cho rất nhiều lồi thủy sinh, cá
và các động vật có xương sống khác. Không chỉ phong phú về thực vật, động
vật nơi đây cũng khơng kém phần trù phú với các lồi động vật có xương
sống, bị sát. Trong đó có 11 lồi bị sát có tên trong sách đỏ Việt Nam. Đây là
một khu vực mà theo đánh giá của các chun gia nước ngồi là được khơi
phục, chăm sóc, bảo vệ thuộc loại tốt nhất ở Việt Nam và Đông Nam Á. Đây
cũng là địa điểm lý tưởng phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, du lịch sinh

thái.
Kinh nghiệm thế giới cho thấy thông tin về giá trị kinh tế của rừng
ngập mặn là một yếu tố đầu vào quan trọng cho việc quản lý và sử dụng hiệu
quả, bền vững tài nguyên này. Một mặt, các thông tin về giá trị kinh tế giúp
các nhà quản lý lựa chọn được các phương án sử dụng rừng ngập mặn có hiệu
quả, góp phần xây dựng các qui hoạch, kế hoạch phát triển. Mặt khác, thông
tin về giá trị kinh tế cũng là một đầu vào quan trọng góp phần hoàn thiện hệ
thống pháp lý và các cơ chế quản lý rừng ngập mặn, lý giải cho sự phân bổ
nguồn lực cho bảo tồn rừng ngập mặn, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ quản lý, là cơ sở để giải quyết tranh chấp khiếu nại cũng như là một thành
tố cơ bản trong các chương trình giáo dục, truyền thông rừng ngập mặn.


Với những lý do trên học viên thực hiện đề tài: “Lượng giá một số giá
trị sử dụng trực tiếp của hệ sinh thái rừng ngập mặn huyện Cần Giờ, TP. Hồ
Chí Minh” là có ý nghĩa quan trọng và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Lượng giá được một số giá trị sử dụng trực tiếp của hệ sinh thái rừng
ngập mặn huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh; cung cấp các thơng tin về giá trị
kinh tế giúp các nhà quản lý lựa chọn được các phương án sử dụng hệ sinh
thái rừng ngập mặn có hiệu quả, góp phần xây dựng các qui hoạch, kế hoạch
phát triển hoàn thiện hệ thống pháp lý và các cơ chế quản lý rừng ngập mặn.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Là HST RNM huyện Cần Giờ, Tp.
Hồ Chí Minh
- Phạm vi nghiên cứu: Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả chọn huyện Cần
Giờ, TP. Hồ Chí Minh để nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu là lượng giá giá
trị thủy sản và du lịch. Thời gian nghiên cứa từ năm 2012 đến năm 2015.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận của đề tài:

- Cách tiếp cận trong triển khai các nội dung nghiên cứu của đề tài là kế thừa
các tư liệu, tài liệu, kết quả nghiên cứu hiện có, đặc biệt là thơng tin liên quan
đến vấn đề lượng giá giá trị kinh tế của các hệ sinh thái ĐNN ven biển và hệ
sinh thái rừng ngập mặn nói riêng.
- Việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có trên cơ sở chọn lọc và điều chỉnh
cho phù hợp với vùng nghiên cứu. Các cơng trình nghiên cứu hiện đã và
đang thực hiện ở các cơ quan, đơn vị bao gồm cả những số liệu cơ bản về


tài nguyên, môi trường và hệ sinh thái vùng ven biển sẽ được thu thập, phân
tích, tổng hợp và nghiên cứu, sử dụng trong đề tài.
Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính, sau đây:
- Phương pháp kế thừa (tổng hợp, phân tích các nghiên cứu thực hiện trước
đây, kế thừa những kết quả nghiên cứu đã có cả trong và ngồi nước);
- Phương pháp chun gia;
- Phương pháp mơ hình tốn kinh tế;
- Phương pháp điều tra xã hội học;
- Phương pháp xử lý thống kê;
- Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp thông tin, dữ liệu;
- Phương pháp đánh giá giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Về mặt cơ sở lý luận, luận văn góp phần làm rõ
phương pháp lượng giá giá trị sử dụng của hệ sinh thái rừng ngập mặn.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Về ý nghĩa thực tiễn, việc lượng giá giá trị sử
dụng của hệ sinh thái rừng ngập mặn là cơ sở quan trọng cung cấp thông tin
giúp các nhà quản lý lựa chọn được các phương án sử dụng hệ sinh thái rừng
có hiệu quả, góp phần xây dựng các qui hoạch, kế hoạch phát triển hoàn thiện
hệ thống pháp lý và các cơ chế quản lý rừng ngập mặn.
6. Dự kiến kết quả đạt được

Kết quả nghiên cứu của luận văn có nhiệm vụ đạt được:


- Lượng giá được một số giá trị sử dụng trực tiếp của HST RNM Cần giờ
gồm có: giá trị thủy sản và giá trị du lịch.
- Đề xuất được các giải pháp để phát triển kinh tế khu vực huyện Cần
Giờ.
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài các phần mục lục, danh mục viết tắt, các tài liệu tham khảo thì
nội dung chính của bài gồm các chương sau phần:
Chương 1: Tổng quan các giá trị kinh tế và ý nghĩa của hệ sinh thái
rừng ngập mặn đối với hệ thống kinh tế
Chương 2: Cơ sở lý luận khoa học các phuơng pháp luợng giá hệ
sinh thái rừng ngập mặn
Chuơng 3: Lượng giá một số giá trị trực tiếp của hệ sinh thái rừng
ngập mặn huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh


16

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN RNM VÀ CÁC GIÁ TRỊ KINH TẾ, Ý
NGHĨA CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG KINH TẾ
1.1. Khái niệm hệ sinh thái rừng ngập mặn
Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm hai thành phần cơ bản là các
nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh tác động qua lại với nhau, không ngừng
vận động qua lại với nhau không ngừng vận động trong khơng gian và thời
gian, có khả năng tự điều chỉnh thích ứng với những điều kiện mơi trường cụ
thể. Theo tiêu chí của Tổ chức Nơng nghiệp và Lương thực của Liên hợp
quốc (FAO,1998) thì một quần hợp thực vật gọi là rừng khi có tối thiểu 10%

cây cối che phủ không phải là cây trồng nông nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại
của các loài động, thực vật và duy trì điều kiện đất đai phù hợp. Tuy nhiên,
trên thực tế, việc xác định và phân chia các loại rừng cịn tùy thuộc vào các
tiêu chí kích cỡ cây, tầng tán, các yếu tố địa lý sinh vật…
Như vậy, rừng ngập mặn được hình thành bởi các cây ngập mặn nếu
diện tích che phủ đạt trên 10%. Loại rừng này bao gồm các cây ngập mặn
chính thống, đó là những lồi cây chỉ có ở rừng ngập mặn và các loài cây gia
nhập rừng ngập mặn, những lồi cây có thể gặp ở cả trong rừng ngập mặn và
những vùng khác nữa.
Chúng ta cần phân biệt rừng ngập mặn và hệ sinh thái rừng ngập mặn.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn bao gồm tất cả các thành phần hữu sinh (cây ngập
mặn, nấm, tảo, vi sinh vật trên cây, dưới nước, trong đất rừng ngập mặn và kể
cả trong khơng khí) và các thành phần vơ sinh (khơng khí, đất và nước). Hai
thành phần này ln tác động qua lại quy định lẫn nhau, vận động trong
không gian và thời gian (N.H. Tri, Phan Nguyên Hồng, Neil Adger, Mick
Kelly, 2002). Trong đó:


- Thành phần vô sinh trong hệ sinh thái rừng ngập mặn ngồi ánh sáng mặt trời
cịn bao gồm khơng khí mang đặc trưng của khí hậu vùng ven biển, đất phù
sa, bãi bồi ngập theo nước triều lên xuống trong ngày (nhật triều hoặc bán
nhật triều), nước mặn từ biển vào, nước ngọt từ trong sông ra và nước lợ (hòa
lẫn giữa nước ngọt và nước mặn). Các yếu tố về độ mặn, pH và các thành
phần lý hóa của nước luôn thay đổi theo không gian và thời gian.
- Thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái rừng ngập mặn là các sinh vật biển,
sinh vật nội địa và sinh vật đặc trưng trong vùng rừng ngập mặn, đặc biệt là
các sinh vật di cư (chim di cư, rùa biển, bị biển…). Ngồi ra cịn có các vi
sinh vật, nấm, phù du thực vật…
Hệ sinh thái rừng ngập mặn được đánh giá là một trong các hệ sinh thái
có năng suất sinh học cao nhất trong các hệ sinh thái. Các lá cây ngập mặn

rụng xuống chiếm 50% - 70% năng suất sơ cấp dòng chảy. Đây là nguồn chất
hữu cơ phân hủy và hòa tan trong chuỗi, lưới thức ăn và xuất khẩu theo dòng
nước tạo nguồn dinh dưỡng cho các loài động vật, thủy, hải sản của cả một
vùng ven biển rộng lớn. Hệ thống rễ cây ngập mặn có khả năng lọc và hấp thụ
một số chất ô nhiễm độc hại trong đất và nước. Bùn trầm tích rừng ngập mặn
là nơi tích tụ các chất hữu cơ phân hủy tạo điều kiện cho các loài sinh vật hoạt
động với năng suất 0,2 – 10g C/m 3/ngày. Rừng ngập mặn là nơi che chở nuôi
dưỡng con non các loài thủy, hải sản là vườn ươm cho sự sống của biển.
1.2. Chức năng và hiện trạng hệ sinh thái rừng ngập mặn
1.2.1. Chức năng
Giá trị đa dạng là những sản phẩm có giá trị kinh tế trực tiếp phục vụ
lợi ích cho con người và những giá trị gián tiếp đem lại lợi nhuận mà không
phải khai thác hay huỷ hoại nguồn tài nguyên đa dạng sinh học. Những giá trị
trực tiếp được chia thành hai loại: giá trị tiêu thụ và giá trị sản xuất. Giá trị


tiêu thụ là giá trị của những sản phẩm sử dụng trực tiếp tại địa phương; giá trị
sản xuất là giá trị những sản phẩm đem bán ra thị trường. Giá trị gián tiếp là
những năng xuất của hệ sinh thái, chức năng bảo vệ nguồn tài nguyên đất và
điều hồ khí hậu… Giá trị đa dạng sinh học ở khu dự trữ sinh quyển rừng
ngập mặn Cần Giờ dựa trên chức năng, dịch vụ của hệ sinh thái.
HST RNM cần giờ có mười bẩy (17) giá trị, chức năng như sau:
- Nơi ở có giá trị cho các chu kỳ của các loài cây và động vật quan trọng
(các loài địa phương hoặc các loài khác trong thời gian ngắn);
- Nguồn sản phẩm tự nhiên trong vùng (một phần của tổng sản phẩm
được trích ra như các loại nguyên liệu tươi hoặc thức ăn);
- Quá trình tái sinh chất dinh dưỡng (tích trữ, tái sinh nội hệ, chế biến);
- Điều hồ khí hậu bằng các yếu tố sinh học ở mức địa phương và toàn
cầu;
- Khả năng chứa, giảm thiểu và đảm bảo tính tồn vẹn trong sự đối phó

của hệ sinh thái đối với những thấy đổi bất thường của mơi trường (ngăn chặn
gió, bão,..). RNM chính là dải đê thiên nhiên, ngăn chặn và bảo vệ rất hiệu
quả miền duyên hải trước sự dâng cao của nước biển;
- Bảo vệ bờ biển và kiểm sốt xói lở;
- Lưu giữ phù sa (quá trình hình thành đất);
- Xử lý chất thải, lưu giữ chất dinh dưỡng, chất độc hại (sự phục hồi của các
chất dinh dưỡng dễ biến đổi và sự dời chuyển, phá vỡ các chất dư thừa và các
hợp chất của nó);
- Giao thơng thuỷ (hạn chế việc nâng cao đáy sơng);
- Kiểm sốt lũ lụt và dịng chảy (điều hồ dịng thuỷ văn);


- Góp phần duy trì q trình hiện tại hoặc hệ thống tự nhiên;
- Đại diện cho kiểu rừng ngập mặn (sự hiện diện của các quần thể, hệ sinh
thái, cảnh quan, các q trình xảy ra trong đó);
- Đa dạng sinh học, nguồn của các sản phẩm sinh học;
- Ngân hàng gen (nguồn của các vật chất sinh học);
- Ý nghĩa văn hoá (đa dạng văn hoá, cơ sở cho việc sử dụng khơng thương
mại hố);
- Nơi nghiên cứu và giáo dục (địa điểm để các nhà khoa học, sinh viên, học
sinh tham quan, nghiên cứu);
- Du lịch (cung cấp cơ hội cho các hoạt động giải trí). Tuy hình thái này
ở nước ta chưa phát triển lắm nhưng tiềm năng là vô cùng lớn.
1.2.2. Hiện trạng
Hiện trạng của HST RNM theo một báo cáo mới đây của Liên Hiệp
Quốc trong 3 thập kỷ qua, có đến 1/5 RNM của thế giới đã biến mất, diện tích
RNM trên thế giới hiện cịn khoảng 150.000 km2, bằng 1/2 diện tích của
Philippines. Hơn 1 trong số 6 loài thực vật RNM trên thế giới đang trong
nguy cơ tuyệt chủng, 11 trong tổng số 70 loài thực vật RNM (chiếm khoảng
16%) đã được khảo sát đánh giá, sẽ được thay thế trong danh sách đỏ của

IUCN. Theo điều tra mới nhất tại Việt Nam: Số liệu của bộ NN - PTNT, năm
1943 diện tích RNM Việt Nam trên 400.000 ha, đến năm 1996 giảm còn
290.000 ha và 279.000 ha vào năm 2006, hiện chỉ còn khoảng trên 155.290
ha, giảm 100.000 ha so với trước năm 1990 và vẫn tiếp tục giảm nhanh. Đồng
bằng sơng Cửu Long hiện có khoảng 347.500 ha rừng các loại, trong đó rừng
tự nhiên là 53.700 ha, rừng trồng là 294.500 ha. Như vậy, diện tích rừng che
phủ trong tồn vùng đạt chưa đến 10% diện tích đất tự nhiên. Trong đó, tổng


diện tích RNM chưa đến 100.000 ha Những năm qua, RNM ven biển bị tác
động làm suy giảm mạnh mẽ những tác động tiềm ẩn vẫn đang tiếp tục đe dọa
HST RNM. RNM có độ che phủ cao giờ trở nên trơ trọi, thay bằng các đầm
tôm, kênh mương đào đắp; mơi trường đất bị ơ nhiễm do q trình phèn hóa
gia tăng ở quy mơ lớn; gia tăng q trình rửa trơi đất, giảm đi q trình bồi tụ
phù sa. Đa dạng sinh học bị suy giảm nhanh do khơng cịn điều kiện thích hợp
để các lồi sinh vật sinh sống; sự biến đổi mơi trường vi khí hậu, sụp lở bờ
biển, cửa sông gia tăng... làm mất cân bằng sinh thái.
Hiện trạng HST RNM đang suy thoái và nguyên nhân của suy giảm
HST MT rừng ngập mặn la do Dân số gia tăng, nhu cầu của con người ngày
càng tăng cao. Khai thác tài nguyên rừng quá mức. Ý thức của người dân
chưa đúng: luôn quan niệm “rừng vàng biển bạc”,”tài nguyên là bất tận”.
Quản lí của nhà nước chưa chặ chẽ, triển khai chậm hiệu quả không cao Đội
ngũ bảo vệ rừng còn mỏng. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đây là một số
hình ảnh khai thác “sâm đất” Các lợi ích kinh tế mà các hộ dân tham gia bảo
vệ và nhận khoán quá thấp. Do chiến tranh làm mất đi khoảng 2 triệu ha. Phá
rừng do tập quán du canh du cư Xây dựng các cơng trình. Do nước thải sinh
hoạt, cơng nghiệp và phát triển ngành dịch vụ. Nói tóm lại hầu hết các nguyên
nhân gây suy thoái HST RNM đều là bắt nguồn từcác lợi ích kinh tế.
Sự suy thối HST RNM Hệ sẽ dẫn đến những hậu quản rất nghiêm
trọng: Mất nơi sống, nơi sinh sản, vườn ươm của nhiều loài động vật dưới

nước và trên cạn. Ô nhiễm đất, nước, khơng khí do sự xâm mặn. Tăng khí
hiệu ứng nhà kính gây biến đổi khí hậu. Hệ sinh thái bị suy giảm nghiêm
trọng, đa dạng sinh học giảm: một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng Con người
Người dân chịu ảnh hưởng của thiên tai do bị mất rừng. Nhiều người dân
khơng có cơng ăn việc làm,hiệu quả kinh tế nông nghiệp giảm. Gây bệnh tật
cho người dân do nguồn nước bị ô nhiễm. Xã hội Thay đổi cơ cấu nghề


nghiệp. Giảm cơng bằng xã hội gây mất lịng tin của người dân với Nhà nước
dẫn đến nhiều vấn đề cần giải quyết. Phân chia giàu nghèo ảnh hưởng tới chủ
trương xóa đói giảm nghèo của Nhà nước.
1.3. Mối quan hệ và ý nghĩa của hệ sinh thái rừng ngập mặn và hệ
thống kinh tế
Xem xét mối quan hệ hữu cơ giữa hệ sinh thái RNM và hệ thống kinh
tế là xuất phát điểm của việc tiếp cận đánh giá giá trị kinh tế của RNM. Về cơ
bản, do các hoạt động kinh tế của con người phụ thuộc vào các điều kiện sinh
thái nên khi đánh giá giá trị kinh tế của RNM phải xem xét kỹ mối quan hệ
giữa hệ thống kinh tế của con người và hệ thống sinh thái RNM.
Trước hết, trong HST RNM, tại mọi thời điểm ln có sự tác động qua
lại giữa cấu trúc, quy trình và chức năng của hệ thống. Cấu trúc của hệ sinh
thái bao gồm các thành phần vô cơ và hữu cơ. Các quá trình bao gồm sự
chuyển hóa vật chất và năng lượng. Tác động qua lại giữa cấu trúc và các quá
trình hình thành nên chức năng sinh thái của RNM. Đến lượt mình, các chức
năng này lại cung cấp các hàng hóa, dịch vụ mơi trường và mang lại lợi ích
cho con người.
Nếu con người có sự ưa thích đối với các lợi ích nói trên và sẵn lòng
chi trả để nhận thêm một lượng lợi ích nhất định từ hệ sinh thái RNM thì các
lợi ích này sẽ có giá trị kinh tế. Theo Bateman và Willis (1999), giá trị kinh tế
là một khái niệm mang tính cụ thể và khơng phải là bản chất của bất cứ thứ gì.
Giá trị kinh tế chỉ xuất hiện khi có sự tương tác giữa các chủ thể và khách thể

kinh tế. Cụ thể hơn, các thuộc tính mơi trường của RNM chỉ có giá trị kinh tế
khi nó xuất hiện trong hàm lợi ích của một cá nhân hoặc hàm chi phí của một
doanh nghiệp. Như vậy, các chức năng của hệ sinh thái tự nó khơng mang lại
giá trị kinh tế; thay vì đó, các chức năng cung cấp các hàng hóa và dịch vụ và


việc sử dụng các hàng hóa và dịch vụ đó mới mang lại các giá trị kinh tế cho
con người.
Quá trình

Cấu trúc

Chức năng hệ sinh thái RNM

Các thuộc tính của hệ sinh thái RNM

Các hàng hóa, dịch vụ sinh thái RNM cung cấp cho con người

QUAN HỆ GIỮA HỆ S

Ví dụ: tơm, cá, gỗ, củi, cảnh quan, du lịch, phịng chống lũ lụt, lọc và điều tiết nước ngầm, Ví
bảo
dụ:tồn
Giáđatrịdạng
tồn tại
sinh
củahọc,
đa dạ



Giá trị sử dụng

Giá trị phi sử dụng

Tổng giá trị kinh tế

Hình 1.1: Mối liên hệ giữa hệ sinh thái RNM và hệ thống kinh tế
Nguồn: Turner (2000)


Như trong hình 1.1 các chức năng sinh thái RNM cung cấp các hàng
hóa và dịch vụ cho hệ thống kinh tế. Về cơ bản, chức năng sinh thái của hệ
sinh thái RNM là kết quả của sự tương tác liên tục giữa các cấu trúc và quá
trình sinh thái. Barbier (1994) đưa ra hệ thống phân loại các chức năng của
RNM gồm 4 nhóm chính là chức năng điều tiết, chức năng cư trú, chức năng
sản xuất và chức năng thông tin.
Bảng 1.1: Các chức năng của RNM và các hàng hóa, dịch vụ sinh thái
- Điều tiết khơng khí

Chức năng điều tiết

Chức năng cư trú

- Điều hịa khí hậu
- Phòng ngừa các tác động
- Điều tiết nước
- Ổn định đất
- Chu trình dinh dưỡng
- Xử lý ơ nhiễm
- Kiểm soát sinh thái

- Hấp thụ CO2
- Cung cấp nơi cư trú
- Cung cấp nơi sinh sản

Chức năng sản xuất

- Thực phẩm
- Nguyên liệu thô
- Nguồn gen
- Nguồn dược liệu
- Đồ trang sức

Chức năng thông tin

- Thông tin thẩm mỹ
- Giải trí, du lịch
- Giá trị tinh thầnvà văn hóa
- Giá trị văn hóa, lịch sử
- Giá trị giáo dục, khoa học
Nguồn: Barbier (1994)


Chức năng điều tiết: có liên quan đến năng lực của hệ sinh thái trong
việc điều tiết các quá trình căn bản của hệ và hệ thống hỗ trợ đời sống thơng
qua chu trình sinh địa hóa và các q trình sinh học. Bên cạnh việc duy trì hệ
sinh thái, chức năng điều tiết cũng cung ứng nhiều dịch vụ mang lại lợi ích
trực tiếp và gián tiếp cho con người (ví dụ: khơng khí, nước, dịch vụ kiểm
sốt sinh thái).
Chức năng cư trú: chức năng này của hệsinh thái liên quan đến việc
cung cấp địa bàn cư trú và sinh sản cho các sinh vật, từ đó giúp bảo tồn và

duy trì nguồn gen, ĐDSH và quá trình tiến hóa.
Chức năng sản xuất: q trình quang hợp của hệ sinh thái chuyển hóa
năng lượng, khí CO2, nước và các chất dinh dưỡng thành nhiều dạng cấu trúc
cacbon. Các cấu trúc này sau đó được sử dụng bởi các sinh vật để tổng hợp
thành sinh khối của hệ. Sự đa dạng trong cấu trúc cacbon cung cấp rất nhiều
hàng hóa sinh thái cho con người như thực phẩm, nguyên liệu thô hay các
nguồn năng lượng.
Chức năng thông tin: hệ sinh thái cung cấp nhiều thông tin cơ bản cho
đời sống tinh thần của con người như giải trí, thẩm mỹ, văn hóa, tơn giáo,
khoa học, giáo dục.
1.4. Tổng giá trị kinh tế của hệ sinh thái rừng ngập mặn
Hình 1.2 minh họa cụ thể các thành phần của tổng giá trị kinh tế của
một hệ sinh thái RNM. Cho đến nay, có rất nhiều các quan điểm về các nhóm
giá trị khác nhau trong tổng giá trị kinh tế của RNM. Tuy nhiên, điểm chung
giữa các quan điểm này là việc chia tổng giá trị kinh tế thành hai nhóm chính
là các giá trị sử dụng và các giá trị phi sử dụng.


TỔNG GIÁ TRỊ KINH TẾ

GIÁ TRỊ SỬ DỤNG

GIÁ
Giá trị lưu truyền
GiáTRỊ
trịPHI
tồnSỬ
tạiDỤNG

Giá trị sử dụngGiá

trực
trị tiếp
sử dụng gián
Giátiếp
trị lựa chọn

Hình 1.2: Tổng giá trị kinh tế của HST RNM
Nguồn: Barbier (1994)
Theo Turner (2003), giá trị sử dụng là những hàng hóa và dịch vụ sinh
thái mà RNM cung cấp cho con người và các hệ thống kinh tế và được chia
thành 3 nhóm là giá trị sử dụng trực tiếp, giá trị sử dụng gián tiếp và giá trị
lựa chọn.
- Giá trị sử dụng trực tiếp: bao gồm những hàng hoá dịch vụ do mơi trường
RNM cung cấp và có thể tiêu dùng trực tiếp như gỗ, củi, thủy sản, mật ong
hay giá trị du lịch, giải trí
- Giá trị sử dụng gián tiếp: là những giá trị, lợi ích từ những dịch vụ do hệ sinh
thái RNM cung cấp và các chức năng sinh thái như tuần hoàn dinh dưỡng,
hấp thụ CO2, điều hồ khí hậu, phịng chống bão lũ.
- Giá trị lựa chọn về bản chất là những giá trị sử dụng trực tiếp hoặc giá trị sử
dụng gián tiếp của RNM mặc dù có thể sử dụng ở hiện tại nhưng chưa được
sử dụng vì một lý do nào đó mà để lại để sử dụng ở tương lai. Ví dụ giá trị du
lịch, cảnh quan, dược phẩm.
Giá trị phi sử dụng là những giá trị bản chất, nội tại của RNM và được
chia thành giá trị tồn tại và giá trị lưu truyền.


×