Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài soạn giáo án phụ đạo 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.52 KB, 18 trang )

Tiết 2 AXIT - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I/. Mục tiêu :
Củng cố tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình hóa học
tương đương cho mỗi tính chất hóa học.
Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bị::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án
2. HS: Kiến thức
III/ Tiến trình bài mới:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Gv cho học sinh lấy 1 số ví
dụ về axit?
Em có nhận xét gì về thành
phần của axit?
Vậy axit là gì?

Dựa vào thành phần của gốc
axits chia axit thành mấy loại?
Đó là loại nào?
Cho biết tên gọi và cách đọc?


Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của axit?
Gv yêu cầu học sinh lên
bảng trình bày tính chất hóa


học của axit?
GV giới thiệu 1 số loại a xít
mạnh và yếu

a xít mạnh có các tính chất
hoá học nào?

a xit yếu có các tính chất hoá
HCl, HNO
3
, HCl, HBr

nguyên tử H liên kết với
gốc a xit.
Axit không có oxi, Axit
có Oxi
HS nhắc lại tính chất
hoá học của axit
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của axit
phản ứng nhanh với kim
loại, với muối
cácbonat,dung dịch dẫn
điện tốt,...
I/ A xit:
1. Định nghĩa: Là hợp chất mà
phân tử gồm có 1 hoặc nhiều
nguyên tử H liên kết với gốc a xit.
VD: HCl, HNO

3
, …
2. Phân loại:
a) Axit không có oxi:
VD: HCl, HBr
Tên gọi: Axit + Tên PK +Hidric
b) Axit có Oxi: HNO
3
, H
2
SO
4
Tên gọi: Axit + Tên PK ( ic nhiều
oxi, ơ ít oxi)
II/ Tính chất hóa học :
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị :
dd axit làm đổi màu quỳ tím thành
màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại :
Zn + 2 HCl à ZnCl
2
+ H
2

* Chú ý : axit HNO
3
và H
2
SO
4


đậm đặc tác dụng với nhiều kim
loại nhưng nói chung không giải
phóng H
2
3. Tác dụng với bazơ :
NaOH + HCl à NaCl + H
2
O
4. Tác dụng với oxit bazơ:
Fe
2
O
3
+ 6 HCl à 2FeCl
3
+3H
2
O
5. Tác dụng với muối
III. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học axit
được chia thành hai loại:
- axit mạnh : HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
.

- axit yếu : H
2
S, H
2
CO
3.
học nào?

Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của axit?

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học
của axit HCl
Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của axit?

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học
của axit HCl
phản ứng chậm với kim
loại, với muối
cácbonat,dung dịch dẫn
điện kém,...
HS nhắc lại tính chất
hoá học của axit
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của axit
HS nhắc lại tính chất

hoá học của axit
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của axit
IV/ Một số axit quan trọng
1 . Tính chất hóa học của HCl
a. Tác dụng với quỳ tím
axit HCl là axit mạnh làm quỳ tím
hóa đỏ
b. Tác dụng với nhiều kim loại
2HCl + Fe à FeCl
2
+ H
2
(k)
c. Tác dụng với bazơ
2 HCl +Cu(OH)
2
à CuCl
2
+2H
2
O
d. Tác dụng với oxit bazơ
2HCl + CuOà CuCl
2
+ H
2
O
2. Tính chất hóa học H

2
SO
4
a. H
2
SO
4
loãng có tính chất hóa
học của axit
- Làm đổi màu quỳ tím à đỏ
- Tác dụng với kim loại
Zn + H
2
SO
4
à ZnSO
4
+ H
2

* Tác dụng với bazơ
H
2
SO
4
+Cu(OH)
2
àCuSO
4
+2H2O

* Tác dụng với oxti bazơ
H
2
SO
4
+ CuO àCuSO
4
+ H
2
O
b. H
2
SO
4
đặc có những tính chất
hóa học riêng
* Tác dụng với kim loại
H
2
SO
4
đặc nóng + nhiều kim loại
kể cả những kim loại hoạt động
yếu àmuối sunfat, nước và không
giải phóng hiđrô
Cu(r) + 2H
2
SO
4
(đn) t

0

CuSO
4
(dd) + 2H
2
O (1) + SO
2
(k)
* Tính háo nước.
C
12
H
22
O
11
11H
2
O + 12C
4. Cũng cố : Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M
a) viết PTHH
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dd H
2
SO
4
20% để hoà tan hoàn toàn hỗ hợp các oxit trên.
Giải
V= 0,1 lit, từ công thức: C
M

=
v
n
n= C
M
.V = 0,1 .3 = 0,3mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
1 2 1 1
x 2x x x
ZnO + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
O
2 4
H SO
1 2 1 1
y 2y y y
80x + 81y = 12,1
2x + 2y = 0,3
x = 0,05 mol( CuO ) m = 0,05 .80 = 4 (g )
%CuO =
%100.
1,12
4

= 33%
%ZnO = 100 – 33% = 67%
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
O
1 1 1
0,1 0,1

4
2
SOH
n
= 0,05 + 0,1 = 0,15 mol

4
2
SOH
m
= 98.0,15 = 14,7 ( g )
)(5,73
20
100.7,14
%20
42
gm
SOH
==
5. Dặn dò : Học bài và làm lại các bài tập đã giải
Tiết 3 BAZƠ - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I/. Mục tiêu :
Củng cố tính chất hóa học chung của bazơ và dẫn đưa được các phương trình hóa học
tương đương cho mỗi tính chất hóa học.
Vận dụng các tính chất hóa học của bazơ để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bị::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án
2. HS: Kiến thức
III/ Tiến trình bài mới:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Gv cho học sinh lấy 1 số ví

dụ về bazơ?
Em có nhận xét gì về thành
phần củabazơ?
NaOH, Cu(OH)2 …
gồm có 1 hoặc nhiều
nhóm OH liên kết với 1
I/Bazơ:
1. Định nghĩa: Là hợp chất mà
phân tử gồm có 1 hoặc nhiều
nhóm OH liên kết với 1 nguyên tử
kim loại.
Vậy bazơ là gì?

Dựa vào tính chất của
bazơ, chia bazơ thành mấy
loại? Đó là loại nào?

Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học củabazơ?
Gv yêu cầu học sinh lên
bảng trình bày tính chất hóa
học của bazơ?


Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của NaOH?

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học
của NaOH

Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của Ca(OH)
2

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học
của Ca(OH)
2

nguyên tử kim loại.
2 loại: tan và không tan
HS nhắc lại tính chất
hoá học của bazơ
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của bazơ
HS nhắc lại tính chất
hoá học của NaOH
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của NaOH
HS nhắc lại tính chất
hoá học của Ca(OH)
2
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của Ca(OH)
2

VD: NaOH, Cu(OH)2 …

Tên bazơ = tên Kl + ( hoá trị nếu
cần) + Hydroxit
2. Phân loại:
a) Bazơ tan: NaOH, KOH, …
b) Bazơkhông tan: Cu(OH)
2
, .
II/ Tính chất hóa học :
1. Bazơ làm đổi màu chất chỉ thị :
làm đổi màu quỳ tím thành màu
xanh, phênolphtalein không màu
thành hồng.
2. Tác dụng với oxit axit :
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
3. Tác dụng với axit :
NaOH + HCl à NaCl + H
2
O
4. Bị nhiệt phân huỷ
Cu(OH)
2
CuO + H

2
O
5. Tác dụng với muối
III. / Một số axit quan trọng
1. NaOH là chất kiềm
. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd
NaOH làm :
+ quỳ tím à xanh
+ Dd PP không màu à đỏ
- . Tác dụng với axit :
NaOH + HCl à NaCl + H
2
O
- tác dụng với oxit axit:
2NaOH

+CO
2
à Na
2
CO
3
+ H
2
O
- NaOH còn t/d với dd muối
2. CANXI HIĐROXIT
a. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd
Ca(OH)
2

làm :
- Quỳ tím à xanh
- dd PP không màu à đỏ
b. tác dụng với axit :
Ca(OH)
2
+H
2
SO
4
àCaCO
4
+2H
2
O
c. tác dụng với oxit axit :
Ca(OH)
2
+ SO
2
à CaSO
3
+ H
2
O
ngoài ra ca(OH)
2
còn tác dụng với
muối
4. Củng cố:

Cho 10g CaCO
3
tác dụng với dd HCl dư.
a) tính thể tích khí CO
2
thu được ở đktc
b) Dẫn khí CO
2
thu được ở trên vào lọ đựng 50g dd NaOH 40%. Hãy tính khối lượng
muối cacbonat thu được?
Giải

moln
CaCO
1,0
100
10
3
==

CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1

moln
CO
1,0
2
=
litV
CO
24,21,0.4,22
2
==
gm
NaOH
20
%100
50%.40
%40
==

moln
NaOH
5,0
40
20
==
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3

+ H
2
O
1 2 1
0,1 0,2 0,1
Số mol NaOH dư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
gm
CONa
6,10106.1,0
32
==
5. Dặn dò:
Học bài và làm lại các bài tập đã giải
Tiết 4 MUỐI - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
I/. Mục tiêu :
Củng cố tính chất hóa học chung của muối và dẫn đưa được các phương trình hóa học
tương đương cho mỗi tính chất hóa học.
Vận dụng các tính chất hóa học của muối để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bị::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án
2. HS: Kiến thức
III/ Tiến trình bài mới:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Gv cho học sinh lấy 1 số ví
dụ về muối?

Em có nhận xét gì về thành
phần của muối?
Vậy muối là gì?
Dựa vào tính chất của bazơ,
chia bazơ thành mấy loại? Đó
là loại nào?


NaCl, KCl, CuSO
4
, ..
gồm nguyên tử kim loại
liên kết với gốc axit

muối trung hoà:
Muối axit
HS nhắc lại tính chất
I/Muối:
1. Định nghĩa: Là hợp chất mà
phân tử gồm nguyên tử kim loại
liên kết với gốc axit.
VD: NaOH, Cu(OH)2 …
2. Phân loại:
a) muối trung hoà:
Tên muối = tên Kl + ( hoá trị nếu
cần) + gốc axit
Gốc axit không chứa oxi: gốc axit
+ ua
Gốc axit chứa oxi: gốc axit + at
c) Muối axit

Tên muối = tên kim loại + tiếp đầu
ngữ + gốc axit
NaHCO
3
, NaH
2
PO
4
( đi )
Cho HS nhắc lại tính chất hoá
học của muối ?
Gv yêu cầu học sinh lên
bảng trình bày tính chất hóa
học của muối?


Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của NaCl?

Gv yêu cầu học sinh lên
bảng trình bày tính chất hóa
học của NaCl
Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của KNO
3
Gv yêu cầu học sinh lên
bảng trình bày tính chất hóa
học của KNO
3


hoá học của muối
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của muối
HS nhắc lại tính chất
hoá học của NaCl
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của NaCl
HS nhắc lại tính chất
hoá học của KNO
3
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học
của KNO
3


II/ Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với kim loại :
Cu

+2 AgNO
3
àCu(NO
3
)
2
+ 2Ag
2.Tác dụng với axit :

BaCl
2
+ H
2
SO
4
àBaSO
4
+ 2HCl
3. Muối tác dụng với muối :
AgNO
3
+ NaClà AgCl+ NaNO
3
4. Tác dụng với bazơ
CuSO
4
+2NaOHà Cu(OH)
2

+Na
2
SO
4
5. Phân hủy muối :
CaCO
3
à CaO +CO
2


III. Một số muối quan trọng.
1. muối kali clorua (NaCl)
2. muối kali nitrat ( KNO
3
)
- Tan nhiều trong nước
- Bị phân hủy ở nhiệt độ cao (có
tính oxi hóa mạnh)
2KNO
3(r)
t
0
2KNO
2

(r)
+O
2

4. Củng cố:
Biết 5g hỗn hợp muối CaCO
3
và CaSO
4
tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl, thu được
448ml khí.
a) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Giải

litV
HCl
2,0
=
,
litV
CO
448,0
2
=
moln
CO
02,0
4,22
448,0
2
==
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02 0,02
MC
HCl
M

2,0
2,0
04,0
==
Kí duyệt, ngày tháng năm
gm
CaCl
22,202,0.111
2
==
PHT
gm
CaCO
2100.02,0
3
==
%CaCO
3
=
%40
5
100.2
=
%CuSO
4
= 100% - 40% = 60%
5. Dặn dò:
Học bài và làm lại các bài tập đã giải
Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI

I/. Mục tiêu :
Củng cố tính chất hóa học chung của kim loại và dẫn đưa được các phương trình hóa
học tương đương cho mỗi tính chất hóa học cũng như dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Vận dụng các tính chất hóa học của muối để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bị::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án
2. HS: Kiến thức
III/ Tiến trình bài mới:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung

Giáo viên cho học sinh thảo
luận nhóm để nêu được tính
chất hoá học chung của kim
loại?

Sau đó cử 2 đại diện của 2
nhóm lên bảng trình bày

Giáo viên nhận xét, chốt lại
và học sinh tự ghi vào tập


học sinh thảo luận
nhóm trong vòng 2 phút

để nêu được tính chất
hoá học chung của kim
loại?
2 đại diện của 2 nhóm
lên bảng trình bày
Các nhóm khác nhận xét
và bổ sung
học sinh tự ghi vào tập
A. Tính chất hóa học của kim
loại
I/ Phản ứng của kim loại với phi
kim :
1.Tác dụng với oxi
3Fe + 2O
2
à Fe
3
O
4

2. Tác dụng với phi kim khác
2Na
(r)
+ Cl
2(k)
+ à 2 NaCl
(r)

kim loại + oxi à oxit ( trừ Ag,
AgCu) (thường là oxit bazơ)

kim loại + phi kim à muối
(Cl
2
, S, ….)
II. Phản ứng của kim loại với
dd axit :
Một số kim loại + axit à muối +
H
2

Zn + 2HCl à ZnCl
2
+ H
2
III. Phản ứng của kim loại với
dd muối
1. Phản ứng của đồng với dd bạt
nitrat
Cu + 2AgNO
3
à Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
2. Phản ứng của kẻm với dd đồng
(II) sunfat
Zn + CuSO
4
à ZnSO

4
+Cu
B. Dãy hoạt động hoá học của
kim loại

×