Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>
<b>(Cognitive Psychology)</b>
<b>Giảng viên: ThS. Nhan Thị Lạc An</b>
<b>Thời gian: 45 tiết – 11 buổi</b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
<b>KHOA TÂM LÝ HỌC</b>
• E. Bruce Goldstein
(2011), <i>Cognitive </i>
<i>Psychology –</i>
<i>Connecting Mind, </i>
<i>Research, and </i>
<i>Everyday </i>
• Robert J.Sternberg
& Karin Sternberg
(2012), <i>Cognitive </i>
<i>Psychology (Sixth </i>
<i>Edition), </i>
Wadsworth
Cengage learning.
• Nicky Hayes (2005) ,
<i>Nền tảng tâm lý học, </i>
NXB Lao động.
• Tâm lý học nhận thức bao gồm những gì?
• Tâm lý học nhận thức liên quan đến cuộc sống
của tôi như thế nào?
• Tâm lý học nhận thức ứng dụng thực tế vào
cuộc sống như thế nào?
• Làm thế nào để nghiên cứu quá trình xảy ra
bên trong của trí não?
• Tri giác (Perception)
• Chú ý (Attention)
• Trí nhớ (Memory)
(Visual Imagery)
• Ngơn ngữ (Language)
• Giải quyết vấn đề
(Problem solving)
• Lập luận và ra
– là quá trình tinh thần bao gồm: tri giác
(perception), chú ý (attention), trí nhớ
(memory), giải quyết vấn đề (problem solving),
lập luận (reasoning), và ra quyết định (making
decisions)
• Nghiên cứu TLH nhận thức bắt đầu từ thế kỷ
19.
• <b>1868</b>, Franciscus Donders, nhà tâm lý học
người Hà Lan, người đã làm thí nghiệm tâm
lý học nhận thức đầu tiên.
• <b>Mục đích</b>:
− đo thời gian phản ứng của một người khi
đưa ra quyết định
• <b>Cách làm:</b>
− xác định bằng một dụng cụ gọi là Thời gian
phản ứng, đo khoảng thời gian từ khi kích
thích xuất hiện đến khi phản ứng với kích
thích
• <b>Tiến trình:</b>ơng đo 2 loại phản ứng
• <i><b>Thời gian phản ứng đơn (simple reaction </b></i>
<i><b>time):</b></i>
<b>Hình 1.2</b>
• />
• Hermann von Helmholtz là nhà nghiên cứu
khác vào thế kỷ 19.
• Ơng là giáo sư tâm lý học người Đức tại đại
học Heidelberg (1858) và là giáo sư vật lý
học tại ĐH Berlin (1871), là một trong
• Là người phát triển kính soi đáy mắt
(ophthalmoscope)
• Đưa ra những thuyết về tri giác, khả năng
nhìn màu (color vision) và nghe.
• <i><b>Suy luận vô thức (unconscious inference):</b></i>
− là những trạng trái xuất hiện trong nhận thức của
chúng ta, là kết quả của những giả định vô thức
mà chúng ta hiểu về mơi trường xung quanh.
• 1879, Wilhelm Wunt thành lập phịng thí
nghiệm đầu tiên (ĐH Leipzig)
• Mục đích là nghiên cứu khoa học trí tuệ.
• Thực hiện thí nghiệm thời gian phản ứng,
đo những thuộc tính cơ bản của tri giác, thị
lực và thính lực
• Phát triển một kỹ thuật <b>phân tích nội quan </b>
<b>(analytic introspection).</b>
• Wunt có nhiều đóng góp cho ngành TLH
• Đầu thế kỷ 20, tâm lý học được đem tới
nước Mỹ
<i><b>a) Sự lên ngôi của thuyết hành vi</b></i>
• Watson cảm thấy khơng bằng lịng với <i>phương </i>
<i>pháp phân tích nội quan.</i>
• Ơng loại bỏ phương pháp phân tích nội quan
• Chủ đề chính của những nghiên cứu TLH là
hành vi
• B.E. Skinner, đẩy mạnh bản tun ngơn
“anti-mind” bằng lý thuyết <b>điều kiện hóa có tác </b>
<b>động </b>(operant conditioning)
• Tập trung vào xác định làm thế nào hành vi
được củng cố bởi <b>kích thích tích cực </b>hoặc bị
hủy bỏ bởi <b>kích thích tiêu cực</b>
• <b>Điều kiện hóa có tác động </b>có ảnh hưởng rất
lớn, dùng cho dạy học, chữa trị rối loạn tâm
lý…
<i><b>b) Sự suy tàn của thuyết hành vi</b></i>
• 1957, Skinner xuất bản sách <i><b>Verbal Behavior. </b></i>
Ơng cho rằng trẻ em học ngơn ngữ là do bắt
chước và củng cố.
<i><b>b) Sự suy tàn của thuyết hành vi</b></i>
• Học ngơn ngữ là do bẩm sinh trãi qua mọi
nền văn hóa.
• Để hiểu những hành vi nhận thức phức tạp
không chỉ xem xét mối quan hệ giữa kích
thích – kết quả mà cịn cả tâm trí hoạt động
như thế nào.
<i><b>b) Sự suy tàn của thuyết hành vi</b></i>
• 1961, hai sinh viên của Skinner là Keller Breland
và Marian Breland viết “<i>The Misbehavior of </i>
<i>Organisms”.</i>
• Họ sử dụng điều kiện hóa có
tác động để huấn luyện động
vật trong rạp xiếc, tác động
vào hành vi bản năng của nó.
<b>a) Phương pháp tiếp cận quá trình xử lý thơng tin</b>
• Xuất hiện vào thập niên 1950
• Tâm trí xử lý thơng tin như thế nào
• Thí nghiệm của Colin Cherry (1953) – nhà TLH
người Anh
• Con người có thể tập trung vào 1 thơng điệp
và lờ đi những cái khác xuất hiện cùng lúc
• Thí nghiệm này giới thiệu một phương pháp
cho những nghiên cứu cách con người xử lý
thông tin như thế nào.
• 1954, IBM giới thiệu máy tính kỹ thuật số (the
digital computer)
• ĐH Dartmouth – Summer Research Project on
Artificial Intelligence.
• Herb Simon và Alan Newell phát triển <i>thuyết </i>
<i>logic </i>(logic theorist) để chứng minh những
định lý tốn học
• Máy tính xử lý thơng tin bằng cách biến đổi nó
sang một chuỗi những giai đoạn (Hình 1.4)
<i><b>Hình 1.4 Biểu đồ cho một máy tính sơ khai</b></i>
• 1958 Donald Broadbent (TLH người Anh) đưa
ra 1 biểu đồ mơ tả những gì xảy ra trong tâm trí
con người khi người đó trực tiếp chú ý vào một
kích thích trong mơi trường.
• Nó trở thành phương pháp chuẩn để mơ tả sự
<i><b>b) Cuộc cách mạng nhận thức</b></i>
• Thập niên 1950, 1960 phương pháp tiếp cận
xử lý thông tin phát triển
• “Cuộc cách mạng nhận thức” – tái giới thiệu
những nghiên cứu tâm trí của tâm lý học.
• Sự thay đổi diễn ra từ từ trong vài thập niên
từ nhiều lĩnh vực có chung sự quan tâm về
nghiên cứu tâm trí con người
• Năm <b>1956</b>là năm sinh của TLH nhận thức
• 1967, sách TLH nhận thức lần đầu xuất hiện
(Neisser, 1967)
Hành vi
(Behavior)
Phản ứng sinh lý
responding)
• <i><b>Tiếp cập hành vi</b></i> (<i>Behavioral approach to </i>
<i>the study of the mind) </i>bao gồm đo lường
hành vi và giải thích nhận thức xét về mặt
hành vi.
• <i><b>Tiếp cận sinh lý</b></i> (<i>Physiological approach to </i>
<i>the study of the mind)</i> bao gồm đo lường cả
hành vi và sinh lý và giải thích nhận thức xét
về mặt sinh lý học.
• <b>Ví dụ:</b>thực hiện thí nghiệm của Donders
trong phịng thí nghiệm để đo thời gian phản
ứng, và đo não của một người khi họ phản
ứng với kích thích.
<b>Đo mối quan hệ A:</b> đo
thời gian phản ứng
<b>Đo mối quan hệ B:</b>
làm sáng đèn và xem
vùng nào trên não hoạt
<b>Đo mối quan hệ C: </b>
• Thí nghiệm của Lila Davachi, Jean Mitchell
và Anthony Wagner (2003)
• là một trong những thí nghiệm tâm lý học
nhận thức hiện đại nghiên cứu về trí nhớ
• Thu nhận: học theo 2 cách (nơi chốn & đọc)
• Mỗi người tham dự sẽ thấy 200 từ về “nơi
chốn” và 200 từ về “đọc”
• <b>Mục đích: </b>cách học từ ngữ khác nhau sẽ ảnh
hưởng khả năng nhớ về sau như thế nào.
<b>54%</b>
<b>30%</b>
• Thực hiện cùng lúc với phần hành vi
• Đang khi xem gợi ý thì não được đo bằng
máy scan.
• Davachi quan tâm mối quan hệ giữa hoạt
động của não được đo trong khi học và trí
nhớ của người tham gia trong 20 giờ sau đó.
• Hoạt động của não khơng được đo trong khi
• Nhiệm vụ “nơi
<i><b>cortex </b></i>hoạt động
càng nhiều thì các
từ được nhớ càng
nhiều hơn các từ bị
quên trong 20 giờ
sau đó.
• Khoa học nhận thức (<b>cognitive science) </b>bao
gồm:
− TLH nhận thức (cognitive psychology)
− Khoa học máy tính (computer science)
− Ngơn ngữ học (linguistics)
− Khoa học thần kinh (neuroscience)
− Nhân chủng học (anthropology)