Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 11 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Soạn: 26 / 11 / 2010 Giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tập đọc - kể chuyện (40) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, mong manh). - Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy * Ổn định tổ chức:. Hoạt động của trò - Hát. - Nhận xét. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi.. - 1 em đọc bài. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. A. Tập đọc a. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - Lắng nghe. - HS chú ý nghe - HS chú ý nghe 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu - HS quan sát tranh minh hoạ. chuyện. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Ghi từ khó, yêu cầu học sinh đọc đúng. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. * Chia đoạn: SGK * Gắn bảng phụ: + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số - HS đọc từng đoạn trước lớp. câu. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Quan sát, giúp đỡ. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4 - Thi đọc đoạn 2. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp đồng thanh đọc - Cả lớp đồng thanh cả bài. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm - Câu hỏi 1: Giảng: bảo vệ, địa điểm. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Câu hỏi 2: Giảng: hoà đồng. - Đôi bạn thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Câu hỏi 3: Giảng: cẩn thận. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Câu hỏi 4: Giảng: nhanh trí. - Đôi bạn thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Nêu nội dung chính của bài ? - Vài HS nêu b. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3 - HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm B. Kể chuyện a. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ. - HS chú ý nghe - GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1, 2 theo tranh 1 - GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo - HS chú ý nghe - Từng cặp HS tập kể một trong ba cách. b. Hoạt động 2 : Gọi HS thi kể. 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - HS khá kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố: - Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào ? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau.. - Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm. - Lắng nghe - Lắng nghe.. Toán (66) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được để giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Kỹ năng: - Biết so sánh các khối lượng và làm đúng các phép tính với số đo khối lượng. Giải toán có lời văn. Sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg. - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - 1000g = ? g - 1kg = ? g. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới.. - Lắng nghe.. Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con. - GV gọi HS nêu yêu cầu. 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Giải toán - 2 HS nêu yêu cầu BT 2 - HS phân tích bài -> giải vào vở.. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. GV theo dõi HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm.. Bài 3: Giải toán - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS nêu cách làm bài. + Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g - Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi thì phải làm như thế nào ? mới tính. - Chia nhóm, giao việc, phát bảng cho - Các nhóm nhận phiếu, làm bài theo các nhóm, quy định thời gian. yêu cầu. Bài giải - GV theo dõi HS làm bài tập. 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200(g) - Đại diện các nhóm lên gắn phiếu. - Nhận xét, chữa bài, đánh giá điểm. * Dùng cân đồng hồ HD HS cân. Bài 4: Thực hành cân. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS thực hành cân theo các nhóm. - HS thực hành trước lớp. GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. 3. Củng cố: - Muốn so sánh hai đơn vị đo khối - 1 em trả lời. lượng ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, - Lắng nghe. chuẩn bị bài giờ sau học. Đạo đức (14) QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG 1. Kiến thức: - Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. 2. Kỹ năng: 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. 3. Thái độ: - Biết quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. II. Đồ dùng dạy học: - GV : - Tranh minh hoạ SGK, chuyện chị Thuỷ của em. - HS : - Vở bài tập đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?. Hoạt động của trò - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Kể chuyện.. - GV kể chuyện (có sử dụng tranh SGK) - Đàm thoại: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?. - Lắng nghe.. + HS nghe và quan sát + Bé Viên, Thuỷ + Vì nhà Viên đi vắng không có ai … -> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo . + Vì Thuỷ đã chông con giúp cô. + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? + Em hiểu đợc điều gì qua câu chuyện + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? b. Hoạt động 2: Đặt tên tranh. - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - GV gọi các nhóm trình bày.. + HS nêu. -> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.. + HS thảo luận nhóm + Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.. - GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ làng xóm láng. + HS chú ý nghe.. 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng. c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em + HS các nhóm thảo luận. đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. - GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. * Kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau … 3. Củng cố: - Hãy nêu những việc lớp, việc - 1 HS nêu. trường phù hợp với khả năng ? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, - Lắng nghe. chuẩn bị bài giờ sau học.. Soạn: 26 / 11 / 2010 Giảng chiều : Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Luyện Toán (19) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. - HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm làm bài 2. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổ định tổ chức: - Hát. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn luyện tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : 241 – 41 + 29 = 84 : 2 : 2 =. 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 80 + 4 : 2 = 23 x 2 – 1 = HSKG : 250 : 5 + 5 = 900 + 9 x 10 = - HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận và làm bài bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Tìm x : x : 3 = 33 x : 4 = 21 HSKG : 864 : x = 410 + 22 - HS nêu yêu cầu bài tập.. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét – kết luận. Bài 3: Bài toán : Một người nuôi 62 con gà. Sau khi đã bán đi 20 con, người đó nhốt đều số còn lại vào 7 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con gà ? HSKG : giải bằng hai cách. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát – làm vào vở. - HS Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. - GV nhận xét- kết luận bài làm đúng. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn - Lắng nghe. bị bài giờ sau học.. Luyện viết (10) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài " Người liên lạc nhỏ "; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - HSKG: Luyện viết chữ nghiêng hoặc chữ sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học:. 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. - HS: Bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện viết. * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. * Gắn bảng phụ : GV đọc đoạn văn. - Lớp chú ý nghe - 2HS đọc lại bài - Tìm từ khó trong bài - Đọc từ khó cho học sinh viết. - Quan sát, sửa sai lỗi chính tả cho từng - Luyện viết trên bảng con học sinh. - Tự sửa lỗi (nếu sai). - 2 em nêu cách trình bày bài viết. * Hướng dẫn cách trình bày: - Gọi HS nêu cách trình bày bài. - HS nêu, lớp nhận xét. - GV nêu lại. b. Hoạt động 2 : Viết bài. * Đọc cho học sinh viết bài: - Nghe - viết bài vào vở. - Tự đọc lại bài soát lỗi. - Tự sửa lỗi xuống cuối bài. - Tổ chức chọn bài chữ viết có tiến bộ. * Chấm, chữa bài của học sinh. 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài luyện viết ? - 1 em nêu. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà tự luyện viết thêm bài ở nhà - Lắng nghe. và chuẩn bị bài sau.. LuyÖn tËp lµm v¨n (10) VIẾT THƯ I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - Biết dùng từ, đặt câu đúng, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. II. Đồ dùng dạy học: 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: - Bảng lớp viết gợi ý (SGK). - HS : - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV gọi HS nêu yêu cầu.. Hoạt động của trò Hát. - Lắng nghe.. - 2 HS nêu yêu cầu BT, gợi ý trên bảng. - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.. + BT yêu cầu các em viết thư cho ai ?. - Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào ? + Mục đính viết thư là gì ? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi gì? thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? - Như mẫu trong bài thư gửi bà.(Tr 81) + Hãy neu tên? địa chỉ người em viết - 3 -> 4 HS nêu. thư ? b. Hoạt động 2: GV hứớng dẫn HS - Một HS khá giỏi nói về phần lí do làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý. viết thư, tự giới thiệu. - GV nhận xét sửa sai cho HS. c. Hoạt động 3: HS viết thư. - HS viết thư vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc thư của mình - HS nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố: - Nêu quy trình khi viết một bức thư ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, - Lắng nghe. chuẩn bị bài giờ sau học.. 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Soạn: 26 / 11 / 2010 Giảng : Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán (67) BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - 6 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS : - 6 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9.. Hoạt động của trò - 2 em đọc bảng nhân 9. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn lập bảng chia 9. * Nêu phép nhân 9: - Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Nêu phép chia 9: - Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? * Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27: 9 = 3 * Lập bảng chia 9 - GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9.. - GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét, ghi điểm. 10. Lop3.net. - Lắng nghe.. -> 9 x 3 = 27 -> 27 : 3 = 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9. 9x1 =9 thì 9: 9 = 1 9 x 2 = 18 thì 18: 2 = 9 9 x 10 = 90 thì 90: 9 = 10 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân - HS thi đọc thuộc bảng chia 9..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm: - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện yêu cầu.. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Gọi bạn”. - Nhận xét - GV nhận xét - chốt lại nội dung. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tiến hành như bài 1.. Bài 2: Tính nhẩm: - Chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét, chốt lại cách thực hiện - Nhận xét. nhanh nhất. Bài 3: Giải toán - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích giải vào vở + 1 HS - GV gọi HS làm bài. lên bảng. Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: - GV gọi HS nhận xét 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 kg gạo - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 4: Giải toán - GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm -> làm bài vào vở nháp. - GV gọi HS nhận xét. Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 túi gạo.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố: - Hai số bị chia liền kề hơn kem nhau bao - 1em nêu. nhiêu đơn vị ? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị - Lắng nghe. bài giờ sau học. Chính tả- nghe viết (27) NƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kỹ năng: - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây (bài tập 2). - Làm đúng bài tập 3 a / b. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT2. - HS: Bảng con, phấn, VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc: trung thành, chung sức,…. Hoạt động của trò - Làm bảng con. - Nhận xét.. - Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới. * Hướng dẫn HS nghe viết chính tả. + Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả.. - Lắng nghe.. - HS nghe. - 2 HS đọc lại.. - GV giúp HS nhận xét chính tả. + Trong đoạn vừa đọc có những tên -… Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, riêng nào cần viết hoa? Hà Quảng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của -… Nào, Bác cháu ta lên đường -> là nhân vật? Lời đó được viết thế nào? lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ... - HS luyện viết vào bảng con. -> GV nhận xét, sửa sai. b. Hoạt động 2 : GV đọc bài. - HS viết vào vở - GV quan sát uốn lắn thêm cho HS * Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. c. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm BT. * Gắn bảng phụ : Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, viét ra nháp. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét kết luận bài đúng VD: - HS nhận xét Cây sung / Chày giã gạo dạy học / ngủ dậy số bảy / đòn bẩy. Bài 3 (a/ b): - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu Bt. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức. - HS đọc bài làm -> HS nhận xét - GV nhận xét bài đúng. - Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi - HS chữa bài đúng vào vở. lần. …… 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài viết chính tả ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết - Lắng nghe. thêm ở nhà, chuẩn bị bài sau.. Tự nhiên - xã hội (27) TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,…ở địa phương. - Biết một số danh lam, di tích lịch sử của địa phương. 2. Kỹ năng: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,…ở địa phương. - Nói về một số danh lam, di tích lịch sử của địa phương. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh minh họa trong SGK trang 52, 53, 54, 55. - HS : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số trò chơi nguy hiểm chúng ta không nên tham gia chơi ?. Hoạt động của trò - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét.. 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK. Bước 1: làm việc theo nhóm - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát. - GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh... - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Lắng nghe.. - HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -> nhóm khác nhận xét.. * Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. * Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. - Bước 1: GV tổ chức cho HS tham - Thực hiện yêu cầu quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống. - Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được. - Đôi bạn kể, nhận xét bạn. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố: - Em hãy kể một số cơ quan hành - 1 HS nêu. chính, văn hoá, giáo dục, y tế; di tích lịch sử,…ở địa phương. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài - Lắng nghe. giờ sau học.. 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Soạn: 26 / 11 / 2010 Giảng : Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010 Tập đọc (41) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ : Việt Bắc, đèo, giang, phách, ân tình, thủy chung. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. 3. Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết sẵn bài thơ. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy * Ổn định tổ chức:. Hoạt động của trò - Hát. - Nhận xét. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Người liên lạc nhỏ. - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?. - 1 em đọc bài. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ - Chia khổ thơ. * Gắn bảng phụ : HD đọc. - Đọc từng khổ thơ trước lớp 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước đúng nhịp. lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3. - Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh 1 lần. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Câu hỏi 1: Giảng: - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét - "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ - Ta: chỉ người về xuôi ai? Mình: chỉ người Việt Bắc. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Câu hỏi 2: Giảng: đỏ tươi, trắng rừng, - Đôi bạn thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. Tây, luỹ. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Câu hỏi 3: Giảng: chuốt, sợi giang.. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét.. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Câu 4: Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài. c. Hoạt động 3 : HD học thuộc lòng. * Gắn bảng phụ : - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn cá - GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng nhân. thơ đầu - GV gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét - ghi điểm. 3. Củng cố: - Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?.. - 1 HS nêu.. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau.. - Lắng nghe.. 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán (68) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán và giải toán. 2. Kỹ năng: - Làm thành thạo dạng toán trong phạm vi bảng chia 9 và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ kẻ sẵn BT 4. - HS : - Bảng con, phấn làm bài cũ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 9. Hoạt động của trò - 2 em đọc bảng chia 9. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới.. - Lắng nghe.. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu: - GV gọi HS nêu kết quả. Bài 1: Tính nhẩm: - 2HS yêu cầu BT. - HS làm vào vở - nêu kết quả. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8. - GV nhận xét, sửa sai. - GV gọi HS yêu cầu bài tập. Bài 2: Số ? - 2 HS yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK bằng bút chì, đổi sách kiểm tra.. - GV gọi HS đọc kết quả. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS giải vào vở - GV theo dõi HS làm bài. Bài 3: Giải toán - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là: 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS nhận xét bài. - GV nhận xét - kết luận Bài 4: Tìm * Gắn bảng phụ. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách làm - GV gọi HS nêu kết quả. 1 số ô vuông của mỗi hình: 9. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm -> HS làm nháp + Đếm số ô vuông của hình (18ô) + Tìm. 1 số đó là: 18: 9 = 2 ô vuông 9. - GV nhận xét. 3. Củng cố: - Muốn tìm một phần mấy của một số - 1 em trả lời câu hỏi. ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, - Lắng nghe. chuẩn bị bài giờ sau học.. Soạn: 26 / 11 / 2010 Giảng chiều : Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010 Luyện Toán (18) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. - HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm làm bài 2. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổ định tổ chức:. Hoạt động của trò - Hát.. - Nhận xét. 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Hướng dẫn luyện tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : 69 – 54 : 6 = (70 + 12 ) : 2 = 14 x 6 : 2 = 25 x 2 + 78 = * HSKG : 14 x 3 + 23 x 4 = 36 x 3 – 29 x 2 = - HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận và làm bài bảng con.. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Tìm x : x: 6 = 7 x:8=9 HSKG : 848 : x = 4 + 4 - HS nêu yêu cầu bài tập.. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét – kết luận. Bài 3: Bài toán : Một bao gạo có 130 kg. Bao khác có 62 kg. Người ta đem số gạo ở hai bao đó đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? * HSKG: làm 2 cách. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát – làm vào vở. - HS Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. - GV nhận xét- kết luận bài làm đúng. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn - Lắng nghe. bị bài giờ sau học.. 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ôn luyện từ và câu (10) MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Nam qua bài tập phân loại thay thế từ ngữ. - Đặt đúng dấu câu vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Vở bài tập. - HS: - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 2 (tiết LTVC tuần 11). - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài … ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.. - GV gọi HS đọc yêu cầu -> GV nhấn mạnh: đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh .. Hoạt động của trò - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Nhận xét. - Chú ý lắng nghe. Bài 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ dùng ở miền Nam có cùng nghĩa với từ đã cho. a. mẹ =… b. anh cả = … d. cái bát = … c. quả dứa = … e. quả dứa = … Đáp án : a. má ; b. anh hai ; c. trái thơm ; d. chén ; e. muỗng - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm nháp + 1 HS lên bảng làm + Câu thơ có hình ảnh so sánh là:. Bài 2: Điền vào chỗ trống từ ngữ dùng ở miền Bắc có cùng nghĩa với từ đã cho. a. tui = … d. chừ = … b. răng = … e. ni = … c. rứa = … g. tê = …. Đáp án : a. tôi; b. sao ( từ nghi vấn);. 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×