Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 1 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. Mục tiêu - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. *KNS: - Xác định giá trị, tự nhận thức II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa III. Các hoat động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập các số đến 100.000 Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) - Đọc từ trái sang phải. Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm ………. - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, - Học sinh nêu ví dụ tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 3 chữ số 0 ở tận cùng HĐ3: Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) -Học sinh đọc yêu cầu bài tập Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại HĐ4: Hoạt động nối tiếp - Học sinh thực hiện - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi ***************************************** TẬP ĐỌC Tiết 1: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực kẻ yếu. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu chương trình môn tập đọc L4 - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt - Cả lớp theo dõi 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài a, Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - HS đọc đoạn lần 1. Luyện phát âm - HS đọc đoạn lần 2. Giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh theo dõi b, Tìm hiểu bài : + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, yếu ớt? người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng - HS tự nêu - Cả lớp theo dõi, nhận xét nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? - Nội dung bài ca ngợi ai?. - ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực kẻ yếu.. c, Đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể - HS đọc đoạn hiện đúng nội dung đoạn 2 - 1Hs đọc - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Đọc theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, góp ý, bình chọn HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Liên hệ thực tế - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. ************************************** CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 1: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. *KNS: Xác định giá trị - Rèn chữ viết, tính cẩn thận cho HS II. Đồ dùng dạy - học - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu môn chính tả ở lớp 4 - Cả lớp chú ý theo dõi - GV nhắc lại quy tắc trong viết chính tả B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Hướng dẫn học sinh nêu nội dung đoạn viết - Học sinh nêu Miêu tả đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng - Học sinh luyện viết từ khó con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Học sinh nhắc lại cách trình bày Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn)Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm. - Học sinh nghe, viết vào vở - Cả lớp soát lỗi - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Hoạt động nối tiếp Yc sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai chính tả - Học sinh thực hiện - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn - Cả lớp chú ý theo dõi đi học. - Nhận xét tiết học. *************************************** Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 2: Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000(tt) I. Mục tiêu - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. *KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy- học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và - Học sinh thực hiện nêu giá trị của từng chữ số trong hàng: 45566; 5656; 57686 B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến - Cả lớp chú ý theo dõi 100.000 (tiếp theo) HĐ2:Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. 7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000… Bài tập 2 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại a, 56 731;65 371;67 351; 75 631… Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại HĐ3: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - Học sinh thực hiện sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; - Cả lớp chú ý theo dõi 6000 : 3 - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo ************************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: Bài: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập, bảng vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng HĐ2: Phần nhận xét: - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm vần Thanh đầu bầu b âu huyền. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe. - Cả lớp chú ý theo dõi. - 1 học sinh đếm to và đọc - Học sinh thực hiện. - Lớp kẻ khung vào nháp. - Chia nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như - Học sinh trả lời. tiếng bầu ? * Phần ghi nhớ: - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Học sinh đọc: Phân tích các bộ phận - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mễu sau: - GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. - Mời học sinh trình bày bài làm. - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở. - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Yêu cầu HS đọc câu đố, suy nghĩ và giải - Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. câu đố. - Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: - HS nêu lời giải câu đố và giải thích để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Học sinh thực hiện (nêu lại phần ghi nhớ) - Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của - Cả lớp chú ý theo dõi tiếng - Giáo viên nhận xét tiết học *************************************** LỊCH SỬ Tiết 1: Bài: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí HĐ2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng. HĐ3: Thảo luận nhóm Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp quan sát bản đồ - Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) - Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba các câu hỏi miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam HĐ4: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu - Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và hỏi trên. thảo luận nhóm. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Nhận xét, bổ sung, chốt ý HĐ5: Hoạt động nối tiếp Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ . - Giáo viên nhận xét tiết học. ***************************************** KỂ CHUYỆN Tiết 1: Bài: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể KNS:Lắng nghe tích cực,thể hiện sự cảm thông và biết chia sẻ với người gặp hoàn cảnh khó khăn GD:Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III. Hoạt động dạy học Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện. B. Dạy bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện: a) Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện . - Nhận xét, bình chọn hs kể tốt.. - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp lắng nghe. - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Cả lớp theo dõi. - Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.. HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu - Học sinh thực hiện chuyện mà mình vừa chọn kể. - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú - Cả lớp chú ý theo dõi nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. **************************************. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. KHOA HỌC: Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: - Biết được những yếu tố mà con người, sinh vật cần để duy trì sự sống. - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ ra con người mới cần trong cuộc sống. - Bảo vệ môi trường sống GD: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập dùng cho HĐ2 -HS. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - KT SGK Khoa học của HS B. Bài mới * Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp lắng nghe * Các hoạt động : * Hoạt động 1: Động não - Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 4 + 5 (SGK) rồi kể ra những thứ cần dùng hàng ngày - Quan sát tranh và trả lời để duy trì và phát triển sự sống. - Ghi tóm tắt lên bảng rồi kết luận: + Các yếu tố đó là yếu tố vật chất và tinh thần * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Phát phiếu yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả và nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả khác nhận xét - Kết luận về bài làm của các nhóm; chốt đáp án đúng. - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để +Không khí để thở,thức ăn, nước duy trì sự sống? uống,... + Cần được đi học để hiểu biết,... +Con người cần có tình cảm với nh÷ng người xung quanh,... GV kết luận - HS lắng nghe Kết luận: - Con người, động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống. Ngoài ra con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. những điều kiện tinh thần. * Hoạt động 3: Cá nhân - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK - Quan sát - Con người những gì cho cuộc sống hằng ngày - ăn, uống,thở,xem ti vi,đi học,được của mình? chăm sóc khi ốm,... - Hơn hẳn động vật thực vật con người cần gì để - Nhà ở, trường học,bệnh viện ,tình sống? cảm bạn bè,,... Hoạt động nối tiếp : - Con người cần gì để phát triển? - GV nhận xét giờ học -Dặn HS về nhà học bài. ************************ Ngày dạy:Thứ ba ngày 03 tháng 9 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 3: Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000(tt) I. Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy - học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) HĐ2: Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 2: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp Lop4.com. Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu a, b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Tìm x - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng HĐ3: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: - Học sinh thực hiện 6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3 - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi ******************************************** TẬP ĐỌC Tiết 2: Bài: MẸ ỐM I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của ban nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy - học. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ - Cả lớp theo dõi yếu và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Mẹ ốm - Học sinh chú ý HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài thơ - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ -HS đọc khổ L1: Luyện phát âm -HS đọc khổ L2: Giải nghĩa từ - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh theo dõi b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu … Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?. - Học sinh đọc và trả lời: + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ. - Học sinh đọc và trả lời: + Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Học sinh đọc và trả lời: + Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần… Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.. c. Đọc diễn cảm: - HS đọc laị toàn bài thơ - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh - 1hs đọc Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. đọc 3, 4 khổ thơ.. - Đọc theo cặp -Đọc thi - Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng - Học sinh học thuộc lòng bài thơ cách xoá dần - Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng lòng bài thơ từng khổ và cả bài. - Nhận xét, bổ sung, bình chọn - Nhận xét, bổ sung, bình chọn HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý - Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm nghĩa bài thơ. lòng hiếu thảo, biết ơn của ban nhỏ với - Về nhà học thuộc bài thơ. người mẹ bị ốm. - Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) - Cả lớp chú ý theo dõi - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. ******************************************* TẬP LÀM VĂN Tiết 1: Bài: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy học Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm - Học sinh lắng nghe văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện? - Cả lớp chú ý theo dõi HĐ2: Phần nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. Sự tích hồ Ba Bể. - Nêu tên các nhân vật ? - Học sinh nêu tên các nhân vật + Bà lão ăn xin. + Mẹ con bà góa. - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. - Học sinh nêu các sự việc xảy ra + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - HS: Bài văn sau đây có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài - Học sinh đọc suy nghĩ làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? + Không phải đây là bài văn kể chuyện . + Vậy thế nào là văn kể chuyện? + Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ - Học sinh đọc phần Ghi nhớ HĐ3: Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện nhóm đôi. theo nhóm đôi. - Mời học sinh kể trước lớp - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Nhận xét, góp ý, bổ sung Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Hoc sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trả lời trước lớp - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ? Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu - Học sinh thực hiện lại phần ghi nhớ) - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học ******************************************* Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. KHOA HỌC: Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Viết (vẽ sơ đồ ) sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Có ý thức bảo vệ môi trường GD: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường - HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Con người cần gì để duy trì sự sống của - 3 HS nêu mình? - Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì? B. Bài mới: * Giới thiệu bài * Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi - Cả lớp theo dõi chất ở con người - Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK- trang 6) và thảo luận theo những nội dung sau: + Kể tên những gì được vẽ ở hình 1 - Quan sát hình (SGK).Thảo luận theo nhóm 2 + Trong quá trình sống con người lấy những gì ở môi trường sống ? + Con người thải ra những gì? - Người đang hứng nước, luống rau… - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp - Lấy thức ăn, nước uống, không khí Kết luận: Thế nào là sự trao đổi chất (SGK - Phân, nước tiểu, khí các bô níc – tr6) + Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất - Đại diện nhóm trả lời - Lắng nghe đối với con người, động vật và thực vật? * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất - Nêu vai trò - Con người, động vật, thực vật có trao đổi giữa cơ thể người đối với môi trường tuỳ theo trí tưởng tượng chất với môi trường thì mới sống được - Yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường tuỳ theo trí tưởng tượng. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm - Thực hiện theo yêu cầu - Gọi đại diện nhóm trình bày Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. - Đưa ra sơ đồ để HS tham khảo. - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Quan sát sơ đồ Sơ đồ trao đổi chất giữa con người và môi trường: Lấy vào Thải ra. Hoạt động nối tiếp : - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. **************************** Ngày dạy: Thứ tư ngày 04 tháng 9 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 4: Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính - Học sinh thực hiện sau: 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546 B. Dạy bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài:Biểu thức có chứa một chữ - Cả lớp chú ý theo dõi HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a) Biểu thức chứa một chữ - Giáo viên nêu bài toán - HS đọc bài toán, xác định cách giải - HDHS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 +  cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở ……. - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao - Lan có 3 + a vở Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. nhiêu vở? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một - HS tự cho thêm các số khác nhau chữ a ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả” b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? - Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: 1, 2, 3… - HS tính: Giá trị của biểu thức 3+a - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - Học sinh thực hiện Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3…. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? - HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thưc 3 + a. HĐ3: Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng b) 115 – c với c = 7 a) 6 – b với b = 4 Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 108 c) a + 80 với a = 15 Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 3: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: - Cả lớp theo dõi giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260,… - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI – ĐĂK GLONG. - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có - Học sinh thực hiện chứa một chữ - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học ******************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 2: Bài: LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1. - Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3. * Học sinh kha, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa - Nhận xét tuyên dương, chấm điểm B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đoc mẫu trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Mời học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đoc mẫu trong sách giáo khoa - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.. - Yêu cầu cả lớp làm bài Lop4.com. 21.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×