Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.95 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THANH HÓA</b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNăm học: 2012-2013</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN VẬT LÍ</b>
<b>(Đề chính thức)</b>
<b>Lớp 9 THCS </b>
Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
(Hướng dẫn gồm 03 trang)
<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn giải</b> <b>Thang</b>
<b>điểm</b>
<b>Câu 1:</b>
<b>(3.5điểm)</b>
<b>a. Gọi v1 và v2 là vận tốc của xe tải và xe du lịch.</b>
-Quãng đường xe ô tô tải đi được cho đến khi gặp nhau <i>S</i>1=<i>v</i>1.<i>t</i>1=100(<i>m</i>/<i>s</i>)(1)
0.5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được cho đến khi gặp nhau
<i>S</i>2=<i>v</i>2.<i>t</i>1=20<i>v</i>2(<i>m</i>/<i>s</i>)(2) 0,5
-Do hai xe đi ngược chiều nên <i>S</i>1+<i>S</i>2=300(3) 0,5
-Từ (1) ; ( 2) và (3) v2= 10 (m/s) = 36 (km/h) 0,5
<b>b. </b>
- Quãng đường xe ô tô tải đi được sau khi gặp nhau 40s là <i>S</i>1
<i>'</i>
=<i>v</i><sub>1</sub><i>t</i>=200(<i>m</i>) 0,5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được sau khi gặp nhau 40s là <i>S</i>2<i>'</i>=<i>v</i>2<i>t</i>=400(<i>m</i>) 0,5
- Khoảng cách hai xe sau khi gặp nhau 40s <i>S</i>=<i>S</i>1<i>'</i>+<i>S</i>2<i>'</i>=600(<i>m</i>) 0,5
<b>Câu 2:</b>
<b>(3.5điểm)</b>
<b>a.</b>
- Gọi thể tích quả cầu là V, thể tích phần rỗng là V0 , thể tích phần đặc là V1
<i>⇒</i> V = V1 + V0.
- Thể tích phần đặc là : <i>V</i><sub>1</sub>=<i>m</i>
<i>D</i>=
14
3 . 10
<i>−</i>5
(<i>m</i>3)
0.5
- Khi quả cầu nằm cân bằng với tâm nằm cùng mặt phẳng với mặt thoáng của mặt
nước thì thể tích phần quả cầu chìm trong nước là
V
2 <i>⇒</i> <i>P− FA</i>=0
<i>⇔</i>DgV<sub>1</sub><i>−DnV</i>
2 <i>g</i>=0
0.5
- Tính được <i>V</i>=2 DV1
<i>Dn</i>
=7 . 10<i>−</i>4(<i>m</i>3) 0.5
- Thể tích phần rỗng <i>V</i><sub>0</sub>=<i>V −V</i><sub>1</sub>=49
75 . 10
<i>−</i>3
(<i>m</i>3)<i>≈</i>6<i>,</i>53 .10<i>−</i>4(<i>m</i>3) 0.5
<b>b.</b>
<b>- Khi quả cầu cân bằng bắt đầu chìm tồn bộ trong nước thì thể tích nước bị chiếm </b>
chỗ là V
0.5
<i>P' − F'A</i>=0<i>⇔</i>DgV1+<i>m ' g − Dn</i>Vg=0 0.5
- Suy ra <i>m'</i>=0<i>,</i>35(kg)=350(<i>g</i>) <sub>0.5</sub>
<b>Câu 3:</b>
<b>(3.5điểm)</b>
<b>a.</b>
<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn giải</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>
- Điện trở tương đương <i>R</i>tđ=<i>R</i>0+<i>R</i>AC=45(<i>Ω</i>) 0.5
- Cường độ dòng điện trong mạch <i>I</i>= <i>U</i>
<i>R</i><sub>tđ</sub>=2(<i>A</i>) 0.5
- Công suất tiêu thụ trên <i>R</i><sub>0</sub> là <i>P</i>=<i>I</i>2<i>R</i>0=120(<i>W</i>) 0.5
- Nhiệt lượng tỏa ra trên <i>R</i><sub>0</sub> trong 1h=3600(s) là <i>Q</i>=Pt=432000(<i>J</i>)=432(kJ) <sub>0.5</sub>
<b>b.</b>
- Gọi R là điện trở toàn phần của biến trở AB
- Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài biến trở nên
13 <i>R</i>
<i>R</i>2=
9
13 <i>R</i>
0.5
- Do <i>P</i>1=<i>P</i>2<i>⇔</i>
<i>R</i>1+<i>R</i>0
<i>R</i>1=
<i>R</i>2+<i>R</i>0
<i>R</i>2 0.5
- Rút ra <i>R</i>=65(<i>Ω</i>) <sub>0.5</sub>
<b>Câu 4:</b>
<b>(3.5điểm)</b>
<b>a. </b>
- Ảnh thật rõ nét trên màn <sub></sub> thấu kính phải là hội tụ. 0.5
-Hình vẽ
1.0
<b>b.</b>
- Các tam giác đồng dạng trên hình vẽ cho ta: OB<i>'</i>
OB =
<i>A ' B '</i>
AB =20 (1)
0.5
-
' ' ' '
<i>A B</i> <i>FB</i> <i>OB FO</i>
<i>NO</i> <i>FO</i> <i>FO</i>
Nhưng NO = AB nên
OB<i>' −</i>FO
FO =20 <sub> (2) </sub> 0.5
- Khoảng cách từ vật đến màn OB’ + OB = 210(cm) (3) <sub>0.5</sub>
OB = 10cm, OB’ = 200cm và tiêu cự f = OF 9,524(cm) 0.5
<b>Câu 5:</b>
<b>(3.0điểm) a.</b>
A <sub> C</sub> B
Hình 1
A
A B
M
N
A
B F O F
A N
<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn giải</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>
- Do <i>R</i>1
<i>R</i>2
=<i>R</i>3
<i>R</i>4
mạch đã cho là mạch cầu cân bằng 0.5
- Suy ra IA=0 0.5
<b>b.</b>
- Do ampe kế có điện trở khơng đáng kể nên chập hai điểm M, N suy ra sơ đồ mạch
(R1//R3)nt(R2//R4)
0.5
- Các điện trở và dịng mạch chính <i>R</i>13=2(<i>Ω</i>) , <i>R</i>24=
6<i>R</i><sub>4</sub>
<i>R</i>4+6
<i>⇒R</i>AB=
8<i>R</i><sub>4</sub>+12
8<i>R</i><sub>4</sub>+12
0.5
- Các hiệu điện thế và cường độ dòng điện
<i>U</i><sub>13</sub>=48(<i>R</i>4+6)
8<i>R</i><sub>4</sub>+12 <i>⇒I</i>1=
8(<i>R</i>4+6)
8<i>R</i><sub>4</sub>+12 ; <i>U</i>24=
144<i>R</i>4
8<i>R</i>4+12
<i>⇒I</i><sub>2</sub>=24<i>R</i>4
8<i>R</i>4+12
0.5
- Số chỉ ampe kế
<i>R</i>4=1(<i>Ω</i>)
<i>R</i>4=21(<i>Ω</i>)
<i>I<sub>A</sub></i>=
8<i>R</i>4+12
=1,6(<i>A</i>)⇒¿
0.5
<b>Câu 6:</b>
<b>(3.0điểm)</b> 1.0
- Kéo dài tia (1),(2) cắt nhau tại S’ là ảnh áo của nguồn sáng S 0.5
- Từ S’ vẽ tia (3) qua quang tâm 0.5
- Từ S’ vẽ tia (4) song song trục chính cắt thấu kính tại N, nối F với N. Giao của FN
và tia (3) là vị trí của nguồn sáng S 0.5
- Vì tia (3) là tia tới qua quang tâm nên truyền thẳng; tia (4) là tia tới qua F cho tia ló
song song với trục chính. 0.5
<b>Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.</b>
Hình 2
F
S S’ N
M
O
P
(1)
(2)
(3)