Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

tài liệu – page 3 – tâm lý học vb2k04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>CHƯƠNG 3</b>



<b>TRI GIÁC</b>


<b>(Perception)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>1.1 Quá trình</b>

<b>từ dưới</b>

<b>lên (Bottom-up) và</b>

<b>từ</b>



<b>trên</b>

<b>xuống</b>

<b>(Top-down)</b>



▪ Máy tính nhận vàxử lý thơng tin


▪ Máy tính = nãongười?


▪ Nãocủa Nam khơngchỉ chứanoron và
synapses, nhưng cịn có<i><b>sự hiểu biết</b></i>


(knowledge).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Phân</b>

<b>biệt</b>

<b>hai quá trình: </b>

<b>từ</b>

<b>trên</b>

<b>xuống</b>

<b>& </b>

<b>từ</b>


<b>dưới</b>

<b>lên</b>



• <i><b>Q trình</b><b>từ dưới</b><b>lên (bottom –</b><b>up processing):</b></i>


là q trìnhdựatrên dữ liệu đi vào.



• Bắt đầucho q trình nhận thức, khơng códữ
liệu vào thì khơng cónhận thức.


• <i><b>Quá trình</b><b>từ</b></i> <i><b>trên</b><b>xuống</b><b>(Top –</b><b>down </b></i>


<i><b>processing):</b></i>quá trình dựatrên sự hiểu biết


(knowledge), đơikhi chúng ta khơng nhận thức
sự hiện diện củanó.


Thí

dụ

:

Xem

một bức

tranh



• Nhìn hình 3.3


• Sau đó nhắm mắt lại và sang hình kế tiếp.
• Mở mắt ra và nhìn hình 3.4 thật nhanh.
• Cho biết bạn thấy gì dựa trên những gì đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Bạn thấy gì trong hình 3.4? Một con


chuột?



Bạn đã bị ảnh hưởng bởi hình con chuột



rõ ràng trong hình 3.3.




Nhưng đối với những người lần đầu xem


hình 3.4 thì họ cho rằng hình đó là hình


một người đàn ông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Thí

nghiệm của

Stephen Palmer (1975)



• Ơng đưa cho người tham gia xem một hình
bên dưới


• Sau đó ơng chiếu nhanh một
trong những hình bên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• Kết quả: Họ nhận diện phần lớn
(80%) đúng hình là ổ bánh mì
(phù hợp với căn bếp), nhận diện
đúng 40% hộp thư và trống.


Thí nghiệm này cho thấy sự hiểu
biết của một người về <b>ngữ cảnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


1. MƠ HÌNH PHÙ HỢP MẪU


(

<i>Template-Matching Models)</i>




Mơ hình phù

hợp mẫu



<i>(Template-Matching Models)</i>



• Thuyết phùhợp mẫuchorằnghình ảnh của sự vật


trên võngmạc được chuyển vào trong não vàđược


so sánh chính xácvới những <i>mẫu được lưu trữ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


2. MƠ HÌNH PHÙ HỢP

NÉT


ĐẶC TRƯNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• Q trình ban đầu khi tri giác sự vật được
phân tích thành những thành tố nhỏ, gọi là


<b>nét đặc trưng (features).</b>


• Mơ tả <b>phương pháp tiếp cận nét đặc trưng </b>
<b>trong tri giác sự vật </b>bằng mơ hình đơn giản
khi chúng ta nhận ra các ký tự.


Mơ hình

nhận

ra các ký

tự



<b>** Giaiđoạn1:</b> Giaiđoạn phân tích nét đặc
trưng



• Gồm 1 khođơn vịnétđặc trưng, phản ứng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Mơ hình

nhận

ra các ký

tự



• Kýtự A có 3 đơn vị - 1 cái xiêng phải, 1 xiêng
trái và 1 gạchngang.


Trong giaiđoạn này, chữ A đượcphân tích
thành những nétđặc trưngriêng lẻ


A



Mơ hình

nhận

ra các ký

tự

(tt)


<b>** Giaiđoạn2:</b> Giaiđoạn phân tích kýtự


• Gồm 1 khođơn vịkýtự, mỗicái mơtả mộtký


tự riêngbiệt.


• Như6 ký tự trong hình 3.8.


• Khichữ A xuất hiện (có 3 nét đặc trưng), một
số kýtự kháccũng có cùng nétđặc trưng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Mơ hình

nhận

ra các ký

tự

(tt)



<b>** Giaiđoạn2:</b> Giaiđoạn phân tích kýtự


• Gồm 1 khođơn vịkýtự, mỗicái mơtả mộtký


tự riêngbiệt.


Mơ hình

nhận

ra các ký

tự

(tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• Phân tích ký tự thành những nét đặc trưng có
thể giúp nhận dạng nhiều ký tứ là A, mặc dù


nó trơng khác nhau.


• Bởi vì mỗi ký tự đều chứa những nét đặc
trưng như nhau.


<b>Hình 3.9</b>


• Đây là mơ hình đơn giản.


• Nó có thể có vấn đề để nhận dạng những ký
tự bất quy tắc như hình 3.10


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Bằng chứng về

phân tích nét

đặc trưng



• <b>Tính năng phát hiện nét đặc trưng của thần kinh </b>



<b>(Neural Feature Detectors):</b>một số những đơn
vị khu biệt thần kinh chịu trách nhiệm phản ứng
với những đường hoặc những nét đặc trưng
phức tạp hơn mà có sự kết nối giữa những nét
đặc trưng đơn giản (Hình)


Bằng chứng về

phân tích nét

đặc trưng

(tt)



• <b>Những thí nghiệm khảo sát trực quan (Visual </b>


<b>Search Experiment)</b>


• PP khảo sát trực quan (visual search) được sử
dụng để tiếp cận nét đặc trưng trong nghiên cứu


hành vi.


• <b>Thí nghiệm của Ulric Neisser (1964)</b>


• u cầu người tham gia tìm một ký tự mục tiêu
giữa những ký tự làm rối khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.11a:</b><i>Nhữngnhântốkích thích trong thí</i>


<i>nghiệm khảosáttrựcquancủaNeisser (1964)</i>


<b>Hình 3.11b:</b><i>Nhữngnhântốkích thích trong thí</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Kết quả: </b>


• Ngườitham gia pháthiệnkýtự Z trong hình (a)
nhanh chóngchỉ trong giâyđầutiên.


• Bởivì Z khơng có chung nét đặc trưngnào với ký


tự làmrối trong hình (a), nhưng lại có chung


nhiều nétđặc trưng với nhữngkýtự khác trong
hình (b).


Thí

dụ

:

Khảo

sát

trực

quan



• Ann Treisman (1986) cũng sử một một nghiên
cứu trực quan về phân tích nét đặc trưng.
• “Làm thế nào để nhanh chóng dị tìm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Tìm ký tự O trong hình bên trái, sauđótìm ký tự


O trong hình bên phải


<b>Hình 3.12</b>


Tìm ký tự R trong hình bên trái, sauđó tìm kýtự



R trong hình bên phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Thí

dụ: khảo

sát

trực

quan (tt)



<b>Hình 3.14:</b> (a) Mục tiêu = O, Nhân tố gây rối = V; (b) Mục
tiêu = R, nhân tố gây rối = P và Q (Treisman, 1986)


• Tại sao kết quả cho việc tìm ký tự O và R khác


nhau?


• Theo Treisman (1986) thì sự khác biệt do nét
đặc trưng của ký tự mục tiêu và ký tự gây rối.


• Nếu nét đặc trưng của mục tiêu là khác biệt so
với nét đặc trưng của nhân tố gây rối thì mục
tiêu sẽ <b>bật ra (pop-out), </b>cho dù có nhiều nhân
tố gây rối hay khơng.


• Càng nhiều nhân tố gây rối càng mất nhiều
thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


3. THUYẾT PHÂN TÍCH NÉT ĐẶC TRƯNG



(Feature Integration Theory - FIT)




A. Giai

đoạn trước

chú ý (preattentive


stage)



• Xảy ra một cách tự động, khơng phụ thuộc
vào bất kỳ ảnh hưởng hoặc chú ý.


• Trong giai đoạn này, một sự vật sẽ được phân
tích thành nét đặc trưng của nó.


• Treisman và H. Schmidt (1982) đã chứng
minh: ngay từ ban đầu của quá trình tri giác


những nét đặc trưng tồn tại độc lập với


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Thí

nghiệm của

Treisman và H. Schmidt (1982)



• 4 sự vật nằm bên cạnh 2 con số màu đen


(hình 3.15).


<b>Hình 3.15</b>


Liên

kết

khơng

thực

(illusory conjunctions)



• Sự pha trộn những nét đặc trưng từ các kích
thích khác nhau được gọi là <b>liên kết không </b>
<b>thực (illusory conjunctions). </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Liên

kết

khơng

thực

(illusory conjunctions)



• Sự pha trộn những nét đặc trưng từ các kích thích
khác nhau được gọi là <b>liên kết không thực (illusory </b>


<b>conjunctions). </b>


• Liên kết ảo tưởng có thể xuất hiện ngay cả khi kích
thích khác xa về hình dạng và kích thước.


• Hiện tượng này xuất hiện bởi vì ngay từ khi bắt đầu
quá trình tri giác mỗi nét đặc trưng tồn tại độc lập
với cái khác.


B. Giai

đoạn tập

trung chú ý


(focused attention stage)



• Những nét đặc trưng được kết nối lại trong giai
đoạn này chúng ta tri giác sự vật.


• <b>Sự chú ý </b>của người quan sát đóng vai trị quan
trọng trong việc kết nối những nét đặc trưng
tạo nên sự tri giác tổng thể của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.15</b>



• u cầu: bỏ qua những con số màu đen và tập
trung sự chú ý vào 4 hình kết quả là sự liên
kết khơng thực bị loại trừ, những hình dạng
được ghép đúng với màu của nó.


• Nhân tố kích thích được phân tích thành những nét
đặc trưng cơ bản, sau đó được kết nối lại tạo  tri


giác sự vật.


• Quá trình này hầu hết là quá trình từ dưới lên


(bottom-up).


• Nhưng trong một số trường hợp, q trình từ trên
xuống (top-down) cũng có tham gia vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• <b>Vídụ:</b>Khi Treisman làm mộtthí nghiệm liên


kếtkhơng thực.


• Y/c ngườitham gia nhận dạng những kích
thích sau.


• Hình tam giác màu cam thìđượccho là màu


đen


<b>Hình 3.18</b>


Tri giác

sự vật

sự

tham gia q trình

từ


dưới

lên và

từ

trên

xuống



• Khi bà nói với họ sẽ cho xem 1 củ cà rốt, 1 cái
hồ và 1 lốp xe hiện tượng liên kết khơng
thực ít có khả năng xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


4. TIẾP CẬN CÁC THÀNH TỐ



<i>(Recognition by Components Approach –RBC)</i>


• Nét đặc trưng khơng phải là đường thẳng, đường cong
hay màu sắc mà là tập hợp các kích cỡ gọi là <b>geons.</b>


• Một số <b>geon</b>có hình dạng: hình trụ, hình chữ nhật
rỗng, hình chóp.


• Irving Biederman (1987) là người phát triển thuyết
RBC đã đưa ra 36 hình khối (geons) khác nhau


• Với số lượng hình khối đó đủ đển có thể cho chúng ta
tạo nên những sự vật trong môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Các thuộc tính của geons



• Có thể được nhận dạng khi quan sát ở các góc
độ khác nhau <i><b>tầm nhìn cố định </b></i><b>(view </b>


<b>invariance)</b>


• Ví dụ: 3 đường song song của 1 hình vng.


<b>Hình 3.20</b>


Tiếp cận các thành tố (Recognition by
<i>Components Approach –RBC)</i>


• Tuy nhiên, cũng có ngoại lệ, khi trường hợp
này xuất hiện khiến ta khó nhận ra sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Các thuộc tính của geons



• Cóthể phân biệt được: mỗi geon có thể được
phân biệt với cái khác từ hầu hết mọi góc nhìn.


• Chịu được rối nhiễu trực quan: nhận ra được
những geon dưới những điều kiện gây nhiễu.


• Nếu có đủ thơng tin thì chúng ta có thể nhận
dạng được các geon cơ bản  nhận thức
được sự vật.



• Thuyết của Biederman cho rằng chúng ta có
thể nhận ra sự vật dựa trên mối quan hệ một
số lượng nhỏ các hình dáng cơ bản.


• Ví dụ, chúng ta dễ dàng nhận dạng hình 3.25,


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.25 (a)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Kết luận

:



• Cả hai thuyết đều dựa trên quan điểm về
phân tích sự vật ban đầu thành các thành
phần.


• Thuyết phân tích nét đặc trưng thì quan tâm
đến nét đặc trưng cơ bản: đường thẳng, cong,
màu sắc và nhận ra chúng nhờ kết nối đặc
trưng này với nhau.


• Thuyết phân tích các thành tố quan tâm đến
các kích cỡ - geon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.26</b>



Tổ chức

tri giác (perceptual organization)



• Tổ chức tri giác (perceptual organization): sự
tổ chức những yếu tố trong môi trường thành
những sự vật.


• Ví dụ: Tổ chức tri giác những đốm đen thành
con chó Đốm


• Điều gì đứng sau q trình này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Tiếp cận theo thuyết cấu trúc (structuralism)



• Vào thập niên 1900, tri giác được giải thích
bằng cách tiếp cận theo thuyết cấu trúc


(structuralism).


• Là sự cộng dồn các đơn vị yếu tố nhỏ gọi là
cảm giác (sensation).


• Theo quan điểm này, chúng ta thấy hai ly


trong hình 3.27 bởi vì có hàng trăm cảm giác tí


xíu cộng dồn chúng lại thành những cái ly


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>



Tiếp cận Gestalt để nhận thức



• Họ lại nhìn thành một hình tồn diện tạo thành


cái ly.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• Nhưng theo các nhà TLH Gestalt chorằng


chúng ta thấy2 cái ly (hình a)


• Đưara<i><b>“luật tổ chức</b><b>tri giác” (laws of </b></i>


perceptual organization) để giảithích tạisao
chúng ta tri giácnhư vậy


Luật Gestalt trong tổ chức tri giác



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Luật

Gestalt trong

tổ chức

tri giác



• <i><b>Luật tổ chức tri giác</b></i> (The Gestalt Laws of


Perception Organization) là một loạt những
quy luật ghi rõ cách chúng ta tổ chức tri giác
những phần trong tổng thể như thế nào.



• Chúng ta xem xét 6 quy luật Gestalt sau đây.


Luật đơn giản

(Pragnanz)



• Pragnanz (tiếng Đức) đại khái là “hình ảnh
đẹp” (good figure).


• Là luật trung tâm của TLH Gestalt, cịn gọi là
luật hình đẹp (law of good figure) hoặc luật
đơn giản (law of simplicity).


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.28 (a)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Luật tương tự

(Similarity)



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Luật tương tự (Similarity)



<b>Hình 3.29 (b)</b>


• Hầu hết mọi người sẽ thấy những cột hình
vng và những cột hình trịn.


• <i><b>Những thứ giống nhau xuất hiện thì được </b></i>
<i><b>nhóm lại với nhau</b></i>



• Hình trịn được nhóm với hình trịn, hình
vng được nhóm với hình vng.


• Việc nhóm lại cũng xuất hiện do sự tương tự
về độ sáng, màu sắc, kích thước và phương
hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Luật tương tự (Similarity)


<b>Hình 3.30</b>


Luật tương tự (Similarity)


<b>Hình 3.31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Luật tương tự (Similarity)


<b>Hình 3.32</b>


<b>Tương tự về </b>
<b>màu sắc</b>


<b>Luật chắp gép (Good Continuation)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>



<b>Luật chắp gép (Good Continuation)</b>


<b>Hình 3.35</b>


<b>Luật chắp gép (Good Continuation)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• <b>Những thứ xuất hiện gần nhau thì được </b>
<b>nhóm lại thành nhóm</b>


<b>Luật gần gũi (Proximity or Nearness)</b>


<b>Hình 3.37 (a)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.37 (b)</b>


<b>Luật gần gũi (Proximity or Nearness)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• <b>Những thứdi chuyểntheohướng nhưnhau</b>
<b>thìđược</b> <b>nhómlạithành nhóm</b>


• Xem hình 3.39


<b>Luật chung số phận (Common </b>



<b>Fate)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Hình 3.40</b>


• <b>Những vậtcókhả năng tạothànhđiều</b> <b>gìđó</b>


<b>quenthuộc hoặccó ý nghĩa</b> <b>thìsẽ được</b> <b>nhóm</b>


<b>lạithành nhóm</b>(Helson, 1933; Hochberg,
1971).


• Chúng ta sẽ hiểuý nghĩa lại quyết định đến
việc chúng ta tổ chức tri giácnhư thếnào.


• Xem ví dụminh họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


<b>Tìm những khn mặt trong cảnh sau đây.</b>
<b>Có đến </b>

<b>13</b>

<b>gương mặt xuất hiện trong bức </b>


<b>tranh này!</b>


Luật

Gestalt cho

“dự đoán tốt nhất” (Best


Guess)



• Mục đích của tri giác là cung cấp thơng tin


chính xác về mơi trường.


• Luật Gestalt phản ánh những thứ mà chúng ta
kinh nghiệm trong mơi trường và chúng ta sử
dụng nó một cách vơ thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


Cái gìbịchekhuất đằngsau cái cây?


Theo luật tương tự củaGestalt (màu đen, giống như1


phần của cùng 1 vật thể) và luật chắpgépkết nối 2 vật


nàyvớinhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• Thực tế cho thấy luật Gestalt hướng dẫn nhận
thức khơng phải lúc nào cũng cho kết quả chính


xác người ta gọi luật Gestalt là <b>phương pháp </b>
<b>tối ưu (heuristic). </b>


• <b>Thuật tốn (algorithm) </b>là một phương pháp
đảm bảo giải quyết vấn đề.


• Nếu ta áp dụng phương pháp này đúng, chúng ta
sẽ có câu trả lời đúng cho mọi lúc.



• Ngược lại, phương pháp tối ưu có thể khơng đưa
ra giải pháp đúng mọi lúc.


So sánh

thuật

tốn và

phương

pháp

tối ưu



• <b>Ví</b> <b>dụ:</b><i><b>Tìm con mèo</b></i> <i><b>trốn</b></i> <i><b>trong nhà</b></i>


• <b>Thuậttốn:</b>tìm kiếm cóhệ thống tìmcẩn
thậntrong tất cảcác phịng. chắc chắn sẽ


tìmđược con mèotrốn trong nhà, mặcdù là


mất một khoảng thời gian.


• <b>Phươngpháptối ưu:</b>tìm con mèo trong


những nơi mà nó thíchtrốn (dưới giường, tủ
quần áo). khơng phải lúc nào cũngtìm


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


So sánh

thuật

tốn và

phương

pháp

tối ưu



• Thực tế phươngpháp


tối ưunhanh hơn
thuật tốngiải


thích tạisaothỉnh
thoảng chúng ta tri


giác sai.


• <b>Ví</b> <b>dụcái cây:</b>dùng


thuật tốnđể xem xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC</b>


• Tri giác là “cửa sổ nhìn vào thế giới”  cho


chúng ta khả năng kinh nghiệm được cái gì
đang tồn tại trong mơi trường.


• Tri giác là bước đầu tiên trong quá trình 
nhận thức của chúng ta.


• Chú ý, hình thành và khơi phục trí nhớ, sử
dụng ngơn ngữ, lập luận và giải quyết vấn đề
phụ thuộc vào cái bắt đầu.


• Khơng có tri giác  q trình này thiếu hoặc
giảm sút nghiêm trọng.


</div>

<!--links-->

×