Lý luận về sự phát triển
tâm lý trẻ em
1. Quan niệm về trẻ em:
* Trẻ em là một khái niệm lịch sử cụ thể
a/ Trẻ em là “người lớn thu nhỏ”, chỉ khác NL về mặt số
lượng, không khác về chất.
b/ Trẻ em không phải người lớn thu nhỏ. Trẻ em khác
người lớn về chất lượng. Trẻ em có cách nhìn, cách
nghĩ …khác người lớn.
Quan điểm duy vật biện chứng về trẻ em
c/ - Trẻ em là trẻ em, tồn tại, vận động theo
những quy luật vốn có của trẻ em.
- Trẻ em là con đẻ, là sản phẩm của từng thời
kỳ lịch sử cụ thể.
- Gia tốc phát triển trẻ em hiện nay.
2
2
Quan niệm sai lầm về sự phát triển tâm lý trẻ em
2.1. Quan niệm duy tâm
Sự
Sự phát
phát triển
triển tâm
tâm lý
lý
trẻ
trẻ em
em chỉ
chỉ là
là sự
sự tăng
tăng
lên
lên hoặc
hoặc giảm
giảm đi
đi về
về
số
số lượng
lượng các
các hiện
hiện
tượng
tượng đang
đang phát
phát
triển
triển mà
mà khơng
khơng có
có sự
sự
chuyển
chuyển biến
biến về
về chất
chất
lượng
lượng
3
2.1.1. Thuyết tiền định
Phát triển tâm lý là do các tiềm năng sinh vật gây ra. Mọi đặc
điểm tâm lý chung và cá thể đều là tiền định và được quyết định
bằng con đường di truyền.
Nhà TLH Mỹ E.Toocđai
4
2.1.2. Thuyết duy cảm
Phát triển tâm
lý trẻ là do sự
tác động của
mơi
trường.
Mơi trường là
yếu tố quyết
định hồn tồn.
Nhà TLH Anh John Locke
5
12
2.1.3. Thuyết hội tụ 2 yếu tố
Sự phát triển của trẻ chịu sự tác động của 2 yếu tố môi trường và di
truyền, trong đó di truyền giữ vai trị quyết định và môi trường là
điều kiện biến những đặc điểm tâm lý đã được định sẵn thành hiện
thực.
6
HẠN CHẾ
• Cho rằng đặc điểm nhân cách con người là bất
biến, tiền định, hoặc do tiềm năng sinh vật di
truyền, hay do ảnh hưởng của mơi trường bất
biến.
• Xem xét sự phát triển tâm lý trẻ tách rời những
điều kiện lịch sử - xã hội cụ thể.
• Đánh giá khơng đúng vai trị của giáo dục, dạy
học, phủ nhận tính tích cực hoạt động của từng
cá nhân.
7
2.2.
Quan điểm duy vật biện chứng
về sự phát triển tâm lý trẻ em
Sự phát triển tâm lý trẻ em là q trình trẻ em lĩnh
hội nền văn hố xã hội lồi người bằng hoạt động
tích cực của chính trẻ và giao tiếp (trong đó dạy
học và giáo dục giữ vai trò chủ đạo).
8
3. Quy luật chung của sự phát triển tâm lý trẻ em
• Sự phát triển tâm lý của trẻ em không tuân theo quy luật
sinh học mà tuân theo quy luật xã hội
9
Tính khơng đồng đều
Tính mềm dẻo và
khả năng bù trừ
Tính toàn vẹn
10
3.1. Quy luật về tính khơng đồng đều
của sự phát triển tâm lý
Những chức năng tâm lý khác nhau không phát triển ở mức độ như
nhau. Có những thời kì tối ưu cho sự phát triển 1 hành động tâm lý nào
đó.
1- 5 tuổi
Học nói
phát triển ngơn ngữ
6- 11 tuổi
Kỹ xảo vận động
15- 20 tuổi
Tư duy toán học
11
3.2. Quy luật tính tồn vẹn của tâm lý
Cùng với sự phát triển, tâm lý con người ngày
càng có tính trọn vẹn, thống nhất, bền vững. Sự
phát triển thể hiện ở việc chuyển dần các trạng
thái tâm lý thành các đặc điểm tâm lý cá nhân,
thành các nét của nhân cách.
12
3.3. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ
Hệ thần kinh của trẻ có tính mềm dẻo và có tính bù trừ. Khi
một chức năng tâm lý hoặc sinh lý nào đó yếu hoặc thiếu thì
những chức năng tâm lý khác được tăng cường, phát triển
mạnh hơn để bù đắp những chức năng yếu hoặc bị hỏng.
13
4
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển tâm lý trẻ
Tập
Tập
thể
thể
DiDiền n
Tiề
yuyề
u
r
r
tt
vậ n đề
tc
hấ
t
t rị
i
a
V
bản
ơ
c
oao
a
i
i
GG p p
tiếtiế
M
ơiơi
trưtrư M
ờnờn
gg
Vai trị
to lớn
trị g
i
a
V trọn
n
qua
Phát triển tâm lý trẻ
ịnh
đ
ết tiếp
y
Qu rực
t
tạt
ạ
HoHongng
độđộ
Chủ
đạo
Ýn
đặc ghĩa
biệ
t
GG
iáiốo
dụdcụ
c
TựTự
gigi
áá
dụdụ o o
cc
14
Những gì người lớn làm hơm nay, trẻ con sẽ lặp lại vào ngày mai.
Vì vậy, hãy cẩn trọng với mỗi hành vi của mình.
15
16
5
Sự phân chia các giai đoạn phát triển tâm lý
Giai đoạn trước tuổi học
Tuổi sơ
sinh
Tuổi
hài nhi
2- 12
tháng
0- 2 tháng
Phức cảm
hớn hở
(vai trò
người lớn
đặc biệt
người mẹ)
GT cảm
xúc trực
tiếp với
người lớn
17
Phân chia giai đoạn phát triển tâm lý
- Giai đoạn trước tuổi học
Tuổi
vườn trẻ
1- 3 năm Hoạt
động với
đồ vật
Tuổi mẫu 3- 5 năm Hoạt
giáo
động vui
chơi (sắm
vai)
18
Giai đoạn lứa tuổi đi học (tuổi học sinh)
Nhi đồng
(HS tiểu học)
Thiếu niên
(HS THCS)
6- 11, 12 tuổi
11,1214,15 tuổi
Hoạt động
học tập
Giao tiếp
với bạn
19
Giai đoạn lứa tuổi đi học (tuổi học sinh)
Thanh niên
(HS PTTH)
Sinh viên
14, 15 tuổi18 tuổi
18- 24 tuổi
Hoạt động
học tập
hướng nghiệp
Hoạt động học tập
theo ngành nghề
đã lựa chọn
20
Giai đoạn trưởng thành
• Từ 24 tuổi trở đi
• Hoạt động lao động và hoạt động xã hội
21
Giai đoạn người già
• Nghỉ hưu
• 50- 60 tuổi trở đi
22