Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện công tác hoạch định tài chính cho công ty vận tải biển vinalines

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hoàn thiện cơng tác hoạch định tài chính
cho Cơng ty Vận tải biển Vinalines

NGUYỄN VIỆT HÙNG
Ngành: Quản lý Kinh tế

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Quốc Nguyên

Viện:

Kinh tế và quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hoàn thiện cơng tác hoạch định tài chính
cho Cơng ty Vận tải biển Vinalines

NGUYỄN VIỆT HÙNG
Ngành: Quản lý Kinh tế

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Quốc Nguyên
Chữ ký của GVHD

Viện:



Kinh tế và quản lý

HÀ NỘI, 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Việt Hùng
Đề tài luận văn: Hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính cho Cơng ty Vận
tải biển Vinalines
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày ....
tháng ..... năm 2020 với các nội dung sau:
-

Làm rõ mục tiêu nghiên cứu

-

Làm rõ KH tài chính.., đối tượng, phạm vi nghiên cứu

-

Rà sốt lỗi

-


Cần chỉ rõ hơn các tồn tại và nguyên nhân tồn tại

-

Các giải pháp còn chung chung

-

Cần gắn kết hơn nữa
Ngày

Giáo viên hướng dẫn

tháng 6 năm 2020

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Việt Hùng
Đề tài luận văn: Hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính cho Cơng ty Vận
tải biển Vinalines
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


TS. Phan Quốc Nguyên


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn "Hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính tại Cơng ty Vận tải
biển Vinalines" được thực hiện trên hệ thống các tài liệu tham khảo, các số liệu
điều tra thực tế giai đoạn 2013 – 2018 và kết quả điều tra thông qua phiếu điều
tra về nhận thức của đội ngũ cán bộ có liên quan đến công tác này tại Công ty
do tác giả thực hiện.
Tơi xin cam đoan tồn bộ số liệu sử dụng trong luận văn này là hoàn toàn
đúng sự thực; nội dung luận văn phù hợp với đề tài và mục tiêu của đề tài đặt ra.

Ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Việt Hùng


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội, nhất là các cán bộ, giảng viên Viện Sau Đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn
thầy giáo hướng dẫn TS. Phan Quốc Nguyên đã tận tình, trực tiếp chỉ bảo và hướng
dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn thiện luận văn này. Trong quá

trình thực hiện luận văn, do hạn chế về lý luận cũng như kinh nghiệm của bản thân,
thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót.
Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của nhà khoa học, các thầy cô
giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!

Học viên

Nguyễn Việt Hùng


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP................................................................................. 5
1.1. Một số khái niệm ....................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp .................................. 5
1.1.2. Khái niệm hoạch định tài chính ................................................................. 6
1.2. Cơng tác hoạch định tài chính trong doanh nghiệp. ................................. 7
1.2.1. Sự cần thiết phải hoạch định tài chính ....................................................... 7
1.2.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính ............................................................. 7
1.2.3. Các căn cứ hoạch định tài chính ................................................................ 8
1.2.4. Các bản kế hoạch tài chính........................................................................ 9
1.2.5. Các phƣơng pháp hoạch định tài chính hàng năm ................................... 10
1.2.6. Nội dung hoạch định tài chính theo các mơ hình ..................................... 15
1.2.7 Tổ chức cơng tác hoạch định tài chính trong doanh nghiệp ..................... 33
1.2.8. Nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác hoạch định tài chính trong doanh nghiệp:
............................................................................................................... 33

CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 37
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY VẬN TẢI BIỂN VINALINES (VLC) ............................................. 37
2.1.

Khái quát chung về Công ty vận tải biển Vinalines ................................ 37

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 37
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ..................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh .................................................... 40
2.1.4. Hiện trạng sử dụng lao động tại Công ty ................................................. 40
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty (giai đoạn 2013 –
2018) ............................................................................................................... 41
2.2. Công tác hoạch định tài chính của Cơng ty .............................................. 50
2.2.1. Bộ máy tổ chức hoạch định tài chính Cơng ty: ......................................... 50
2.2.2. Phƣơng pháp hoạch định của Công ty ...................................................... 52
2.2.3. Nội dung hoạch định tài chính của cơng ty: ............................................. 52
i


2.3. Kết quả điều tra thực trạng công tác hoạch định tài chính tại Cơng ty vận tải
biển Vinalines ................................................................................................... 74
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu khảo sát ................................................... 74
2.3.2 . Kết quả khảo sát ..................................................................................... 75
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác hoạch định tài chính của cơng ty. .... 80
2.3.1 Nhân tố bên ngồi: ................................................................................... 80
2.3.2 Nhân tố bên trong: .................................................................................... 83
2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạch định tài chính tại Cơng ty ................ 86
2.5.1 Về khái niệm (mục tiêu) hoạch định tài chính........................................... 86
2.5.2 Về căn cứ hoạch định tài chính ................................................................. 87

2.5.3 Về nội dung hoạch định tài chính và quy trình hoạch định tài chính ......... 88
2.5.4 Về các chỉ tiêu tài chính cần lập kế hoạch ................................................ 89
2.5.5 Về phƣơng pháp hoạch định tài chính mà cơng ty đang áp dụng .............. 89
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH CHO CƠNG TY VẬN TẢI BIỂN VINALINES .... 91
3.1. Định hƣớng kinh doanh của công ty cho những năm tiếp theo ................ 91
3.2. Các giải pháp về hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính cho cơng ty vận
tải biển vinalines. ............................................................................................. 93
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC ........................................ 103
KẾT LUẬN .................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 109
PHỤ LỤC: PHIẾU ĐIỀU TRA ....................................................................... 110

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Trình độ lao động của Công ty Vận tải biển Vinalines năm 2018 ..41
Bảng 2.2. Chỉ tiêu tài chính 2013-2018 .......................................................45
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu tài chính 2013-2018..................................................47
Bảng 2.4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh cho năm 2019 chi tiết cho từng đơn
vị cụ thể nhƣ sau: .......................................................................................56
Bảng 2.5 – kết quả sxkd giai đoạn 2013 – 2018 và kế hoạch giai đoạn 20192020 ..........................................................................................................65
Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu biến động lớn giữ kế hoạch thực hiện năm 2019 &
2020 ..........................................................................................................68
Bảng 2.7a. Chức vụ của ngƣời đƣợc phỏng vấn ...........................................75
Bảng 2.7b. Kết quả điều tra hiểu biết về khái niệm (mục tiêu) hoạch định tài
chính ..........................................................................................................76
Bảng 2.7c. Kết quả điều tra về mức độ xem xét thƣờng xun của cơng tác
hoạch định tài chính ...................................................................................77

Bảng 2.7d. Kết quả điều tra mức độ chuyên nghiệp của nhân sự hoạch định tài
chính ..........................................................................................................77
Bảng 2.7e. Ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất về công tác hoạch định tài chính78
Bảng 2.8. Kết quả điều tra hiểu biết về căn cứ hoạch định tài chính ..............78
Bảng 2.9. Kết quả điều tra hiểu biết về nội dung hoạch định tài chính ..........79

iii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1 Biểu đồ cơ cấu chi phí giai đoạn 2013-2018 ................................... 42
Biểu 2.2 Doanh thu giai đoạn 2013-2018 ..................................................... 42
Biểu 2.3 Lãi/lỗ giai đoạn 2013-2018 (tr.đồng) ............................................. 43
Biểu 2.4 EBITDA giai đoạn 2013-2018 (Tr.đồng) ....................................... 44

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạch định tài chính theo phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm
doanh thu ...................................................................................................12
Sơ đồ 1.2. Quy trình hoạch định tài chính theo ngân sách .............................14
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản trị Công ty Vận tải biển Vinalines ...............39
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức hoạch định tài chính của Cơng ty .......................50

v


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT


VLC

Công ty Vận tải biển Vinalines

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

DWT


Trọng tải tồn phần

BDI

Baltic Dry Index

BCIY

Baltic Clean Tanker Index

HĐTC

Hoạch định tài chính

vi


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Vận tải là huyết mạch của nền kinh tế, vận tải phát triển sẽ thúc đẩy các
ngành kinh tế khác phát triển theo. Trong thời đại tồn cầu hố hiện nay vận tải
đóng vai trị rất quan trọng, nhất là vận tải biển. Vận tải liên kết các nền kinh tế,
rút ngắn khoảng cách về không gian địa lý, nhằm giảm chi phí, giảm giá thành
sản phẩm, thúc đẩy thƣơng mại phát triển, làm lợi cho cả ngƣời sản xuất và tiêu
dùng. Trong thƣơng mại quốc tế thì vận tải biển đóng vai trị đặc biệt quan trọng,
khoảng 80% hàng hoá xuất nhập khẩu đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển, đó là
do đặc thù ngành vận tải biển tạo ra lợi thế cho mình, nhƣ phạm vi vận tải rộng,
sức chuyên chở lớn và chi phí vận chuyển thấp. Do vậy ngành vận tải biển trở
thành ngành kinh doanh dịch vụ rất tiềm năng. Việt Nam với những lợi thế lớn để
phát triển hình thức vận tải biển nhƣ vị trí địa lý có bờ biển dài và có nhiều cảng

biển lớn nhỏ. Trong những năm gần đây ngành vận tải biển của Việt Nam không
ngừng phát triển và vƣơn xa, đóng góp khơng nhỏ vào sự phát triển của nền kinh
tế đất nƣớc. Bên cạnh đó, ngành vận tải biển Việt nam cịn nhiều tồn tại cần giải
quyết. Để ngành vận tải biển phát triển thuận lợi, đó là những bài tốn khó khăn
đặt ra cho nhà quản lý. Những năm qua, đặc biệt từ khi Việt Nam thực hiện chính
sách mở cửa, ngành vận tải biển Việt Nam đã và đang phát triển nhanh chóng, thị
trƣờng vận tải biển Việt Nam đang dần dần mở rộng theo nhịp độ chung của xu
thế thƣơng mại khu vực và tồn cầu Sự nghiệp đổi mới, chính sách mở cửa, hoà
nhập của Việt Nam với cộng đồng quốc tế đã tạo điều kiện cho khối lƣợng hàng
hoá xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng với tốc độ nhanh. Tồn cầu hố khu vực
đã trở thành một trong những xu thế phát triển chủ yếu của quan hệ quốc tế hiện
đại. Xu thế này sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong thời gian tới. Các nƣớc đặc biệt
là các nƣớc đang phát triển ngày càng áp dụng chính sách mở cửa và tự do hoá
thƣơng mại đầu tƣ và tài chính. Trong bối cảnh đó bất cứ nƣớc nào cũng phải nỗ
lực hội nhập vào xu thế chung, điều chỉnh chính sách, giảm dần hàng rào thuế
quan và dỡ bỏ hàng rào phi thuế quan, làm cho việc trao đổi hàng hố, ln
chuyển vốn, lao động, cơng nghệ và kỹ thuật trên phạm vi toàn thế giới ngày
càng thơng thống hơn. Việt nam khơng thể khơng theo xu hƣớng này. Trong
điều kiện đó, mức độ quốc tế hố các ngành sản xuất và dịch vụ ngày càng tăng,
1


thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, giữa các quốc gia trong lĩnh vực kinh tế
ngày càng gay gắt hơn. Đất nƣớc mở cửa hội nhập với khu vực và thế giới cùng
với nền kinh tế phát triển, xuất nhập khẩu tăng đã tạo điều kiện cho hàng loạt
những hãng tàu lớn quốc tế có mặt tại thị trƣờng Việt Nam cạnh tranh với nhau,
với ngành hàng hải Việt Nam cịn non yếu.
Để có thể phát huy những cơ hội, hạn chế những thách thức mà “sân chơi
mới” này tạo ra, địi hỏi nền kinh tế Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp vận tải
biển nói riêng, cần nhận thức đúng đắn và nắm bắt đƣợc quy luật vận động của nền

kinh tề trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế. Bên cạnh đó, cần có những thay đổi trong
chất lƣợng, giá cả …, các chính sách, chiến lƣợc phát triển vận tải, chiến lƣợc kinh
doanh cụ thể, mang tính đột phá để có thể đáp ứng nhu cầu quốc tế chấp nhận và
dần khẳng định vị trí của mình. Điều này địi hỏi phải có hàng loạt các yếu tố nhƣ:
nguồn nhân lực chất lƣợng cao, thƣơng hiệu đẳng cấp, tiềm lực tài chính mạnh,
bền vững,…
Tuy nhiên, tài chính dù mạnh và đủ lớn đến đâu nhƣng khơng có kế hoạch
sử dụng hợp lý, cụ thể thì hiệu quả của nguồn lực tài chính mang lại cũng khơng
nhƣ doanh nghiệp mong muốn, thậm chí cịn là con số “0”.
Chính vì vậy, việc xây dựng một kế hoạch tài chính dài hạn mang tính tổng
quát, hiệu quả; một kế hoạch tài chính trung và ngắn hạn chi tiết, logic với kế
hoạch dài hạn là một trong những công tác quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào
muốn tồn tại, phát triển lâu bền đều phải thực hiện thƣờng xuyên và bài bản. Song,
cơng tác hoạch định tài chính tại các doanh nghiệp vận tải biển tại Việt Nam hiện
nay chƣa đƣợc quan tâm, thực hiện nghiêm túc, một trong những nguyên nhân của
thực trạng này là do nhận thức của các doanh nghiệp về vấn đề này chƣa thực sự
đúng đắn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi đã quyết định lựa chọn đề
tài “Hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính cho Cơng ty Vận tải biển
Vinalines”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
• Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cơng tác hoạch định tài
chính doanh nghiệp.
2


• Phân tích thực trạng trạng cơng tác hoạch định tài chính của Cơng ty Vận
tải biển Vinalines.
• Dựa trên nguồn lực, dữ liệu và mục tiêu hoạch định tài chính Cơng ty

Vận tải biển Vinalines, đề xuất các giải pháp phù hợp hồn thiện cơng tác hoạch
định tài chính trong sản xuất kinh doanh khai thác và quản lý đội tàu của Công ty
Vận tải biển Vinalines.
3. Phạm vi nghiên cứu
• Đề tài đƣợc nghiên cứu, tìm hiểu tại Cơng ty Vận tải biển Vinalines.
• Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu kế hoạch trong giai đoạn 20192020 và số liệu thực tế giai đoạn 2013-2018.
• Đề tài tập trung vào việc đề xuất các ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác
hoạch định tài chính tại cơng ty.
4. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
• Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: là phƣơng pháp khai thác những thông
tin khoa học lý luận qua sách, tài liệu, giáo trình có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu (ở đây là vấn đề hoạch định tài chính).
• Phƣơng pháp điều tra trắc nghiệm: là phƣơng pháp đo lƣờng khách quan
mức độ hiểu biết của ngƣời đƣợc điều tra thông qua phiếu điều tra.
• Phƣơng pháp điều tra bằng trị chuyện: là phƣơng pháp thu lƣợm những
thông tin về vấn đề nghiên cứu trong quá trình trao đổi ý kiến trực tiếp với ngƣời
đƣợc phỏng vấn.
• Phƣơng pháp thống kê và các phƣơng pháp toán học sử dụng trong
nghiên cứu khoa học: là các phƣơng pháp dùng để xử lý các số liệu, tài liệu
thực tế thu thập đƣợc.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
• Tổng hợp những lý luận chung về hoạch định tài chính doanh nghiệp.
• Dựa trên cơ sở lý thuyết về công tác hoạch định tài chính cho doanh
nghiệp và dựa trên phân tích thực trạng tình hình cơng tác hoạch định tài chính
của Cơng ty Vận tải biển Vinalines cịn nhiều điểm chƣa tốt, từ đó đƣa ra các giải
pháp để hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính cho Cơng ty.
6. Tổng quan tình hình đề tài
Qua tìm hiểu từ trƣớc đến nay đã có một số đề tài hoạch định của một số
3



doanh nghiệp nhƣ dƣới đây:
• Đề tài “Hoạch định tài chính dài hạn tại cơng ty cổ phần Nam Việt” của
Nguyễn Văn Phụng
• Đề tài “Hoạch định tài chính năm 2011 tại công ty TNHH thƣơng mại và
dịch vụ lắp máy Việt Nam”
• Đề tài “Hoạch định tài chính của tập đoàn Exxon Mobil vào quý I năm
2019” của học viên trƣờng CĐCNTT Hữu Nghị Việt Hàn
• Đề tài “Phân tích cơ sở lý luận về hoạch định của Cơng ty Airgas, Inc
quý I/22010.
Đề tài đƣợc nghiên cứu trong bối cảnh Công ty Vận tải biển Vinalines đang
chuẩn bị tái cơ cấu để tiến hành cổ phần hóa. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào viết về
cơng tác hoạch định tài chính của cơng ty Vận tải biển Vinalines. Đề tài “Hồn thiện
cơng tác hoạch định tài chính tại Cơng ty Vận tải biển Vinalines” lần đầu tiên đƣợc
thực hiện.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận cịn bao gồm 3 phần chính sau đây:
• Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về cơng tác hoạch định tài trong chính
doanh nghiệp.
• Chƣơng 2: Phân tích thực trạng cơng tác hoạch định tài chính của Cơng
ty Vận tải biển Vinalines.
• Chƣơng 3: Hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính cho Cơng ty Vận
tải biển Vinalines trong thời gian tới.

4


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP


1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh (Theo mục 7 điều 1 chương 1 Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13).
Tài chính doanh nghiệp đƣợc hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh
nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế.
Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: đây là mối quan hệ phát sinh
khi nhà nƣớc đầu tƣ vốn vào doanh nghiệp hoặc khi doanh nghiệp thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với nhà nƣớc.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: là mối quan hệ đƣợc
thể hiện thơng qua hoạt động tìm kiếm các nguồn vốn đầu tƣ, nguồn vốn vay của
doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Hoặc khi
doanh nghiệp trả lãi vay, lãi cổ phần cho các đối tác góp vốn, đầu tƣ chứng
khoán, gửi tiết kiệm,…
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Để hoạt động của
doanh nghiệp đƣợc diễn ra bình thƣờng, vịng quay vốn hoạt động liên tục, ngồi
mối quan hệ với thị trƣờng tài chính, doanh nghiệp cịn có mối quan hệ chặt chẽ
với thị trƣờng hàng hóa, dịch vụ, thị trƣờng lao động. Trên các thị trƣờng đó,
một mặt, doanh nghiệp mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, sức
lao động cho hoạt động sản xuất kinh doanh; mặt khác, xác định nhu cầu về
chủng loại, số lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên thị trƣờng để có kế hoạch
sản xuất, cung ứng hiệu quả.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Quan hệ này thể hiện trong việc
thanh toán tiền lƣơng, tiền cơng và các khoản có tính chất lƣơng cho công nhân
viên trong doanh nghiệp, quan hệ phân phối lợi nhuận,…
5



Tóm lại, tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị
phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong q trình phân phối
để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp (Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính).

1.1.2. Khái niệm hoạch định tài chính
1.1.2.1. Khái niệm hoạch định
Hoạch định là một tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn
mục tiêu của tổ chức và vạch ra các hành động cần thiết nhằm đạt đƣợc mục tiêu.
Hoạch định có thể đƣợc định nghĩa trên phƣơng diện chính thức (bằng văn
bản) hoặc phi chính thức (khơng bằng văn bản).

1.1.2.2. Khái niệm hoạch định tài chính
Hoạch định tài chính là q trình dự báo một cách chủ động vị thế tài chính
tối ƣu trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Vị thế tài chính đƣợc thể hiện bởi các báo
cáo tài chính, các chỉ tiêu tài chính và hình ảnh tài chính tƣơng lai của doanh nghiệp,
đƣợc các nhà hoạch định xây dựng trên những căn cứ cụ thể (giáo trình cơ sở quản
lý tài chính).
Dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra
trong tƣơng lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập đƣợc. Khi
tiến hành dự báo, ngƣời ta căn cứ vào việc thu thập xử lý số liệu trong quá khứ
và hiện tại để xác định xu hƣớng vận động của các hiện tƣợng trong tƣơng lai
nhờ vào một số mơ hình tốn học. Dự báo có thể là một dự đoán chủ quan hoặc
trực giác về tƣơng lai. Nhƣng để cho dự báo đƣợc chính xác hơn, ngƣời ta cố loại
trừ những yếu tố chủ quan của ngƣời dự báo. Ngày nay, dự báo là một nhu cầu
không thể thiếu đƣợc của mọi hoạt động kinh tế - xã hội, khoa học - kỹ thuật,
đƣợc tất cả các ngành khoa học quan tâm nghiên cứu.
Khoa học dự báo với tƣ cách một ngành khoa học độc lập có hệ thống lí

luận, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp hệ riêng nhằm nâng cao tính hiệu quả của
dự báo. Ngƣời ta thƣờng nhấn mạnh rằng một phƣơng pháp tiếp cận hiệu quả đối
với dự báo là phần quan trọng trong hoạch định. Khi các nhà quản trị lên kế hoạch,
trong hiện tại họ xác định hƣớng tƣơng lai cho các hoạt động mà họ sẽ thực hiện.
Bƣớc đầu tiên trong hoạch định là dự báo hay ƣớc lƣợng nhu cầu tƣơng lai cho sản
phẩm hoặc dịch vụ và các nguồn lực cần thiết để sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ
đó.
6


1.2. Cơng tác hoạch định tài chính trong doanh nghiệp.
1.2.1. Sự cần thiết phải hoạch định tài chính
Hoạch định tài chính là một bộ phận quan trọng của kế hoạch kinh
doanh, trình bày có hệ thống các dự kiến về nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn để
thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, nhằm đạt đƣợc những kết quả, mục
tiêu nhất định trong tƣơng lai.
Hoạch định tài chính là một trong những công cụ để đảm bảo cho sự hoạt
động thành công của một doanh nghiệp. Sự cần thiết phải hoạch định tài chính
đƣợc thể hiện qua những đặc điểm nhƣ sau:
Thứ nhất, hoạch định tài chính giúp cho ngƣời lãnh đạo, ngƣời quản lý
xác định rõ mục tiêu tài chính cần đạt tới trong một khoảng thời gian nhất định,
từ đó cân nhắc, xem xét tính khả thi, tính hiệu quả của các quyết định đầu tƣ, tài
trợ.
Thứ hai, hoạch định tài chính là cơng cụ giúp cho nhà lãnh đạo, nhà quản
lý doanh nghiệp thực hiện tốt hơn việc điều hành hoạt động kinh doanh, hoạt
động tài chính và trên hết là chủ động ứng phó với những biến động trong kinh
doanh so với dự kiến, từ đó điều chỉnh kịp thời các hoạt động để đạt đƣợc mục
tiêu đề ra.
Thứ ba, hoạch định tài chính là căn cứ quan trọng để huy động vốn, cũng
nhƣ thu hút các nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp.


1.2.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính
Hoạch định tài chính dự báo một cách chủ động vị thế tài chính trong
tƣơng lai của doanh nghiệp trên cơ sở:
Định hƣớng phát triển và mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp. Tài chính là
một hoạt động chức năng của doanh nghiệp nên hoạch định tài chính phải xuất
phát từ mục tiêu và cũng để phục vụ cho mục tiêu của doanh nghiệp;
Phân tích bên trong. Nhà hoạch định phải nhận dạng đƣợc điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp thông qua việc tiến hành phân tích sức mạnh nội tại
của doanh nghiệp. Sức mạnh này đƣợc thể hiện qua năng lực sản xuất và công
nghệ; năng lực tiếp thị; nhân lực; năng lực nghiên cứu và triển khai; năng lực tài
chính và cả văn hóa doanh nghiệp. Ngƣời hoạch định khơng thể chỉ nhìn vào các
nguồn lực hiện có mà còn phải nhận dạng và tiên liệu đƣợc các nguồn lực có thể
7


có trong tƣơng lai và có biện pháp thích hợp để huy động các nguồn lực dự kiến
đó.
(1) Phân tích bên ngồi. Mục tiêu của phân tích bên ngồi là nhận dạng

đƣợc các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp có thể đối diện trong hiện tại và
tƣơng lai. Các nhân tố bên ngoài thƣờng đƣợc quan tâm bao gồm các yếu tố chính
trị, pháp lý, kinh tế, xã hội, các yếu tố nhân khẩu học, nhu cầu của thị trƣờng và
đối thủ cạnh tranh.
(2) Các kế hoạch tác nghiệp có liên quan. Về bản chất, hình ảnh tài chính

trong tƣơng lai của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng của một hệ thống các kế
hoạch tác nghiệp có liên quan chặt chẽ, bao gồm: kế hoạch sản xuất, tiếp thị, kế
hoạch chi phí - giá thành, kế hoạch mua sắm tài sản, kế hoạch nhân sự, kế hoạch
huy động vốn, kế hoạch bán hàng và thu tiền, kế hoạch ngân sách.


1.2.3. Các căn cứ hoạch định tài chính
Để thực hiện cơng tác hoạch định tài chính, cần dựa trên những căn cứ
sau:
• Các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật (Kế hoạch hoạt động)
Hoạch định tài chính là q trình lƣợng hóa bằng tiền các nhu cầu và chi
phí để thực hiện các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật và hiệu quả của các kế hoạch
này đƣa lại, đồng thời xác định và huy động các nguồn vốn để đáp ứng các nhu
cầu đó.
Vì thế, mức độ xác thực của kế hoạch tài chính tùy thuộc rất lớn vào chất
lƣợng của các kế hoạch sản xuất kỹ thuật. Tuy nhiên, hoạch định tài chính khơng
chỉ đơn thuần là việc tính tốn chuyển đổi thành tiền mà thơng qua hoạch định tài
chính cịn kiểm tra tính hợp lý và hiệu quả của các bộ phận kế hoạch khác.
• Các báo cáo tài chính và kết quả phân tích đánh giá tình hình tài
chính kỳ trước
Để có đƣợc kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trƣớc, nhà
hoạch định cần sử dụng đến các loại báo cáo tài chính nhƣ: Bảng cân đối kế tốn,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, báo cáo thu
nhập,… Từ việc phân tích, đánh giá tình hình và kết quả tài chính của kỳ trƣớc sẽ
giúp tìm ra những điểm mạnh, cũng nhƣ điểm yếu trong hoạt động tài chính của
doanh nghiệp, qua đó có phƣơng hƣớng và biện pháp nhằm khai thác thế mạnh,
8


tiềm năng, cũng nhƣ điều chỉnh khắc phục những điểm yếu về tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch.
• Các chiến lược hay định hướng tài chính
Hoạch định tài chính là việc cụ thể hóa tài chính của doanh nghiệp. Do đó,
khi lập kế hoạch tài chính hàng năm cần căn cứ trên cơ sở xem xét các chiến lƣợc
tài chính của doanh nghiệp, nhƣ: chiến lƣợc huy động vốn, chiến lƣợc đầu tƣ,

chiến lƣợc về cổ tức, …
• Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Cần quan tâm đến ở đây là các chính sách, chế độ tài chính của nhà nƣớc
đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các chính sách khuyến khích đầu tƣ, miễn giảm
thuế, chế độ vay vốn, lãi suất vay,… Cũng nhƣ sự thay đổi của môi trƣờng kinh
doanh mà trực tiếp ở đây là mơi trƣờng tài chính, nhƣ sự thay đổi của thị trƣờng
chứng khốn, sự phát triển của các cơng ty tài chính,… Tất cả những yếu tố trên
đều liên quan đến cơng tác hoạch định tài chính của doanh nghiệp.

1.2.4. Các bản kế hoạch tài chính
Hoạch định tài chính là một hệ thống các kế hoạch liên quan đến các
quyết định đầu tƣ, quyết định tài trợ và quyết định phân phối của doanh nghiệp,
theo đó nội dung chủ yếu của hoạch định tài chính bao gồm:
• Kế hoạch tài chính dài hạn và kế hoạch tài chính ngắn hạn:
Dựa trên dự kiến hoạt động tài chính theo thời gian có thể chia kế hoạch
tài chính thành 2 loại: Kế hoạch tài chính ngắn hạn và kế hoạch tài chính dài hạn.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn là kế hoạch tài chính dự kiến trong phạm vi
thời gian khơng q 12 tháng. Điển hình của kế hoạch tài chính ngắn hạn là kế
hoạch tài chính năm.
Kế hoạch tài chính dài hạn là loại kế hoạch đƣợc lập trong khoảng thời
gian 3 đến 5 năm. Đây là kế hoạch tài chính có tính chất chiến lƣợc.
• Nội dung của bản kế hoạch tài chính.
Hoạch định tài chính của doanh nghiệp thƣờng bao gồm các bản kế hoạch
sau:
 Kế hoạch doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
 Kế hoạch nhu cầu vốn và nguồn vốn.
 Kế hoạch vay vốn và trả nợ.
9



 Kế hoạch lƣu chuyển tiền tệ.
 Bảng cân đối kế toán dự kiến.

1.2.5. Các phƣơng pháp hoạch định tài chính hàng năm
Hoạch định tài chính hàng năm là một trong những công tác quan trọng
trong việc lập kế hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính hàng năm của doanh nghiệp.
Bản kế hoạch tài chính này chứa đựng những dự kiến về nhu cầu vốn trang trải
nhu cầu đó, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận,… cho mục đích kinh doanh của
doanh nghiệp trong khoảng thời gian một năm. Do đó, kế hoạch tài chính năm là
một căn cứ chỉ đạo hoạt động tài chính của doanh nghiệp, có ý nghĩa cơ bản và
gần gũi nhất với những dự tính, chiến lƣợc dài hạn hơn trong lĩnh vực tài chính
của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp luận xây dựng kế hoạch tài chính năm của doanh nghiệp
đƣợc thể hiện qua ba mơ hình cơ bản sau:
1.2.5.1. Mơ hình kế hoạch tài chính tổng hợp của doanh nghiệp
Xuất phát từ yêu cầu muốn thể hiện toàn bộ sự chung chuyển tiền tệ của
doanh nghiệp trên bảng kế hoạch tài chính tổng hợp. Theo đó, bản kế hoạch tài
chính tổng hợp của doanh nghiệp là một bảng cân đối, một bên là tất cả các chi tiêu:
Chi phí sản xuất – kinh doanh, chi phí đầu tƣ mở rộng sản xuất - kinh doanh, số lãi
phải trả, trả lãi cổ phần, nộp thuế,…; bên còn lại phản ánh các nguồn vốn có liên
quan đến các khoản thu: Tổng doanh thu, vốn góp của cổ đơng, vốn vay ngân hàng,
cá nhân,…
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là ngƣời quản lý tài chính có thể quan sát
tồn bộ quá trình chu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trên một bản kế hoạch,
phản ánh những cân đối lớn cần xem xét và dự đoán đƣợc những quyết định tài
chính cần thực hiện trong năm kế hoạch.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp là không đảm bảo sự chú ý tập trung của
ngƣời quản lý tài chính vào việc khai thác và sử dụng các nguồn tài chính của
doanh nghiệp, do trên bảng kế hoạch này phản ánh quá nhiều chỉ tiêu, khơng có
sự phân biệt chi phí kinh doanh, bù đắp các chi phí đó với các nguồn tài chính và

phân phối sử dụng tài chính của doanh nghiệp.
Mơ hình kế hoạch tài chính tổng hợp là tập trung phản ánh tồn bộ các
nguồn tài chính đƣợc khai thác, phân phối và sử dụng ở doanh nghiệp trong năm
10


kế hoạch
Mơ hình này đảm bảo sự chú ý tập trung của ngƣời quản lý tài chính vào
việc khai thác, sử dụng các nguồn tài chính của doanh nghiệp, khơng làm lẫn lộn
chi phí sản xuất, kinh doanh và nguồn tài chính.
Nguồn tài chính của doanh nghiệp một phần đƣợc hình thành từ bộ phận
doanh thu tiêu thụ sản phẩm chủ yếu, là giá trị mới đƣợc sáng tạo ra trong doanh
nghiệp và các nguồn lực khác mà doanh nghiệp có thể huy động đƣợc trong q
trình kinh doanh. Nguồn tài chính của doanh nghiệp có thể đƣợc phân phối cho
nhiều mục đích khác nhau: mở rộng sản xuất, đầu tƣ mới, tiêu dùng, bù đắp chi
phí sản xuất để tái sản xuất giản đơn…
Bản kế hoạch tài chính tổng hợp phản ánh sự vận động của toàn bộ nguồn
tài chính của doanh nghiệp, vì thế, mơ hình này đáp ứng tốt hơn nhiệm vụ thƣờng
xuyên của ngƣời quản lý tài chính ở mỗi doanh nghiệp.
Mơ hình này đảm bảo đƣợc sự tập trung chú ý của ngƣời quản lý tài chính
vào việc khai thác sử dụng các nguồn tài chính của doanh nghiệp, phân biệt rõ
ràng thơng tin thích hợp với các thơng tin khơng thích hợp, do việc xử lý lẫn lộn
các thông tin này sẽ làm phức tạp thêm vấn đề và sẽ làm giảm sự tập trung chú ý
của nhà quản lý tài chính đối với những vấn đề cần giải quyết. Theo đó, nhà quản
lý tài chính sẽ đƣa ra đƣợc những quyết định chính xác, khơn ngoan cho kế
hoạch tài chính năm của doanh nghiệp.
1.2.5.2. Mơ hình hoạch định tài chính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu
Thực chất của mơ hình này là xây dựng các báo cáo tài chính tƣơng lai
trên cơ sở ƣớc tính một số khoản mục chi phí, tài sản và nguồn vốn theo tỷ lệ
phần trăm doanh thu. Giả thiết cơ bản của mơ hình này là:

• Cơng nghệ và trình độ tổ chức quản lý sản xuất của cơng ty vẫn tiếp tục
đƣợc duy trì nhƣ hiện nay, vì vậy khi doanh thu tăng sẽ kéo theo chi phí (kể cả
chi bằng tiền và khấu hao) tăng lên cùng tỷ lệ với mức tăng doanh thu.
• Cơng tác quản lý tiền mặt, khoản phải thu, vật tƣ, quản lý sản xuất, quản lý
bán hàng vẫn tiếp tục duy trì nhƣ hiện nay, do đó mức tăng dự kiến của các tài sản
ngắn hạn, cũng nhƣ tài sản cố định đều tăng bằng mức tăng trƣởng của doanh thu.
• Cơng tác quản lý khoản phải trả và nợ định kỳ cũng vẫn duy trì nhƣ
tình trạng hiện nay nên các khoản mục nguồn vốn này sẽ tăng cùng tỷ lệ với
11


doanh thu. Đây chính là các nguồn vốn tự động hình thành trong q trình kinh
doanh (cịn gọi là vốn tự phát) thƣờng đƣợc coi là các nguồn vốn “không chịu chi
phí” mà doanh nghiệp nên tận dụng.
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạch định tài chính theo phƣơng pháp
tỷ lệ phần trăm doanh thu

KẾ
HOẠC
H SX &
CHI
PHÍ

(3

(2
)
MỨC
TĂNG
DOAN

H THU

BCTN
 Doanh thu
 Chi bằng tiền
 Khấu hao
 EBIT
 Lãi vay
 EBT
 Thuế
 Lãi trƣớc CTƢĐ
 NI
 CTĐT
Gia số RE
(2)

(2
(2
)
KẾ
HOẠC
H MUA
SẮM

(4)

(3
)

BCĐKT

 TSLĐ
 TSCĐ
 TTS
 NNH
(2)
 NDH
 CFƢĐ
 CPĐC
(2)
nguồn vốn

(10
)
(6)

BCTN
DỰ KIẾN

CÁC TỶ
SỐ TÀI
CHÍNH
DỰ
KIẾN

(9)

(7)
(6)
NHU
CẦU

VỐN
BỔ
SUNG

KẾ
HOẠ
CH
HUY
ĐỘN
G
VỐN

So sánh,
nhận xét,&
đề xuất biện
pháp cải
(8)thiện vị thế
tài chính dự
kiến

(5
)

(8
)
(6)

BCĐKT
DỰ KIẾN


CÁC TỶ
SỐ TÀI
CHÍNH
MỤC
TIÊU

VỊ
THẾ
TÀI
CHÍN
H
TƢƠN
G LAI

(9)

(10)

Sơ đồ 1.1 minh họa các nội dung cơ bản và quy trình tiến hành để có đƣợc
hình ảnh tài chính tƣơng lai. Để đạt đƣợc các mục tiêu nêu trên, hoạch định tài
chính thƣờng bao gồm một số cơng việc với quy trình tiến hành nhƣ sau:
Bƣớc 1. Dự báo và xác lập mức tăng trƣởng (mức tăng doanh thu) và các
chỉ số tài chính mục tiêu của daonh nghiệp.
Bƣớc 2. Xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí và kế hoạch mua
sắm tài sản.
Bƣớc 3. Phản ánh sơ bộ ảnh hƣởng của sự gia tăng doanh thu đến các báo
cáo tài chính để xác định tổng nhu cầu vốn, năng lực tài trợ nội tại (gia số lãi giữ
lại) và khả năng tài trợ từ các nguồn vốn tự động hình thành (gọi là vốn tự phát)
12



nhƣ khoản phải trả và nợ định kỳ.
Bƣớc 4. Ƣớc tính sơ bộ nhu cầu vốn bổ sung (additional funds needed,
AFN), tức là nguồn vốn phải huy động thêm từ bên ngoài, nhằm thỏa mãn sự
tăng trƣởng dự kiến của doanh nghiệp.
Bƣớc 5. Lập kế hoạch huy động vốn trên cơ sở cân nhắc các nhân tố thị
trƣờng vốn, cơ cấu vốn mục tiêu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Bƣớc 6. Phản ánh ảnh hƣởng của kế hoạch huy động vốn này đến các báo
cáo tài chính để xây dựng các báo cáo tài chính dự tốn.
Bƣớc 7. Tính tốn các chỉ tiêu tài chính dự kiến trên cơ sở các báo cáo tài
chính dự tốn.
Bƣớc 8. Phân tích vị thế tài chính dự kiến của doanh nghiệp đối chiếu với
các chỉ số tài chính mục tiêu và đề xuất giải pháp để đạt đƣợc vị thế tài chính
mong muốn.
Bƣớc 9. Phản ánh ảnh hƣởng của các giải pháp này đến các báo cáo tài
chính và xây dựng báo cáo tài chính cuối cùng, tức là hình ảnh tối ƣu về vị thế tài
chính tƣơng lai của doanh nghiệp.
1.2.5.3. Mơ hình hoạch định tài chính theo ngân sách
Bản chất của phƣơng pháp này là ngƣời lập kế hoạch sẽ tiến hành xây dựng
các báo cáo tài chính tƣơng lai trên cơ sở dự báo doanh thu, xây dựng kế hoạch
sản xuất, lập ngân sách mua sắm tài sản, ngân sách chi phí và tổng hợp vào ngân
sách tiền mặt. Quy trình xây dựng báo cáo tài chính theo mơ hình này đƣợc khái
qt qua sơ đồ 1.2 nhƣ sau:

13


×