Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN KHÁNH LINH

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN KHÁNH LINH

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.

Tác giả

Trần Khánh Linh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng nhà nước tỉnh Bắc Kạn, các Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, các phòng ban và cán bộ nhân viên đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả


Trần Khánh Linh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH ĐỐI VỚI RỦI RO TÁC
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh đối với rủi ro
tác nghiệp của Ngân hàng thương mại ........................................................................ 5
1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ....................... 5
1.1.2. Quản lý rủi ro tác nghiệp của NHNN đối với NHTM .................................... 15
1.1.3. Nội dung quản lý của NHNN đối với hoạt động rủi ro tác nghiệp
của các NHTM ......................................................................................................... 20
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối rủi ro tác nghiệp của
các NHTM ................................................................................................................. 30
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác

nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................ 35
1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý hoạt động rủi ro tác nghiệp của một số
NHNN cấp tỉnh trong nước ....................................................................................... 35
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho quản lý hoạt động rủi ro tác nghiệp của
NHNN tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................. 41


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 44
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 44
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 44
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ....................................................... 51
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 51
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 54
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh về kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................... 54
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác
nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................ 54
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI RỦI RO TÁC NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .............................................................. 57
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......... 57
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 57
3.1.2. Vị trí, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................................................. 57
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 59
3.1.4. Kết quả hoạt động NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................... 65
3.1.5. Thực trạng về rủi ro tác nghiệp của các Ngân hàng thương mại ở tỉnh
Bắc Kạn ..................................................................................................................... 70

3.2. Thực trạng quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác nghiệp của
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .............................................. 79
3.2.1. Mơ hình quản lý RRTN với việc thiết lập cơ cấu tổ chức của các ngân
hàng thương mại ........................................................................................................ 79
3.2.2. Xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý của ngân hàng
nhà nước đối với rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại .......................... 82


v
3.2.3. Tổ chức thực hiện quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác
nghiệp của các ngân hàng thương mại ...................................................................... 84
3.2.4. Giám sát, thanh tra và kiểm tra, kiểm soát rủi ro tác nghiệp của các ngân
hàng thương mại và xử lý vi phạm đối với rủi ro thanh khoản của các NHTM ....... 91
3.2.5. Công cụ quản lý của NHNN đối rủi ro tác nghiệp của NHTM ...................... 94
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro
tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................... 95
3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 95
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................... 100
3.4. Đánh giá chung công tác quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro
tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................... 105
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 105
3.4.2. Một số hạn chế .............................................................................................. 106
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................. 106
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RỦI RO TÁC NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ......................................... 108
4.1. Quan điểm và định hướng quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro
tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................... 108
4.1.1. Quan điểm quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác nghiệp
của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................... 108

4.1.2. Định hướng quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác nghiệp
của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................... 109
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác
nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................... 109
4.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách ..................................................................... 109
4.2.2. Nhóm giải pháp tác nghiệp tại NHTM.......................................................... 112
4.2.3. Nhóm giải pháp định hướng cơng tác quản lý RRTN theo hiệp ước
Basel II .................................................................................................................... 115


vi
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 116
4.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 116
4.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam ........................................................ 117
4.3.3. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn ..................... 117
4.3.4. Đối với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn ................... 119
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 122
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 124


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBTD

:

Cán bộ tín dụng


ĐHĐCĐ

:

Đại hội đồng cổ đơng

GĐ, PGĐ

:

Giám đốc, phó giám đốc

GTCG

:

Giấy tờ có giá

KD

:

Kinh doanh

KH

:

Khách hàng


KHCN

:

Khách hàng cá nhân

NH

:

Ngân hàng

NHCT

:

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


QLRRTD

:

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

RRTN

:

Rủi ro tác nghiệp

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần


TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VN

:

Việt Nam

XHTD

:

Xếp hạng tín dụng

XLRR

:

Xử lý rủi ro



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1:

Bảng tổng hợp lỗi sai sót theo nghiệp vụ 6 tháng năm 2018 của
Viettinbank chi nhánh Hà Giang.......................................................... 37

Bảng 2.1:

Phân bổ quy mô mẫu............................................................................ 45

Bảng 2.2:

Thống kê thông tin đối tượng điều tra tại NHNN Việt Nam chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn .............................................................................. 46

Bảng 2.3:

Thống kê thông tin đối tượng điều tra tại các NHTM chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn......................................................................................... 46

Bảng 2.4:

Ý nghĩa của điểm số bình quân ............................................................ 47

Bảng 2.5:

Nội dung và nguồn phiếu điều tra bảng hỏi dành cho CBNV tại

NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn........................................... 48

Bảng 2.6:

Nội dung và nguồn phiếu điều tra bảng hỏi dành cho CBNV tại
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 50

Bảng 3.1:

Tình hình về các hành vi gian lận và tội phạm nội bộ tại các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 71

Bảng 3.2:

Thống kê sai sót trong nghiệp vụ huy động vốn tại NHTM trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................ 73

Bảng 3.3:

Thống kê sai sót trong nghiệp vụ chuyển tiền tại NHTM trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 74

Bảng 3.4:

Thống kê sai sót trong nghiệp vụ thẻ và máy ATM tại NHTM
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn..................................................................... 75

Bảng 3.6:

Thống kê sai sót trong nghiệp vụ luân chuyển chứng từ hạch toán

kế toán tại NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................... 77

Bảng 3.7:

Thống kê sai sót trong nghiệp vụ tín dụng tại NHTM trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn......................................................................................... 78

Bảng 3.8:

Thống kê sai sót trong nghiệp vụ tín dụng tại NHTM trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn......................................................................................... 78

Bảng 3.9:

Phân tích định lượng các RRTN tại NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn trong 3 năm từ 2017 - 2019 .......................................................... 86


ix
Bảng 3.10: Tình hình thanh tra, kiểm tra cơng tác quản lý rủi ro tác nghiệp
của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................... 92
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá về năng lực quản lý điều hành, năng lực cạnh
tranh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.................................. 97
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá về tình hình đầu tư công nghệ thông tin của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 99
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá về cơng tác xây dựng chính sách, quy định và
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của NHNN ..................... 101
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá về hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, 103công
nghệ của Ngân hàng ........................................................................... 103
Bảng 3.15: Tình hình năng lực đội ngũ cán bộ NHNN trong việc quản lý

104hoạt động quản lý rủi ro tác nghiệp của NHTM .......................... 104


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ....................... 6

Sơ đồ 1.2:

Phân loại rủi ro theo Hiệp ước Basel II ................................................. 7

Sơ đồ 3.1:

Cơ cấu tổ chức NHNN VN Chi nhánh Bắc Kạn ................................. 59

Sơ đồ 3.2.

Quy mô vốn huy động của NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................ 65

Sơ đồ 3.3.

Quy mô dư nợ của NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 67

Sơ đồ 3.4.

Mơ hình quản lý nhà nước về rủi ro tác nghiệp tại NHTM trên

địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 79

Sơ đồ 3.5:

Kết quả khảo sát về cơng tác xây dựng chính sách, quy định và
ban hành các văn bản pháp quy đối với rủi ro tác nghiệp của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 83

Sơ đồ 3.6:

Kết quả khảo sát về quản lý các công cụ quản lý rủi ro tác nghiệp
của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................... 85

Sơ đồ 3.7:

Kết quả khảo sát về công tác thực hiện chính sách đối với rủi ro
tác nghiệp của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn......................... 89

Sơ đồ 3.8:

Kết quả khảo sát về trình độ nhân viên tổ chức thực hiện đối với
rủi ro tác nghiệp của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............... 91

Sơ đồ 3.9:

Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi
phạm đối với rủi ro tác nghiệp của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 93

Sơ đồ 4.1.


Mơ hình cấu trúc tổ chức hoạt động quản lý rủi ro tại mỗi
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 111

Hình 1.1:

Bộ máy tổ chức của NHNN chi nhánh Quảng Nam trong quản lý
rủi ro tác nghiệp đối với các NHTM ................................................... 35


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn
đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại (NHTM) là khả
năng quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng (RRTD) một cách tồn diện và hệ
thống. Phịng ngừa hạn chế RRTD là vấn đề khó khăn, phức tạp. RRTD thường khó
kiểm sốt và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của ngân hàng.
Hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt sẽ đem lại những lợi ích
cho ngân hàng như: (i) Giảm chi phí, nâng cao được thu nhập, bảo tồn vốn cho
NHTM; (ii) Tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tư; (iii) Tạo tiền đề để
mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho ngân hàng.Thời
gian qua, ở Việt Nam hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) đã giữ được ổn định một
bước căn bản, năng lực tài chính quản lý của các NHTM, nhất là quản lý rủi ro đã
có chuyển biến mạnh mẽ và tích cực, từng bước đáp ứng được yêu cầu của hội nhập
quốc tế. Khuôn khổ pháp lý về chuẩn mực an toàn lành mạnh, an toàn của các TCTD
được cải thiện, tiến gần hơn tới thông lệ, chuẩn mực ngân hàng quốc tế, tạo nền tảng
cho các TCTD hoạt động an toàn hơn và thúc đẩy cơ cấu lại theo các mục tiêu, định
hướng đã đề ra. Các NHTM Việt Nam từng bước triển khai, áp dụng chuẩn an toàn
vốn Basel II theo đúng lộ trình. Tuy nhiên, quản lý rủi ro trên thị trường tài chính vẫn

là vấn đề cần đặc biệt chú trọng của các NHTM Việt Nam, bởi hệ thống ngân hàng
đang gánh số nợ xấu cao so với chuẩn quốc tế… Theo Báo cáo tài chính của 17
NHTM gồm: Bắc Á, ACB, Kiên Long, LienVietPostBank, Vietcombank, TPBank,
HDBank, MBBank, VietinBank, BIDV, VietBank, Techcombank, Eximbank, VIB,
SHB, Sacombank, VPBank, tính đến ngày 30/6/2018 số tiền cho vay khách hàng của
17 ngân hàng này đạt 4.262 nghìn tỷ đồng, tăng 9,1% so với ngày 31/12/2017.
Cùng với sự tăng lên của số dư cho vay, nợ xấu của các ngân hàng cũng biến động
theo chiều tương xứng với 71,7 nghìn tỷ, tăng 10,4% so với 31/12/2017. Có 14/17
ngân hàng tăng trưởng về số dư nợ xấu và 12/17 ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao hơn
cuối năm trước. Trong đó, tổng nợ nhóm 5, tức nợ có khả năng mất vốn tính đến


2
cuối tháng 6/2018 tăng 17,9% so với 31/12/2017, lên mức gần 38,2 nghìn tỷ đồng,
chiếm 54% tổng nợ xấu, trong khi con số này hồi cuối năm 2017 chỉ ở mức 50,2%.
Như vậy, quản lý rủi ro trên thị trường tài chính là vấn đề hết sức cấp bách đối với
Việt Nam. Các loại rủi ro phát sinh đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam là
đối tượng chủ yếu của công tác quản lý rủi ro. Các loại rủi ro có liên quan đến các
ngân hàng thương mại Việt Nam thường là rủi ro nợ xấu, rủi ro thanh khoản, rủi ro
tác nghiệp. Vì vậy, việc quản lý rủi ro tác nghiệp càng trở nên cấp thiết trong điều
kiện hội nhập quốc tế ngày càng tăng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Trong thời gian hoạt động gần đấy, hệ thống các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn đã thống kê khơng ít các RRTN xảy ra do nhiều nguyên nhân
khác nhau. Công tác quản lý RRTN nhằm hạn chế ở mức thấp nhất rủi ro và khơng
gây hậu quả trên tồn hệ thống NHTM là một vấn đề được Ban lãnh đạo tỉnh luôn
đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác
nghiệp tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động rủi ro tác
nghiệp của các Ngân hàng thương mại, góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
thương mại trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt
động rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi
ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý của ngân hàng nhà
nước đối với rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn đến năm 2025.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý của ngân hàng nhà nước
đối với rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, các
NHTM trên địa bàn lựa chọn nghiên cứu đó là: Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn,
BIDV chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, Viettinbank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, LienVietPost chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý của ngân hàng nhà nước đối với
rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai
đoạn từ năm 2017 - 2019, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý của
ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn; đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chề về
công tác quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng

thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; từ đó đề xuất giải pháp tăng cường quản lý của
ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHNN Việt Nam Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn và 4 NHTM trên địa bàn, đó là Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn,
BIDV chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, Viettinbank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn,
LienVietPostbank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Luận văn tập trung phân tích số liệu giai đoạn từ năm 2017 2019 và có kết hợp khảo sát năm tháng 5 năm 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp NHNN tỉnh Bắc Kạn quản lý hoạt động rủi ro tác nghiệp của các Ngân
hàng thương mại có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, tính mới của luận văn là
những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động rủi ro tác nghiệp của các Ngân hàng thương
mại phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tại địa bàn và có ý nghĩa thiết thực cho quá
trình phát triển quản lý rủi ro tác nghiệp của các NHTM trên địa bàn.


4
Kết quả nghiên cứu của Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị với các
lĩnh vực nghiên cứu có liên quan cho cao học viên, nghiên cứu viên. Bên cạnh đó
luận văn có giá trị cho các nhà lãnh đạo các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
NHNN tỉnh Bắc Kạn trong quá trình hoạch đinh, quản lý chính sách kiểm sốt
hoạt động rủi ro tác nghiệp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận
văn được chia làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của Ngân hàng Nhà nước
cấp tỉnh đối với hoạt động rủi ro tác nghiệp của Ngân hàng thương mại.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro tác
nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý quản lý của ngân hàng nhà nước
đối với rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH ĐỐI VỚI RỦI RO
TÁC NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh đối với rủi ro
tác nghiệp của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro
Hiểu một cách chung nhất, rủi ro là những sự kiện có thể làm mất mát tài sản
hay làm phát sinh một khoản nợ. Định nghĩa hiện đại về rủi ro bao hàm nghĩa rộng
hơn và khơng chỉ tính đến rủi ro tài chính mà còn bao gồm cả những rủi ro liên
quan đến những mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược, theo đó rủi ro là khả
năng những sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể không đạt
được những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội của
việc làm mất những cơ hội thị trường.
Như vậy, rủi ro có thể được định nghĩa khái quát là: Những điều không chắc
chắn của những kết quả trong tương lai hay là những khả năng của những kết quả
bất lợi” (Phan Thị Bích Nguyệt, 2006).
Theo tài liệu do Ủy ban chứng khốn nhà nước (SSC) cung cấp sử dụng
trong hội thảo - Quản lý rủi ro đối với Ngân hàng thương mại” tại thành phố
Hồ Chí Minh ngày 4&5 tháng 8 năm 2006: Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
là khả năng một hành động hoặc một sự kiện nào đó có thể đem lại những kết

quả bất lợi ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập hay nguồn vốn của tổ chức
hoặc tạo ra các trở ngại ngăn cản tổ chức tiếp tục kinh doanh và tận dụng cơ
hội tạo ra lợi nhuận”.
1.1.1.2. Một số loại rủi ro thường gặp trong kinh doanh ngân hàng
Thứ nhất, nếu căn cứ theo phạm trù rủi ro, thì rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng được phân chia loại thành 4 nhóm.


6

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.1 cho thấy 4 nhóm rủi ro trong kinh doanh ngân hàng bao gồm:
rủi ro tài chính, rủi ro hoạt động, rủi ro kinh doanh/kinh tế và rủi ro sự cố. Trên
thực tế, Ủy ban Basel1 đã phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng thành 3
loại chính là rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. Bên cạnh đó,
rủi ro cịn được phân loại thành rủi ro thanh khoản, rủi ro danh tiếng, rủi ro pháp
lý và rủi ro chính sách. Các loại rủi ro này được mô tả trong Sơ đồ 1.2.

1

Ủy ban Basel: Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) được thành lập sau sự sụp đổ của một loạt các ngân hàng

vào thập kỷ 70 bởi Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS) đặt tại Basel, Switzerland nhằm đưa ra cách thức tốt hơn để đo
lường vốn tối thiểu các Ngân hàng cần nắm giữ để đảm bảo bù đắp rủi ro.


7

Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro theo Hiệp ước Basel II

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả dựa trên nội dung phân loại rủi ro
của Hiệp ước vốn Basel II)
Thứ hai, nếu căn cứ theo phạm vi ảnh hưởng, rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng cịn có thể chia làm 2 loại là rủi ro hệ thống và rủi ro đặc thù:
Rủi ro hệ thống còn được gọi là rủi ro thị trường. Rủi ro hệ thống liên quan
đến các yếu tố ảnh hưởng đến nền kinh tế hay đến phân khúc thị trường chứng khoán.
Rủi ro này ảnh hưởng đến tất cả các cơng ty bất kể tình trạng tài chính hoặc quản lý
của cơng ty. Tùy thuộc vào đầu tư, nó có thể liên quan đến yếu tố quốc tế cũng như là
các yếu tố nội địa. Ví dụ, rủi ro hệ thống bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát, rủi
ro tiền tệ và rủi ro chính lý xã hội. Rủi ro hệ thống có thể được giảm nhẹ bằng chiến
lược gọi là phân bổ tài sản. Điều này liên quan đến việc tạo ra một danh mục đầu tư
gồm những tài sản khơng có sự liên quan. Trong một danh mục đầu tư gồm những tài
sản có sự tương quan, khi có sự kiện hệ thống xảy ra, tất cả chứng khoán sẽ cùng lúc
tăng hoặc giảm giá. Khi một danh mục đầu tư được phân bổ trên những tài sản không
tương quan, một sự kiện hệ thống có thể làm một số tài sản mất giá, trong khi những
tài sản khác có thể khơng bị ảnh hưởng, hoặc thậm chí cịn tăng giá. Phân bổ tài sản


8
giúp giảm rủi ro và dàn trải trên toàn danh mục của bạn. Rủi ro đặc thù còn được gọi
là rủi ro phi hệ thống, rủi ro cụ thể làm ảnh hưởng đến ít số lượng cơng ty hoặc đầu tư
hơn. Nhìn chung, rủi ro đặc thù liên quan đến khoản đầu tư vào một sản phẩm, công
ty hay ngành công nghiệp đặc thù. Rủi ro đặc thù bao gồm rủi ro quản lý, rủi ro pháp
lý, rủi ro của bên thứ ba và rủi ro tín dụng.
(1) Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro tiềm ẩn đối với thu nhập hoặc vốn phát sinh khi
người vay hoặc đối tác không thực hiện đúng điều khoản của hợp đồng hoặc không
thực hiện đầy đủ như thỏa thuận tại điều khoản của hợp đồng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro dễ nhận thấy nhất liên quan đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, định nghĩa này hàm chứa nhiều khía cạnh hơn

một định nghĩa truyền thống vốn cho rằng rủi ro tín dụng chỉ liên quan đến các hoạt
động cho vay. Rủi ro tín dụng cũng phát sinh trong nhiều loại hoạt động ngân hàng,
kể cả việc lựa chọn các sản phẩm cho danh mục đầu tư, các chi nhánh, đại lý, các
đối tác kinh doanh sản phẩm phái sinh hay các đối tác ngoại hối. Rủi ro tín dụng
cũng có thể phát sinh từ rủi ro quốc gia, cũng như phát sinh một cách gián tiếp
thơng qua hoạt động bảo lãnh.
Rủi ro tín dụng tồn tại trên cả nội bảng và ngoại bảng cân đối của ngân hàng.
Rõ ràng rủi ro tín dụng phát sinh từ các món cho vay nhưng cịn có các nguồn khác
gây ra rủi ro tín dụng như:
+ Tài trợ và chấp thuận thương mại;
+ Giao dịch liên ngân hàng;
+ Cam kết và bảo lãnh;
+ Các phái sinh lãi suất, ngoại hối, tín dụng (kể cả hợp đồng hốn đổi, quyền
chọn, các hợp đồng kỳ hạn lãi suất, và các hợp đồng tài chính tương lai);
+ Nắm giữ trái phiếu và cổ phiếu;
+ Thực hiện giao dịch...
Các loại giao dịch được liệt kê trên đây có thể chứa đựng các rủi ro khác
nhưng rủi ro tín dụng là nổi bật nhất xuất phát từ việc không thực hiện như kế hoạch
và thoả thuận. Rủi ro tín dụng có ở trong từng loại giao dịch được liệt kê này.


9
Ví dụ: khi tất cả các điều kiện của một thư tín dụng tài trợ thương mại đã
được đáp ứng thì ngân hàng phát hành thư tín dụng đó phải thanh tốn. Nếu người
xin mở thư tín dụng khơng thể thanh tốn cho ngân hàng phát hành thì rủi ro tín
dụng sẽ chuyển thành tổn thất tín dụng.
(2) Rủi ro Thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro tiềm ẩn xảy ra tại một tổ chức tín dụng nào khi có
những biến động giá cả thị trường gây ảnh hưởng bất lợi đến thu nhập hoặc vốn của tổ
chức tín dụng. Rủi ro thị trường có nhiều hình thức nên được chia ra làm 3 loại là rủi ro

lãi suất, rủi ro ngoại hối, và rủi ro giá cả. Ba loại này nằm trong khái niệm rộng về rủi
ro thị trường cũng như phù hợp với cách thức đo lường rủi ro này trong nội bộ ngân
hàng. Rủi ro lãi suất cũng có thể phân thành các loại nhỏ hơn, chính xác hơn để định rõ
nguồn gốc gây ra rủi ro lãi suất ở nội và ngoại bảng cân đối của một ngân hàng.
(3) Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro tiềm ẩn có ảnh hưởng bất lợi đến thu nhập hoặc vốn
phát sinh từ những biến động về lãi suất.
(4) Rủi ro ngoại hối
Rủi ro ngoại hối là rủi ro tiềm ẩn đối với thu nhập hoặc vốn phát sinh do có
sự biến động của tỷ giá ngoại hối. Rủi ro này chủ yếu xảy ra trong thời gian tổ chức
tín dụng có trạng thái mở, ở cả nội bảng và ngoại bảng, và/ hoặc trên thị trường giao
ngay hoặc thị trường kỳ hạn.
Rủi ro này có liên quan đến cả các hoạt động đầu tư và kinh doanh xuyên
quốc gia, cũng như hoạt động kinh doanh và đầu tư nội địa bằng ngoại tệ bao gồm
các khoản vay, các khoản tiền gửi, các khoản đầu tư vốn cổ phần (ví dụ như đầu tư
xuyên quốc gia). Các quy tắc kế tốn địi hỏi định kỳ phải đánh giá lại các tài khoản
này với tỷ giá giao ngay hiện tại. Việc đánh giá lại phải này chuyển đổi tài khoản
ngoại tệ sang đồng Việt Nam.
Tổ chức tín dụng phải chịu các rủi ro khác nữa liên quan đến tài sản có và tài
sản nợ bằng ngoại tệ. Rủi ro tác nghiệp phải được đánh giá cho mỗi loại tiền tệ mà
tổ chức tín dụng có các hạng mục tài sản chủ yếu. Việc tăng giá lý tiền tệ cũng có
thể ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, đặc biệt là đối với người đi vay phải trả những
khoản nợ bằng loại tiền có giá lý đang tăng lên.


10
(5) Rủi ro biến động giá
Rủi ro biến động giá là rủi ro tiềm ẩn có tác động xấu đến vốn hoặc thu nhập
do có những thay đổi bất lợi về giá lý của các cơng cụ tài chính và các khoản đầu tư
hay tài sản có do tổ chức tín dụng hay các đơn vị trực thuộc nắm giữ, cả nội và

ngoại bảng, do có thay đổi về giá lý hay giá thị trường.
Khi giá lý của một trong các cơng ty và dự án thay đổi thì các giá lý mà tổ
chức tín dụng nắm giữ cũng sẽ thay đổi theo. Các giá lý có thể thay đổi do hoạt
động của công ty, do thay đổi trên bảng cân đối kế toán hoặc do những thay đổi về
giá cổ phiếu được kinh doanh trên thị trường chứng khoán. Các trạng thái này được
định giá theo giá lý trường theo các quy định kế tốn để thể hiện chính xác giá lý
của mỗi trạng thái mà tổ chức tín dụng nắm giữ.
(6) Rủi ro thanh khoản
Rủi ro tác nghiệp là rủi ro tiềm ẩn có tác động xấu tới thu nhập hoặc vốn
phát sinh khi:
- Tổ chức tín dụng khơng có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ khi đến hạn.
- Tổ chức tín dụng có khả năng đáp ứng nghĩa vụ khi đến hạn nhưng phải
chịu tổn thất lớn để thực hiện nghĩa vụ đó.
Thanh khoản là khả năng đáp ứng việc giảm tài sản nợ và tăng tài sản có. Một
ngân hàng đảm bảo được tính thanh khoản khi ngân hàng đó có đủ quỹ, hoặc bằng
cách tăng tài sản nợ hoặc bằng cách chuyển đổi tài sản có một cách nhanh chóng với
mức chi phí hợp lý. Tính thanh khoản là đặc biệt quan trọng đối với tất cả các ngân
hàng để bù đắp cho những biến động dự tính và những biến động khơng biết trước
của bảng cân đối tài chính và cung cấp nguồn vốn để phát triển hoạt động.
Vì nhu cầu về thanh khoản được đáp ứng bằng cách nắm giữ các tài sản có
ngắn hạn chất lượng cao, giá của thanh khoản là sự hy sinh thu nhập do không nắm
giữ những tài sản có dài hạn hơn hoặc có chất lượng thấp hơn. Nếu nhu cầu về
thanh khoản không được đáp ứng nhờ nắm giữ các tài sản có tính lỏng cao thì ngân
hàng buộc phải tiến hành tái cơ cấu hoặc huy động thêm tài sản nợ trong những
điều kiện bất lợi của thị trường.


11
(7) Rủi ro tác nghiệp
Rủi ro tác nghiệp tồn tại trong hầu hết các bộ phận của ngân hàng có thực

hiện nghiệp vụ giao dịch kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động chấp
nhận rủi ro. Vì RRTN tồn tại tiềm tàng trong các hoạt động của 1 ngân hàng cũng
như các đơn vị hoạt động, trong hệ thống máy tính của ngân hàng và trong hầu hết
các giao dịch, cam kết hoặc quyết định mà các nhân viên ngân hàng thực hiện, ngân
hàng phải tập trung vào những lĩnh vực quan trọng nhất của RRTN để có các biện
pháp quản lý và giảm thiểu RRTN.
(8) Rủi ro danh tiếng
Rủi ro danh tiếng là rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến thu nhập và vốn phát sinh
từ quan điểm tiêu cực của cơng chúng về hình ảnh, thương hiệu hoặc sản phẩm
của ngân hàng.
Điều này ảnh hưởng đến khả năng của tổ chức tín dụng trong việc phát triển
khách hàng mới hoặc dịch vụ mới hoặc tiếp tục phục vụ các khách hàng sẵn có. Rủi
ro này có thể đặt ngân hàng vào thế bị kiện tụng, tranh chấp, tổn thất về tài chính
hoặc bị hủy hoại danh tiếng. Rủi ro danh tiếng xuất hiện trong toàn tổ chức và cần
phải hết sức thận trọng trong việc quan hệ với khách hàng và cộng đồng. Rủi ro này
là tiềm ẩn trong các hoạt động của tất cả các ngân hàng và nó vẫn tồn tại cho dù quan
điểm của cơng chúng có đúng hay khơng đúng. Các ngân hàng nào tích cực gắn kết
tên tuổi của mình với các sản phẩm và dịch vụ hữu hình và vơ hình thì thường có rủi
ro danh tiếng lớn hơn. Khi ngân hàng bị rủi ro danh tiếng, thì khả năng đưa ra các sản
phẩm và dịch vụ cạnh tranh của ngân hàng đó cũng bị ảnh hưởng.
(9) Rủi ro chiến lược
Rủi ro chiến lược là rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến thu nhập và vốn phát sinh
từ chiến lược, việc thực hiện chiến lược khơng đúng hoặc khơng có khả năng thích
nghi với những thay đổi trong mơi trường kinh doanh.
Rủi ro này là đề cập đến sự phù hợp giữa các mục tiêu chiến lược của tổ
chức, chiến lược kinh doanh được triển khai để thực hiện các mục tiêu này, các
nguồn lực phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu và chất lượng thực hiện. Các nguồn
lực cần thiết để tiến hành chiến lược kinh doanh bao gồm cả nguồn lực hữu hình và
nguồn lực vơ hình. Nó bao gồm các kênh thơng tin, hệ thống hoạt động, mạng lưới
phân phối, khả năng và năng lực quản lý.



12
Rủi ro chiến lược không chỉ tập trung vào việc phân tích một văn bản về kế
hoạch chiến lược. Nó còn tập trung vào cách thức mà những kế hoạch, hệ thống và
việc thực hiện ảnh hưởng đến giá lý kinh doanh của ngân hàng như thế nào. Nó
cũng xem xét cách thức ban lãnh đạo phân tích các yếu tố bên ngồi có ảnh hưởng
đến định hướng chiến lược của công ty.
Phân loại rủi ro tác nghiệp:
a. Rủi ro liên quan đến mơ hình tổ chức, cán bộ và an tồn nơi làm việc
Nhận diện nhóm dấu hiệu rủi ro có liên quan đến mơ hình tổ chức, cán bộ và
an tồn nơi làm việc được thực hiện thơng qua:
+ Rà sốt, đánh giá thường xun về mơ hình tổ chức bộ máy, cơ cấu các bộ
phận nghiệp vụ của chính ngân hàng.
+ Rà sốt, đánh giá cơng tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, đánh giá, phân tích
nguyên nhân cán bộ bỏ việc, chấm dứt hợp đồng lao động, đánh giá việc thực hiện các
quy định hay thỏa ước lao động, sức khỏe và an toàn lao động.
+ Thu thập, đánh giá cán bộ về trình độ học vấn; các chuyên ngành đã được
đào tạo; kinh nghiệm làm việc; kết quả thực hiện công việc; tuân thủ chấp hành các
quy định.
b. Rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định
Bất kỳ ngân hàng nào trong quá trình hoạt động cũng phái thường xun rà sốt
cơ chế , chính sách, quy định nội bộ nhằm phát hiện, nhận diện các dấu hiệu rủi ro như:
+ Thiếu hoặc quy định chưa đầy đủ, chưa chặt chẽ, chưa cụ thể, có kẽ hở tạo
điều kiện cho kẻ xấu lợi dụng, gây tổn thất cho ngân hàng.
+ Những văn bản, quy định có sự chồng chéo, hoặc khơng thể thực hiện,
những bất hợp lý gây khó khăn cho người thực hiện.
+ Những văn bản, quy định có nội dung chưa đúng với quy định của pháp
luật hiện hành.
c. Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ

Liên quan đến nhóm dấu hiệu này, các ngân hàng sẽ phải thực hiện nhận
diện những dấu hiệu rủi ro như cán bộ tự thực hiện hoặc cấu kết với khách hàng để
thực hiện những hoạt động phạm pháp nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản, hủy hoại
uy tín của ngân hàng


13
d. Rủi ro liên quan đến yếu tố từ bên ngồi
Ở nhóm dấu hiệu này các ngân hàng phải thực hiện việc nhận diện những
dấu hiệu rủi ro do các hành động có ý định gian lận, lừa đảo của khách hàng hoặc
các đối tượng bên ngồi khác, ví dụ như các hành vi cung cấp thông tin sai sự thật,
làm giả hồ sơ giao dịch
e. Rủi ro liên quan đến q trình xử lý cơng việc
Ngân hàng thương mại thực hiện việc theo dõi, thống kê đầy đủ, thường xun
các lỗi, sai sót phát sinh trong q trình xử lý công việc của tất cả các bộ phận, xác
định các dấu hiệu rủi ro như: Thực hiện nghiệp vụ không được vượt quyền, vượt
thẩm quyền, không tuân thủ quy định, quy trình; kiểm sốt khơng chặt chẽ…
f. Rủi ro liên quan đến hệ thống cơng nghệ thơng tin
Nhóm nhận diện dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
là việc ngân hàng theo dõi sự hoạt động của hệ thống (bao gồm: phần cứng, hệ
thống bảo mật, thiết bị mạng, đường truyền, phần mềm nghiệp vụ…) thống kê theo
dõi đầy đủ các lỗi, sai sót, các sư cố của hệ thống công nghệ thông tin làm ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
g. Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản
Nhận diện các dâu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản là việc ngân
hàng xem xét, đánh giá khả năng xảy ra các rủi ro như: phá hoại, khủng bố, thiên
tai, động đát, bão lũ, hoả hoạn.
1.1.1.3. Rủi ro tác nghiệp và nguyên nhân của rủi ro tác nghiệp trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại
* Khái niệm rủi ro tác nghiệp

Theo Hiệp ước vốn Basel II3: “Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ xảy ra tổn thất trực
tiếp hay gián tiếp do các quy trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu
hoặc thất bại hay do các sự kiện bên ngoài. Rủi ro tác nghiệp bao gồm cả rủi ro pháp
lý nhưng loại trừ rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín”.
Như vậy, RRTN là rủi ro phát sinh do yếu tố con người, chẳng hạn như gian
lận của nhân viên ngân hàng, lỗi cẩu thả, sự yếu kém trong hệ thống công nghệ
thông tin do lỗi hệ thống hoặc mất điện, sự thiếu chặt chẽ trong quy trình nghiệp vụ
hoặc các lý do khác dẫn đến sai sót ở một ngân hàng mà không thể phân loại vào
các rủi ro khác.


×