Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Quản lý chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo tại kho bạc nhà nước thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.89 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

NGƠ XN HỒNG

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRONG CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

NGƠ XN HỒNG

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRONG CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH VŨ HUY TỪ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng cho cơng trình
nghiên cứu của bất kỳ học vị nào.
Mọi thơng tin đƣợc thu thập trong q trình nghiên cứu tại Kho bạc nhà nƣớc
Thái Nguyên, nội dung trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Ngơ Xn Hồng

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản
trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, Bộ phận sau đại học đã giảng

dạy, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Trong thời gian học tập tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo nhiệt tình của
tập thể giáo viên, của thầy hƣớng dẫn thực hiện luận văn tốt nghiệp đảm bảo kế
hoạch và tiến độ đề ra. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TSKH. Vũ Huy Từ, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tơi trong q trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công chức của Kho bạc nhà nƣớc nơi
tôi công tác và nơi tôi tiến hành thu thập số liệu đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung
cấp thông tin giúp tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Ngơ Xn Hồng

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ.............................................................. vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của Đề tài.................................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn............................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN

SÁCH NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO.................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc
gia Giáo dục, đào tạo................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm và phân loại chƣơng trình mục tiêu Quốc gia................................ 4
1.1.2. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo.......................................... 6
1.1.3. Kinh phí thực hiện chƣơng trình mục tiêu giáo dục đào tạo.........................11
1.2. Nôịdung, nhân tốảnh hƣởng vàsƣ c ̣ ần thiết phải tăng cƣờng quản lý chi
NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo......................14
1.2.1. Qui trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục
tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo tại KBNN.............................................................. 14
1.2.2. Nôịdung tăng cƣờng quản lý chi ngân sách nhànƣớc thực hiện chƣơng
trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo............................................................... 21
1.2.3. Nhân tốảnh hƣởng đến tăng cƣờng quản lýchi ngân sách nhànƣớc thƣc ̣
hiêṇ chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo.......................................... 26
1.2.4. Sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện
chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo.................................................. 29
1.3. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia
giáo dục, đào tạo..................................................................................................... 34

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý của một số Quốc gia.................................................... 34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam..................................................... 38
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 40
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 40
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin.................................................................... 40

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin......................................................................... 41
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thơng tin.................................................................. 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................ 42
2.3.1. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội................................................................ 42
2.3.2. Chỉ tiêu về hiệu quả cơng tác Kiểm sốt chi CTMTQG GD &ĐT................42
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC,
ĐÀO TẠO TẠI KBNN THÁI NGUYÊN............................................................. 44
3.1. Tổng quan về chƣơng trình MTQG GD&ĐT đƣợc triển khai ở tỉnh
Thái Nguyên............................................................................................................ 44
3.1.1. Lịch sử ra đời của chƣơng trình.................................................................... 44
3.1.2. Nguồn kinh phí thực hiện chƣơng trình........................................................ 45
3.1.3. Quy mơ chƣơng trình MTQG Giáo dục và đào tạo của tỉnh Thái nguyên....47
3.2. Thực trạng quản lý chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia
giáo dục, đào tạo ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015....................................49
3.2.1. Thực hiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho chƣơng trình mục
tiêu quốc gia giáo dục đào tạo ở tỉnh Thái Nguyên................................................. 49
3.2.2. Các dự án CTMTQG GD&ĐT đƣợc triển khai trên địa bàn tỉnh Thái Ngun
................................................................................................................................ 56
3.2.3. Tình hình dự tốn và phân bổ kinh phí cho các dự án...................................57
3.2.4. Tình hình kiểm tốn việc quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG
GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên............................................................................ 66
3.3. Đánh giá những thành tựu đạt đƣợc và những mặt hạn chế qua thực hiện cơ chế
quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GDDT trong giai đoạn 2012-2015...........69
3.3.1. Thành tựu đạt đƣợc qua thực hiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nƣớc
thực hiện CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2012-2015............................................... 69

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



v
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện cơ chế quản lý
ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo
tại tỉnh Thái Nguyên................................................................................................ 72
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TẠI KBNN THÁI NGUYÊN.......76
4.1. Định hƣớng quản lý chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục,
đào tạo..................................................................................................................... 76
4.1.1. Định hƣớng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo....76
4.1.2. Định hƣớng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục
tiêu quốc gia cho giáo dục, đào tạo......................................................................... 78
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia
cho giáo dục, đào tạo............................................................................................... 82
4.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện hệ thống Luật pháp, chính sách về quản lý chi
ngân sách nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo...82
4.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện qui trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc thực
hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo........................................... 84
4.2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc
thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo...............................90
4.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi NSNN thực hiện chƣơng trình
mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo........................................................................ 95
4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 96
4.3.1. Kiến nghị với Quốc hội................................................................................. 96
4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................... 97
4.3.3. Kiến nghị với các Bộ, Ngành, địa phƣơng.................................................... 98
KẾT LUẬN............................................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 100

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

CTMTQG

: Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia

CTMTQG GD&ĐT

: Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo

ĐH

: Đại học

GD&ĐT


: Giáo dục và Đào tạo

GDTX

: Giáo dục thƣờng xuyên

KBNN

: Kho bạc Nhà nƣớc

KH&ĐT

: Kế hoạch và Đầu tƣ

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

NSTW

: Ngân sách Trung ƣơng

NSĐP

: Ngân sách Địa phƣơng

PCGD

: Phổ cập Giáo dục


PTDT

: Phổ thông dân tộc

PTDTBT

: Phổ thông dân tộc bán trú

PTDTNT

: Phổ thông dân tộc nội trú

TCCN

: Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thơng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XMC


: Xóa mù chữ

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Các chƣơng trình mục tiêu Quốc gia............................................... 5
Bảng 3.1. Số liệu chi NSNN cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên từ năm 2012 đến năm 2015

48

Bảng 3.2. Dự tốn kinh phí CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2012 - 2015........59
Bảng 3.3. Số kinh phí CTMTQG GD&ĐT chia theo nguồn vốn...................61
Bảng 3.4. Số kinh phí CTMTQG GD&ĐT chia theo dự án........................... 62
Bảng 3.5. Số kinh phí đầu tƣ cho các dự án thuộc CTMTQG GD&ĐT
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 chia theo
từng năm

65

Bảng 3.6. Kết quả kiểm tốn chƣơng trình MTQG Giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2012 – 2014

68

Biểu đồ 3.1. Kinh phí thực hiện CTMTQG GD&ĐT hàng năm trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015......................................................... 61


Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thực hiện cơng cuộc đổi mới hiện nay, chúng ta đang thực hiện đẩy nhanh tiến
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn lực
con ngƣời vốn đã quan trọng lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt
là nguồn nhân lực chất lƣợng cao...việc này chỉ có thể có đƣợc nhờ nâng cao chất
lƣợng giáo dục, đào tạo.
Trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc đã dành sự quan tâm rất lớn đến sự nghiệp
giáo dục đào tạo. Trƣớc yêu cầu hết sức cần thiết và tính chất quan trọng của lĩnh vực
giáo dục đào tạo, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục
đào tạo (CTMTQG GD&ĐT), đầu tƣ khá toàn diện vào các hoạt động nhƣ: Hỗ trợ phổ
cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập
giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ
phổ cập giáo dục trung học; Tăng cƣờng dậy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân; Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; Hỗ trợ
vật chất trƣờng chuyên, trƣờng sƣ phạm ; Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chƣơng
trình và giám sát, đánh giá thực hiện chƣơng trình.
Nguồn kinh phí của xã hội chi cho chƣơng trình giáo dục đào tạo rất lớn, trong đó
nguồn kinh phí từ NSNN đặc biệt quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nguồn
kinh phí chi cho chƣơng trình này. Việc quản lý nguồn kinh phí dành cho CTMTQG
GD&ĐT là một bài tốn lớn và khó do kinh phí khá lớn, đầu tƣ cho nhiều đối tƣợng,
tính chất nguồn kinh phí khá phức tạp, bao gồm cả các khoản chi cho đầu tƣ và chi
thƣờng xuyên và đặc thù theo từng mục tiêu, trong từng dự án lại có thể đƣợc lồng
ghép từ rất nhiều nguồn vốn, việc quản lý chi gặp khơng ít khó khăn.


Triển khai thực hiện CTMTQG GD&ĐT trong thời gian qua đã đạt đƣợc nhiều
thành tựu quan trọng, song cũng còn nhiều hạn chế trong quản lý chi (trong tất cả
các khâu phân bổ, sử dụng và quyết tốn kinh phí...), đặc biệt là đối với nguồn kinh
phí từ ngân sách nhà nƣớc dành cho chƣơng trình này.

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2
Xuất phát từ vị trí, vai trị, tầm quan trọng trong việc quản lý chi NSNN dành
cho CTMTQG GD&ĐT, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực của đất
nƣớc nói chung và từ thực trạng quản lý chi cũng nhƣ yêu cầu trong thực hiện
CTMTQG GD&ĐT trong giai đoạn mới, là một công chức đang công tác tại Kho
bạc Nhà nƣớc Thái Nguyên, Tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà
nƣớc Thái Nguyên” làm Luận văn Thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT
tại KBNN Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý chi Ngân sách
nhà nƣớc thực hiện CTMTQG GD&ĐT trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu
quả đầu tƣ nhằm tiết kiệm chống thất thoát lãng phí trong chi Ngân sách nhà nƣớc.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hê t ̣ hống hóa cơ sởlýluâṇ vềquản lý

chi NSNN thực hiện CTMTQG

- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG


GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên trong thời gian qua , nhằm đánh giánhƣƣ̃ng kết qu
ả đaṭđƣơc ̣, nhƣƣ̃ng tồn taịvà nguyên nhân nhƣƣ̃ng tồn taịtrong quản lý chi NSNN
thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
- Đề xuất mơṭsốgiải pháp hồn thiện những hạn chế trong cơng tác quản lý chi

NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi NSNN thực hiện
CTMTQG GD&ĐT qua KBNN Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3
- Giới haṇ vềnôịdung : Đánh giá công tác quản lý chi NSNN thực hiện

CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên bao gồm: 4 dự án thành phần
CTMTQG GD&ĐT. Tƣƣ̀ đóvâṇ dung ̣ nhằm hồn thiêṇ

cơng tác quản lý

kinh phí

NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
- Giới hạn về không gian : Nghiên cƣƣ́u hoạt động Quản lý chi NSNN thực
hiện CTMTQG GD&ĐT trên điạ bàn tinhh̉ Thái Nguyên gồm 10 đơn vị KBNN gồm:
Cơ quan Kho bạc tỉnh và 09 KBNN huyện, thành, thị xã trực thuộc.

- Giới haṇ vềthời gian : Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu của đề tài là các

số liệu thực hiện trong giai đoạn từ 2012-2015, các giải pháp đề xuất cho các năm
tiếp theocho đến khi kết thúc dự án.
4. Ý nghĩa khoa học của Đề tài

Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn vềQuản lý chi
NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT qua KBNN.
Làm sáng tỏ thƣc ̣ trang ̣ công tác Quản lý

chi NSNN thực hiện CTMTQG

GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên tƣƣ̀ năm 2012 đến năm 2015.
Kết quảnghiên cƣƣ́u đề xuất mơṭsốgiải pháp nhằm hồn thiêṇ công tá c Quản
lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT qua KBNN, tƣƣ̀ đógóp phần nâng cao
hiêụ quảđầu tƣ trên điạ bàn tỉnh Thái Nguyên .
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhàquản lý

, đăc ̣ biêṭlàcác cán bơ ̣

lãnh đạo thuộc ngành Tài chính , Kho bac ̣ , các cán bộ lãnh đạo cấp địa phƣơng
(HĐND, UBND tỉnh , Sở ban ngành liên quan…

) đối với linhƣ̃ vƣc ̣

Quản lý chi

NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT.
Là tài liệu tham khảo cho các học viên cao


, sinh viên chun ngành và

học cho các cơng trình nghiên cứu liên quan.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý chi NSNN thực hiện
CTMTQG GD&ĐT

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chi NSNN thực hiện CTMTQG GD&ĐT tại
KBNN Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Các giải pháp tăng cƣờng công tác Quản lý chi NSNN thực hiện
CTMTQG GD&ĐT tại KBNN Thái Nguyên.

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc
gia Giáo dục, đào tạo
1.1.1. Khái niệm và phân loại chương trình mục tiêu Quốc gia
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, cơng nghệ, mơi trƣờng, cơ chế, chính
sách, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã đƣợc xác định trong Chiến

lƣợc phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nƣớc trong một thời gian nhất định.

Một chƣơng trình mục tiêu quốc gia gồm nhiều dự án khác nhau để thực hiện
các mục tiêu của chƣơng trình. Đối tƣợng quản lý và kế hoạch hóa đƣợc xác định
theo chƣơng trình, việc đầu tƣ đƣợc thực hiện theo dự án.
Dự án thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia là một tập hợp các hoạt động để tiến
hành một công việc nhất định nhằm đạt đƣợc một hay nhiều mục tiêu cụ thể đã đƣợc
định rõ trong chƣơng trình với nguồn lực và thời hạn thực hiện đƣợc xác định.

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia đƣợc phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi
ngân sách cho các chƣơng trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần
theo dõi riêng (gồm cả các chƣơng trình hỗ trợ của nhà tài tr ợ quốc tế

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5
và chƣơng trình, mục tiêu, dự án có tính chất chƣơng trình do chính quyền cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng ban hành có thời gian thực hiện từ 5 năm trở
lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn). viết tắt là chƣơng trình, mục tiêu.

Bảng 1.1. Các chƣơng trình mục tiêu Q
TT

Tên chƣơng trinh mucc̣ tiêu quố
̀

1

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy ngh


2

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vữ

3

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Nƣớc sạch và vệ sin

4

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Y tế

5

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch

6

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an tồn thực

7

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

8

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Giáo dục, đào tạo

9


Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Phịng, chống ma tú

10

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Phịng, chống tội ph

11

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Sử dụng năng lƣợng

12

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biến đổ

13

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nơng thơn

14

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Phịng, chống HIV/A

15
16

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Đƣa thông tin về cơ
vùng xa, biên giới và hải đảo.

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Khắc phục và cải th


Nguồn: Quyết định số 2406/QĐ-TTg của Thủ tướ
Theo qui định hiện hành mỗi Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia đƣợc mã hóa thành 4
ký tự; Khi hạch tốn các khoản chi ngân sách nhà nƣớc cho chƣơng trình, mục tiêu
sẽ phải hạch toán theo mã số các tiểu chƣơng trình, nhiệm vụ, dự án qui định;


Trƣờng hợp địa phƣơng bố trí nguồn ngân sách địa phƣơng để thực hiện Số hoá

bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6
chƣơng trình, mục tiêu do Trung ƣơng quyết định thì phải hạch tốn theo mã số
chƣơng trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ƣơng quyết định (không hạch
tốn theo mã số chƣơng trình, mục tiêu do địa phƣơng quyết định ban hành).
1.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục, đào tạo
Bất cứ một quốc gia nào cũng phải đƣợc xây dựng và phát triển trên nền tảng
con ngƣời, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế tri thức đã trở thành
một xu thế thời đại. Chất lƣợng cuộc sống đƣợc đánh giá trƣớc hết ở tiêu chí thu
nhập, giáo dục, sức khỏe và dinh dƣỡng, mức nghèo khổ, tình trạng mơi trƣờng, sự
bình đẳng, mức độ tự do cá nhân, sự phong phú về văn hóa. Nhƣ vậy, giáo dục là
một trong những mục đích phát triển kinh tế.
Giáo dục đƣợc xem là một hoạt động xã hội rộng lớn có liên quan trực tiếp
đến quyền lợi và nghĩa vụ của mọi ngƣời dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội, đồng
thời có tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển nhanh hay chậm của một quốc
gia. Điều 35 – Hiến pháp năm 1992 của nƣớc ta đã ghi rõ: “Giáo dục đào tạo là
quốc sách hàng đầu”. Quan điểm đó đã đƣợc tiếp tục khẳng định trong Nghị quyết
Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII (1996) về định
hƣớng chiến lƣợc phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ CNH - HĐH. Để thực

hiện CNH - HĐH đất nƣớc nhất thiết phải phát triển giáo dục mạnh mẽ. Giáo dục là
tiền đề, là yếu tố hàng đầu thuộc năng lực nội sinh, có tầm quan trọng hơn so với
các hệ thống yếu tố khác nhƣ tài nguyên thiên nhiên, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật.
Giáo dục là nền tảng phát triển khoa học công nghệ. Nâng cao chất lƣợng giáo dục
đang diễn ra trên quy mơ tồn cầu nhằm tạo ra những thay đổi sâu sắc trong giáo
dục, từ quan niệm về chất lƣợng giáo dục, xây dựng nhân cách ngƣời học đến cách
tổ chức quá trình và hệ thống giáo dục.
Giáo dục đào tạo có chức năng đặc thù là truyền bá kiến thức khoa học, giảng
dạy và đào tạo một cách có hệ thống cho những ngƣời có năng lực học tập và vận
dụng những kiến thức khoa học vào thực tế. Trong điều kiện của cuộc Cách mạng
KHKT, hệ thống giáo dục đào tạo không những đào tạo đƣợc đội ngũ cán bộ khoa
học mà còn sản sinh ra kiến thức khoa học, thông qua hệ thống NCKH của các
trƣờng Đại học. Giáo dục góp phần quan trọng thúc đẩy việc hình thành và chuyển

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7
dịch cơ cấu nền KTQD cho phù hợp xu hƣớng phát triển của mọi thời đại bởi một
trong những điều kiện tiên quyết để hình thành và chuyển dịch cơ cấu nền KTQD
chính là số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu nguồn nhân lực của quốc gia. Mà điều kiện
tiên quyết đó chỉ có đƣợc thơng qua sự phát triển của nền giáo dục quốc dân. Sự
phát triển của giáo dục cả về quy mô, cả về chất lƣợng với một cơ cấu hợp lý về
vùng, miền, trình độ, ngành nghề đào tạo… sẽ góp phần tích cực thúc đẩy quá trình
hình thành và chuyển dịch cơ cấu nền KTQD phù hợp với xu hƣớng phát triển của
thời đại, từ đó đảm bảo đƣợc sự tăng trƣởng cao và bền vững của nền kinh tế.
Trong lịch sử từ khi xã hội có giai cấp, có Nhà nƣớc thì giáo dục đào tạo luôn
luôn là một công cụ quan trọng của Nhà nƣớc. Giai cấp cầm quyền luôn nắm lấy
giáo dục đào tạo để chi phối chúng theo hƣớng củng cố quyền lực và bảo vệ lợi ích
cho mình. Giáo dục đào tạo phục vụ chính trị nhƣng giáo dục đào tạo tồn tại một

cách tƣơng đối độc lập với chính trị. Giáo dục đào tạo là hiện tƣợng phổ biến và
vĩnh cửu cịn quan hệ chính trị chỉ hình thành rõ nét khi xã hội có phân chia giai cấp
và Nhà nƣớc xuất hiện. Xét về bản chất, giáo dục đào tạo thực sự gắn bó với những
xu hƣớng chính trị tiến bộ. Nền giáo dục đào tạo ở nƣớc ta hiện nay là nền giáo dục
đào tạo đƣợc ra đời và phát triển nhờ một thể chế chính trị cách mạng và tiến bộ.
Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và độc lập dân tộc đƣợc quán triệt một cách sâu sắc trong
toàn bộ hệ thống giáo dục Việt Nam. Nhƣ vậy, giáo dục không chỉ tạo nên một lớp
ngƣời lao động mới cho xã hội mà còn làm thay đổi cả bộ mặt chính trị xã hội
thơng qua mục đích tổ chức của nền giáo dục, các chính sách giáo dục thể hiện tính
nhân văn, tính đại chúng hay tính đẳng cấp của giáo dục.
Giáo dục đào tạo khơng chỉ tạo ra con ngƣời phát triển về trí tuệ, về kỹ năng lao
động mà còn đảm bảo cho việc hình thành một ý thức hệ tƣ tƣởng, hình thành một nếp
sống mới trên nền tảng của một nền văn hóa mới, nhân sinh quan mới. Xét về góc độ
lịch sử, văn hóa chỉ đƣợc hình thành thơng qua một quá trình sáng tạo lâu dài, xây
dựng và truyền kinh nghiệm từ đời này sang đời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trong q trình này khơng thể thiếu vai trị của giáo dục đào tạo, đó chính là truyền lại
các giá trị văn hóa. Giá trị do con ngƣời sáng tạo ra đƣợc tập hợp

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8
lại, hệ thống hóa, tri thức hóa trở thành những kiến thức trong các giáo trình, bài
giảng của nhà trƣờng. Nhƣ vậy, chính văn hóa đã mang đến cho giáo dục đào tạo
những nội dung thiết yếu và những nội dung cần truyền đạt. Cịn giáo dục đào tạo
khơng phải là một quá trình thụ động mà là một quá trình sáng tạo. Sự sáng tạo
trong quá trình giáo dục đào tạo làm phong phú hơn những giá trị văn hóa vốn có,
làm nảy sinh những giá trị văn hóa mới.
Ngày 13 tháng 6 năm 2012 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký quyết định số 711/QĐTTg phê duyệt “Chiến lƣợc phát triển Giáo dục 2011- 2020”. Chiến lƣợc đã định
hƣớng: “Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất

lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc". Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 - 2020
nhằm quán triệt và cụ thể hoá các chủ trƣơng, định hƣớng đổi mới giáo dục và đào
tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nƣớc.
Xuất phát từ nhận thức và thức tiễn nêu trên mà việc đề ra CTMTQG GD&ĐT là
hết sức cần thiết. Nó sẽ giải quyết những vấn đề khó khăn, bất cập về CSVC trong
trƣờng học, bồi dƣỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp giáo dục phù hợp với yêu cầu mới, nâng cao
chất lƣợng trong việc học cả lý thuyết cũng nhƣ thực hành, hỗ trợ giáo dục
ở các vùng khó khăn nhằm giảm sự chênh lệch về chất lƣợng giáo dục giữa các

vùng miền; đầu tƣ tập trung xây dựng một số trƣờng Đại học, Cao đẳng, TCCN trở
thành trọng điểm... đó là những mục tiêu chủ yếu của CTMTQG GD&ĐT trong giai
đoạn từ 2011 đến 2020.
CTMTQG GD&ĐT là chƣơng trình đa mục tiêu, có vai trò rất lớn trong thực
hiện mục tiêu chung về giáo dục, đào tạo, hỗ trợ ngành Giáo dục thực hiện các nghị
quyết của Quốc hội, Chính phủ về giáo dục và đào tạo và hoàn thành những nhiệm
vụ đề ra trong chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020, góp phần tạo điều kiện để
giáo dục tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, thiết thực phục vụ
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phƣơng và cả nƣớc.
Theo Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ Tƣớng Chính
phủ phê duyệt CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2012 - 2015 bao gồm 4 dự án:

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9
Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù
chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học
cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học.

- Mục tiêu:
+ Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho trẻ

em 5 tuổi đƣợc đến lớp để chăm sóc, giáo dục 2 buổi ngày và đủ 1 năm học, chuẩn
bị tốt về thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ và tâm lý sẵn sàng đi học lớp 1: 95% số trẻ em
trong độ tuổi 5 tuổi đƣợc đến trƣờng và học 2 buổi/ngày theo chƣơng trình giáo
dục mầm non mới; nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục đối với các lớp mầm
non 5 tuổi; 99% trở lên trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non đƣợc học Chƣơng trình
giáo dục mầm non mới, chuẩn bị tốt tâm thế cho trẻ vào học lớp 1; đƣa số tỉnh đạt
chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi lên 90% (57 tỉnh) năm 2013 và
100% (63/63 tỉnh) năm 2015;
+ Xóa mù chữ và chống tái mù chữ trong độ tuổi, góp phần hồn thành mục

tiêu thiên niên kỷ mà Việt Nam đã ký kết và Chỉ thị số 10-CT/TƢ của Bộ Chính trị:
Tỉ lệ ngƣời biết chữ trong độ tuổi 15-60 đạt 96%, trong độ tuổi 15-35 đạt 98%; 99%
trở lên trẻ em có hồn cảnh khó khăn đƣợc tiếp cận với giáo dục, đƣợc đến trƣờng
học và hƣởng chế độ giáo dục;
+ Củng cố, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở:

Phấn đấu 100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và 40% số tỉnh đạt mức độ 2; phấn đấu 50% tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở với tỷ
lệ đạt chuẩn trên 90%; đổi mới phƣơng pháp dạy các lớp phổ cập; đổi mới cách tổ
chức thi, kiểm tra công nhận phổ cập để đảm bảo thực chất; tăng cƣờng bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho giáo viên làm công tác phổ cập giáo dục, 100% đƣợc bồi dƣỡng
hàng năm để nâng cao nghiệp vụ, chất lƣợng giảng dạy, quản lý công tác phổ cập.
Dự án 2: Tăng cƣờng dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
- Mục tiêu:
+ Thực hiện đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo


dục quốc dân nhằm đảm bảo đến năm 2015 nâng cao rõ rệt trình độ ngoại ngữ của

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10
một số đối tƣợng ƣu tiên; đồng thời triển khai chƣơng trình dạy và học ngoại ngữ
mới đối với các cấp học và trình độ đào tạo, tạo điều kiện để đến năm 2020 tăng
đáng kể tỉ lệ thanh thiếu niên Việt Nam có đủ năng lực sử dụng ngoại ngữ một cách
độc lập và tự tin trong giao tiếp, học tập và làm việc trong môi trƣờng đa ngôn ngữ,
đa văn hoá, biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của ngƣời dân Việt Nam:
+ Triển khai chƣơng trình ngoại ngữ 10 năm đối với 70% học sinh lớp 3 và

40% học sinh lớp 6 vào năm học 2015-2016;
+ Triển khai dạy và học ngoại ngữ tăng cƣờng đối với 60% số học sinh dạy

nghề/trung cấp chuyên nghiệp vào năm học 2015-2016;
+ Triển khai dạy và học ngoại ngữ tăng cƣờng đối với 60% số sinh viên cao

đẳng/đại học (các trƣờng không chuyên về ngoại ngữ và các trƣờng chuyên ngữ)
vào năm học 2015-2016.
Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ
cơ sở vật chất trƣờng chuyên, trƣờng sƣ phạm
- Mục tiêu:
+ Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn: Củng

cố và hồn thiện mạng lƣới trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú, đảm bảo các tỉnh,
huyện có nhu cầu và đủ điều kiện mở trƣờng đều có trƣờng phổ thơng dân tộc nội
trú; đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất cho các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú theo
hƣớng trƣờng đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện để nuôi dạy học sinh

nội trú, phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 30% số trƣờng phổ thơng dân tộc nội trú
đạt chuẩn quốc gia; hỗ trợ bổ sung phịng học, nhà cơng vụ, thiết bị, đồ dùng dạy
học, tài liệu đặc thù cho các điểm trƣờng tiểu học ở các thơn bản có học sinh dân
tộc rất ít ngƣời; hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho các
trƣờng phổ thông dân tộc bán trú, các cơ sở giáo dục ở miền núi, vùng dân tộc thiểu
số và vùng có nhiều khó khăn và những vùng thƣờng xuyên có thiên tai, lũ lụt,
nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy học, thực hiện giáo dục hƣớng nghiệp dạy nghề và
giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc, tăng số trƣờng đạt mức chất lƣợng trƣờng tối
thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11
+ Hỗ trợ cơ sở vật chất trƣờng chuyên: Hỗ trợ xây dựng bổ sung phịng học,

phịng bộ mơn, nhà tập đa năng, thƣ viện, nhà ăn, ký túc xá… cho một số trƣờng
trung học phổ thông chuyên nhằm đảm bảo đạt chuẩn quốc gia và phục vụ nhu cầu
cho việc bồi dƣỡng học sinh năng khiếu.
+ Hỗ trợ cơ sở vật chất trƣờng/khoa sƣ phạm: Hỗ trợ đầu tƣ xây dựng, cải

tạo, sửa chữa nhà học, giảng đƣờng, ký túc xá, thƣ viện, nhà thí nghiệm, nhà làm
việc của giảng viên cho các trƣờng sƣ phạm, các khoa sƣ phạm, mua sắm bổ sung
thiết bị phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm và các thiết bị khác phục vụ dạy, học cho
các trƣờng sƣ phạm, các khoa sƣ phạm. Đến năm 2015 các trƣờng/khoa sƣ phạm
có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo giáo viên.
Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chƣơng trình và giám sát, đánh giá
thực hiện Chƣơng trình
- Mục tiêu:
+ Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chƣơng trình, 100% các đơn vị có liên


quan đƣợc hƣớng dẫn về theo dõi, giám sát và đánh giá dự án;
+ Thực hiện giám sát và đánh giá Chƣơng trình nhằm nâng cao hiệu quả đầu

tƣ của Chƣơng trình thơng qua việc thực hiện các hoạt động theo dõi, giám sát,
đánh giá 100% các dự án thuộc Chƣơng trình và tồn bộ Chƣơng trình.
1.1.3. Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu giáo dục đào tạo
1.1.3.1. Kinh phí của ngân sách nhà nước cấp cho Giáo dục đào tạo
Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. NSNN là hệ thống các mối
quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc với các tổ chức kinh tế xã hội và dân cƣ phát sinh
trong quá trình nhà nƣớc động viên, phân phối của cải xã hội dƣới hình thức giá trị
nhằm hình thành quĩ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc, trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu
chi gắn với chức năng quản lý và điều hành nền kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc.
Chi NSNN là quá trình sử dụng quỹ NSNN theo ngun tắc khơng hồn trả
trực tiếp, nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - chính trị - xã hội của Nhà nƣớc.
Chi NSNN thực chất là việc thực hiện quan hệ tiền tệ, đƣợc hình thành trong quá

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12
trình phân phối, đồng thời sử dụng NSNN vào việc cấp phát kinh phí cho bộ máy
quản lý nhà nƣớc và thực hiện các chức năng kinh tế xã hội mà Nhà nƣớc giao cho,
theo những nguyên tắc nhất định. Bên cạnh đó, chi NSNN cịn là sự phối hợp giữa
quá trình phân phối và quá trình sử dụng NSNN vào các mục tiêu:
Quá trình phân bổ NSNN là quá trình thực hiện cấp phát kinh phí từ NSNN,
nhằm tạo ra sự hoạt động của các quỹ, trong sự vận hành và phát triển của nền kinh
tế. Quá trình sử dụng NSNN là quá trình trực tiếp sử dụng khoản kinh phí, đƣợc

cấp phát từ nguồn NSNN, phục vụ cho các mục tiêu phát triển của đất nƣớc.
Đầu tƣ cho GDĐT luôn đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Dù ở cơ chế kế hoạch hóa tập
trung hay ở cơ chế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ nghĩa thì trong tất cả các
nguồn tài chính đầu tƣ cho sự nghiệp GDĐT nói chung, CTMTQG GD&ĐT nói
riêng, NSNN vẫn giữ vai trị chủ đạo có tính chất quyết định đối với việc hình
thành, mở rộng, phát triển hệ thống GD&ĐT và chiếm một tỷ trọng lớn, vì:
- Đây là nguồn tài chính cơ bản, to lớn để duy trì và phát triển hệ thống giáo

dục đào tạo theo định hƣớng, mục tiêu của Nhà nƣớc.
- Giải quyết những vấn đề thuộc chính sách xã hội, công bằng trong giáo dục

đào tạo nhƣ vấn đề về quyền lợi đƣợc hƣởng giáo dục ở khu vực vùng sâu, xa và
ngƣời bị thiệt thòi, con em của những gia đình chính sách hoặc gia đình gặp khó
khăn về đời sống kinh tế.
- Giải quyết những vấn đề phát triển của hệ thống giáo dục ở tầm quốc gia và

ở những khu vực mà các thành phần kinh tế xã hội khác chƣa quan tâm hoặc chƣa
đủ năng lực để thực hiện.
Để đạt đƣợc mục tiêu của CTMTQG GD&ĐT thì nguồn vốn từ NSNN phải tăng
theo nhịp độ tăng trƣởng kinh tế và đƣợc cân đối chủ yếu trong dự toán chi ngân sách
Trung ƣơng, một phần trong dự toán ngân sách địa phƣơng (tỉnh, huyện, xã)

1.1.3.2. Các nguồn tài chính khác
Ngồi nguồn đầu tƣ từ NSNN cịn có các nguồn tài chính hợp pháp khác, bao gồm:
- Nguồn bổ sung các Bộ, ngành.
- Nguồn vốn do nhân dân đóng góp: khoản đóng góp của nhân dân bằng tiền,

hiện vật, ngày cơng lao động.

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



13
- Nguồn tài trợ: Gồm tài trợ của các tổ chức từ thiện trong và ngoài nƣớc, ủng

hộ của các cơ quan, doanh nghiệp, ủng hộ các các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và
nƣớc ngồi.
- Nguồn vốn vay tín dụng từ các tổ chức tín dụng, vay nƣớc ngồi
- Nguồn vốn khác: Các khoản đƣợc biếu tặng cho các trƣờng bằng hiện vật

nhƣ: sách giáo khoa, máy vi tính, đồ dùng thí nghiệm…
Những nguồn này tuy chƣa nhiều nhƣng cũng góp phần đáng kể vào phát
triển sự nghiệp GD&ĐT; Trong phạm vi luận văn này chỉ để cập đến nguồn tài
chính lớn và quan trọng nhất đó là nguồn đầu tƣ từ NSNN.
Nguồn kinh phí đƣợc phê duyệt cho CTMTQG GD&ĐT đến năm 2020 gồm
20.270 tỷ đồng, trong đó NSTW là 6.420 tỷ đồng, chiếm tỉ lệ 81,01%; Nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là 2.080 tỷ đồng; NSĐP và huy động cộng đồng
là 1.770 tỷ đồng, chiếm 8,73%.
1.1.3.3. Đặc điểm kinh phí NSNN thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia giáo
dục, đào tạo
Là một bộ phận trong kinh phí NSNN, kinh phí thực hiện CTMTQG GD&ĐT
cũng có những đặc điểm chung của các khoản kinh phí từ NSNN, song ngồi ra, nó
cịn một số đặc điểm riêng, cụ thể:
- Các khoản kinh phí chi từ NSNN cho CTMTQG GD&ĐT gắn với mục tiêu

cụ thể, có mục đích hỗ trợ ngành Giáo dục thực hiện các nghị quyết của Quốc hội,
Chính phủ về giáo dục và đào tạo và hoàn thành những nhiệm vụ đề ra trong chiến
lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020, góp phần tạo điều kiện để giáo dục tiếp cận
trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, thiết thực phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của từng địa phƣơng và cả nƣớc.

- Do tính đa mục tiêu của chƣơng trình nên các khoản chi khá đa dạng, nhiều

dự án (4 dự án) và nội dung chi trong từng dự án cũng khác nhau, có khoản chi
mang tính chất nhƣ chi thƣờng xun, có khoản chi mang tính chất nhƣ chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản, nhiều khoản chi có tính chất đặc thù, nhiều khoản chi khá lớn và
kéo dài nhiều năm, vì vậy, việc quản lý khá phức tạp.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14
- Các khoản kinh phí chi từ NSNN cho CTMTQG GD&ĐT đƣơc ƣu tiên khi

phân bổ để đáp ứng theo tiến độ thực hiện của các dự án.
- Các khoản kinh phí chi từ NSNN cho CTMTQG GD&ĐT đƣợc qui định

quản lý chặt chẽ:
+ Các cơ quan, đơn vị đƣợc phân bổ và giao kinh phí thực hiện CTMTQG
GD&ĐT phải chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán theo chế độ quy định
(theo dõi và quyết toán theo chƣơng trình).
+ Các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí CTMTQG GD&ĐT phải mở sổ kế

tốn để ghi chép, hạch toán và quyết toán theo đúng quy định
+ Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện kiểm soát, cấp phát, thanh toán cho các dự án

của CTMTQG GD&ĐT theo quy định của Luật Ngân sách nhà nƣớc và các Thông
tƣ của Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
- Chƣơng trình có nhiều khoản chi đặc thù, đặc biệt là có các định mức chi


riêng cho một số khoản chi trong từng dự án.
- Chƣơng trình có sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành, song có phân định

rõ trách nhiệm trong quản lý, điều hành
Trong quản lý, sử dụng nguồn kinh từ NSNN cho CTMTQG GD&ĐT phải
chú ý các đặc điểm trên để có biện pháp quản lý cho phù hợp.
1.2. Nôịdung, nhân tốanh hƣơng va sƣ c̣cần thiết phải tăng cƣờng quản lý chi
̉
NSNN thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giáo dục, đào tạo
1.2.1. Qui trình quản lý chi ngân sách nhànước thưcc̣ hiêṇ chương trình mục tiêu
Quốc gia giáo dục, đào tạo tại KBNN
1.2.1.1. Lập dự toán
Hàng năm, căn cứ vào các mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2012 - 2015 đã đƣợc
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm
2012, căn cứ các Dự án thành phần của CTMTQG GD&ĐT đƣợc Bộ Giáo dục và Đào
tạo phê duyệt theo quy định, kết quả đánh giá tình hình thực hiện Chƣơng trình của
năm báo cáo; mục tiêu, nhiệm vụ Chƣơng trình năm kế hoạch và hƣớng dẫn xây

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


15
dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính
và Bộ Giáo dục và Đào tạo (bao gồm mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí, biện pháp tổ
chức thực hiện), các Bộ ngành và các địa phƣơng tổ chức thực hiện nhƣ sau:
a, Các Bộ, cơ quan trung ƣơng hƣớng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng kế
hoạch và dự toán kinh phí thực hiện CTMTQG GD&ĐT của năm kế hoạch (trong
đó phải chi tiết theo từng mục tiêu, dự án và theo nguồn vốn: vốn đầu tƣ, vốn
thƣờng xuyên), tổng hợp xây dựng dự tốn kinh phí CTMTQG GD&ĐT của Bộ, cơ
quan trung ƣơng gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, đồng thời tổng hợp vào dự

toán ngân sách năm kế hoạch của Bộ, cơ quan trung ƣơng để gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ và Bộ Tài chính theo quy định.
b, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng có nhiệm vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự tốn kinh phí
thực hiện CTMTQG GD&ĐT của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng, chi tiết
theo từng mục tiêu, dự án, theo nguồn ngân sách thực hiện (ngân sách trung ƣơng,
ngân sách địa phƣơng, các nguồn kinh phí khác) và theo nguồn vốn (vốn đầu tƣ,
vốn thƣờng xuyên), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng phê duyệt và gửi Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Bộ Tài chính.
c, Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Căn cứ vào Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của
Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2015, căn cứ
vào đề nghị của các Bộ, cơ quan trung ƣơng và địa phƣơng và số kiểm tra về tổng
mức kinh phí CTMTQG GD&ĐT đƣợc cơ quan có thẩm quyền thơng báo và các
Dự án thành phần của CTMTQG GD&ĐT đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt
theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dựng dự tốn và phƣơng án phân
bổ kinh phí của CTMTQG GD&ĐT đối với từng mục tiêu, dự án, nguồn vốn (vốn
đầu tƣ, vốn thƣờng xuyên) và chi tiết cho các Bộ, ngành Trung ƣơng và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng theo các ngun tắc và tiêu chí nhƣ sau:

Số hố bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


×