Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

LỰA CHỌN TRONG điều KIỆN rủi RO (KINH tế VI mô SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.09 KB, 22 trang )

BÀI 3

LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU
KIỆN RỦI RO


I.Các trạng thái của thông tin
ã
ã
ã

Chắc chắn (Certainty)

Một quyết định có duy nhất một kết quả và
ngời ra quyết định biết trớc kết quả đó.
Rủi ro (Risk)

Có nhiều hơn một kết quả. Biết trớc giá trị của
các kết quả và xác suất tơng ứng.
Không chắc chắn (Uncertainty)

Có nhiều hơn một kết quả. Biết trớc giá trị của
các kết quả nhng không biết xác suất tơng
ứng.
Lưuưý:ưdướiưđâyưchỉưthuậtưngữưrủiưroư(risk)ưvàưkhôngưchắcưchắnư(uncertainty)ưđượcưhiểuưtươngưđươngưnhau .


Ví dụ
ã
ã
ã


ã

Phòng làm việc đóng cửa vào chủ nhật,
Một cá nhân A có 100$ tham gia vào 1 trò chơi tung 1 đồng xu
đồng chất. Nếu xuất hiện mặt ngửa anh ta sẽ có tổng cộng 200$
và ngợc lại sẽ có 0$.
Một cá nhân B có tài sản trị giá 35.000$ và có nguy cơ bị mất
10.000$ trong tổng tài sản này với xác suất 1%.
Ngày 31/12/2007 là ngày ma.


II.Giá trị kỳ vọng (EMV)
ã
ã

Giá trị kỳ vọng của một biến số ngẫu nhiên rời rạc là bình quân gia quyền của các
giá trị có thể của tất cả các kết quả, mỗi giá trị của mỗi kết quả đợc gán cho trọng
số bằng xác suất xảy ra kết quả đó.
Giá trị kỳ vọng là thớc đo xu hớng trung t©m


Giá trị kỳ vọng (EMV)
n

EMV = Pi .Vi
i =1

n

P =1

i =1

i

Pi : Xác xuất xảy ra kết quả thứ i
Vi: Giá trị bằng tiền của kết quả thứ i
Nếu EMV là tiêu thức ra quyết định thì:
ã 1 phơng án: Lựa chọn EMV > 0
ã Nhiều phơng án: Lùa chän EMVMax


Lợi nhuận

EMV
ã

Ví dụ: Một cửa hàng bán kem biết doanh thu thay đổi theo thời tiết và có ba xác
suất sảy ra: Nắng: p=0,2; mây:p=0,4; ma: p=0,4. Lợi nhuận trong ngày cho ở bảng
dới đây:

Điều kiện thời tiết
Nắng

Xác suất

Lợi nhuận (nghìnđồng)

0,2

500


Mây

0,4

300

Ma

0,4

100

EMV= 500 .(0,2)+ 300.(0,4)+100.(0,4) = 260 nghìn đồng


III. Ra quyết định dựa
vào EMV
ã

(Không tính đến rủi ro)

Ví dụ: Một cá nhân đang cân nhắc lựa chọn hai phơng án đầu t A và B
P/a Kết quả- Giá trị
A

B

Xác suất
50


0,7

70

0,3

40

0,8

60

0,2

EMVA= 50.(0,7)+70.(0,3)= 56
EMVB= 40.(0,8)+60.(0,2)= 44
Vì EMVA> EMVB nên cá nhân này
chọn phơng án A


Ra quyết định dựa vào
EMV
ã

(Không tính đến rủi ro)
u điểm:

Nhanh chóng, dễ dàng
Giúp lựa chọn đợc hoạt động có EMV

cao nhất
ã

Nhợc điểm:

Có thể dẫn đến lựa chọn vô nghĩa
trong nhiều trờng hợp
Không tính đến thái độ ®èi víi rđi ro
cđa ngêi ra qut ®Þnh . EMV cao th×
rđi ro cao


IV.Ra quyết định dựa vào EMV
(có tính đến rủi ro)
1. Đo lờng rủi ro
ã

Mức độ rủi ro của 1 quyết định đợc đo lờng bằng độ lệch chuẩn của quyết định
đó.

=

n

P (V
i =1

i

i


EMV )

2

Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phơng sai. Phơng sai của m
phân bố xác suất là giá trị trunbg bình của bình phơng hiệ
giá trị của một biến số ngẫu nhiên và giá trj kỳ vọng của nó
Phong sai là thớc đo độ phân tán.


2.Ra quyết định dựa vào
EMV
(có tính đến rủi ro)

ã

Ví dụ: Xác định mức độ rủi ro của hai phơng án đầu t A và B,
ta đợc:
Phơng án A:
Phơng án B:
(xem trang 85)

σ = 9,17
σ =8

NÕu chØ tÝnh ®Õn møc ®é rủi ro thì những ngời ghét rủi ro
sẽ lựa chọn phơng án B vì nó có mức độ rủi ro thÊp h¬n



3.Hệ số biến thiên
Thờng thì EMV cao sẽ làm cho rủi ro cao,
vậy cần sử dụng tiêu thức hệ số biến thiên.
Hệ số biến thiên (CV) là mức độ rủi ro tính
trên một đơn vị giá trị kỳ vọng


CV =
EMV

Nếu căn cứ vào mức độ rủi ro trên một
đơn vị giá trị kỳ vọng thì sẽ lựa chọn ph
ơng án nào có hệ số biến thiên (CV) nhỏ nhất


Ra quyết định dựa vào
EMV
(có tính đến rủi ro)
ã

Ví dụ:
CVA= 9,17/56 = 0,16
CVb= 8/44=0,18
Theo tiêu thức này, chọn phơng án A vì có hệ số biến thiên thấp hơn


4.Cây quyết định
Năm 2

Năm 1

Cỡ máy

Cầu

Lợi nhuận

Cầu
Cao (40%)

Cao

10 000

(20%)

To

Trung bình

4 000

(30%)

Thấp
(50%)

Cao
(20%)
Nhỏ


-1 000

7 000

Trung bình 5 000
(30%)
Thâp
(50%)

1 000

Lợi nhuận
12 500

Trung bình (40%)5 000
1 000
ThÊp (20%)
12 500
Cao (40%)
Trung b×nh (40%) 5 000
1 000
ThÊp (20)
Cao (40%)
12 500
Trung b×nh (40%) 5 000
1 000
ThÊp (20%)
8 000
Cao(40 )
Trung b×nh (40%) 6 000

2 000
ThÊp (20%)
8 000
Cao (40%)
Trung b×nh (40%) 6 000
2 000
ThÊp (20%)
Cao (40%)
8 000
Trung b×nh (40%) 6 000
ThÊp (20%)
2 000


5. Ra quyết định dựa
vào ích lợi kỳ vọng (có
tính đến rủi ro)

ã Do các hạn chế của phơng pháp EMV, việc ra
quyết định trong điều kiện rủi ro có thể dựa
vào lợi ích kỳ vọng.
Dạng tổng quát của hàm lợi ích kỳ vọng:
EUư=ưf(Pi,Ui)ưtrong đó Ui là lợi ích đạt đợc tại
mức thu nhập Vi.
ã Giả định: 1 quyết định chỉ có 2 khả năng
với xác suất tơng ứng là P và 1-P và 2 kết quả
xảy ra là V1 và V2.
Nếu gán cho lợi ích các giá trị V thì hàm lợi
ích tuyến tính đợc viết là: U = P.V1+(1-P).V2



Ví dụ
PA1: Không chơi thì chắc chắn có
10$
PA2: tham gia một trò chơi
Nhận đợc 15$ với xác suất là P
Nhận đợc 5$ với xác suất là 1-P

Hàm lợi ích kỳ vọng của PA 2
là:
EU= p.U(15)+(1-p).U(5)


Thái độ đối với rủi ro
ích lợi

ã

Ghét rủi ro (Risk Aversion)

ã

Thích rủi ro (Risk Loving)

ã

MU giảm dần
ích lợi

Thu nhập

Mu tăng dần

Bàng quan với rủi ro (Risk Neutral)

Thu nhập
ích lợi
MU không ®æi
Thu nhËp


Ghét rủi ro
Lợi ích
U(15)

U=f(V)

U(10)
p.U(15)+(1-p).U(5)
U(5)

vì ghét rủi ro nên
lợi ích của p/a 1
V0
10
(chắc chắn) cao hơn 5
lợi ích của p/a 2.
MUV giảm dần
U(10)> p.U(15)+(1-p).U(5)

15


Thu nhập


Ghét rủi ro
Lợi ích
U(15)

C

U=f(V)

D

p.U(15)+(1-p).U(5) =U(10)

ng quan giữa Vo và 10
Giá cđa rđi ro (Risk
Premium)
= 10 – V0

U(5)

5

V0

10

15


Thu nhËp
(V)

× ghÐt rđi ro nên sẵn sàng trả thêm tiền để tránh rui ro
đi ro lµ sè tiỊn mµ ngêi ghÐt rđi ro sẵn sàng trả để trán
trả thêm tiền bảo hiểm là ®o¹n 10- Vo ®Ĩ ®Ịn bï rđi ro)


7. Giảm thiểu rủi ro
ã
ã
ã

Đa dạng hoá
Chia sẻ rủi ro bằng bảo hiểm
Tăng cờng tính hoàn hảo của thông tin


Đa dạng hoá
Trời nóng(p=0,5)

ã

Thu nhập từ bán
máy điều hoà

ã

Trời lạnh (p=0,5)


200 tr

100

100

200

Thu nhập từ bán

chăn đệm

Nếu không đa dạng hoá (chỉ bán một loại sản phẩm
vì vó thể chỉ đạt 100 tr
Nếu đa dạng hoá: sẽ có thu nhập chắn chắn bất k
- Trời nóng: EMV= 200 (0,5)+100(0,5)=150
- Trời lạnh: EMV= 100(0,5)+200(0,5)=150


Bảo hiểm
Lợi ích
U(15)
U(10)
p.U(15)+(1-p).U(5) =U(V0)

U=f(V)

U(5)


5

V0

10

15

Thu nhập
(V)

- 10-V0 là thặng d tiêu dùng đạt đợc khi chọn phơng án chắ

(V0 là mức thu nhập trong trờng hợp rủi ro)
- Nếu phí bảo hiểm lớn hơn 10-V0 thì nhiều ngời thích tự


The End



×