Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài 3 LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO (kinh tế vi mô 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.96 KB, 24 trang )

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
Bài 3
TS. Lê Văn Chiến
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Nội dung bài
3.1 Rủi ro
3.2 Ra quyết định trong điều kiện rủi ro
3.3 Giảm rủi ro
3.4 Cầu về tài sản rủi ro
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
3.1 Rủi ro
Các trạng thái khác nhau của thông tin:
• Chắc chắn (certainty): Một quyết định có duy nhất một kết quả
và người ra quyết định biết trước kết quả đó.
• Rủi ro: Có nhiều hơn một kết quả. Biết trước giá trị của các kết
quả và xác suất tương ứng.
• Không chắc chắn (Uncertainty): Có nhiều hơn một kết quả. Biết
trước giá trị của các kết quả nhưng không biết xác suất tương ứng.
Lưu ý: Trong bài này thuật ngữ rủi ro và không chắc chắn được dùng tương
đương nhau.
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Mô tả rủi ro
Xác suất
Xác suất khách quan: Là tần suất xuất hiện một sự kiện nhất định, bào gồm
xác suất biết trước (XS tiên nghiệm) và xác suất biết sau (XS hậu
nghiệm).
-Xác suất biết trước: là xác suất có thể tính được bằng công thức
cho trước. VD, tung một đồng xu….
- Xác suất biết sau: Là xác suất chỉ có thể biết trước được sau khi sự
việc xảy ra. VD, 10 năm qua cứ 30 ngày tháng 4 thì có 10 ngày mưa =>


XS biết sau của một ngày tháng 4 là một ngày mưa bằng 1/3.
-Xác suất chủ quan: Là nhận thức về kết quả xảy ra. Nó phụ thuộc vào
kỳ vọng, sở thích, kinh nghiệm, sự đánh giá tương lai … của người ra
quyết định.
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Mô tả rủi ro
Xác suất
● Giá trị kỳ vọng của một biến số ngẫu nhiên, rời rạc là bình quân gia
quyền của các giá trị có thể có của tất cả các kết quả, trọng số bằng
XS xảy ra kết quả đó.
Giá trị kỳ vọng (EV)
EV(X) = P
1
X
1
+ P
2
X
2
+ . . . + P
n
X
n



n
i
ii
XPXEV

1
)(
P
i
: XS của kết quả thứ i
X
i
: giá trị của kết quả thứ i

1
i
P
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
VD: Thu nhập từ việc bán hàng
Kết quả 1 Kết quả 2
XS Thu nhập ($) XS Thu nhập ($)
TN kỳ
vọng ($)
Việc 1: Hoa hồng
Việc 2: Lương CĐ
.5
.99
2000
1510
1000
510
.5
.01
1500
1500

Thu nhập từ việc bán hàng
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Phương sai (độ biến thiên):
• Là giá trị trung bình của bình phương hiệu số giữa giá trị của
một biến số ngẫu nhiên và giá trị kỳ vọng của nó
   
i
n
i
ix
PEVxEVXEVXVar



1
22
2
)(

 


iixx
PEVx
2
2

Độ lệch chuẩn
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
3.2. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro

• Sử dụng tiêu thức giá trị kỳ vọng
PA đầu tư Xác suất Lợi nhuận
(Triệu VND)
A 0,4
0,6
400
200
B 0,3
0,7
500
100
Lựa chọn phương án?
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Thái độ với rủi ro
Ghét rủi ro
Hình (a), lợi ích cận biên
của người tiêu dùng giảm
khi thu nhập tăng.
Người tiêu dùng này là
người ghét rủi ro vì anh ta
thích thích thu nhập chắc
chắn $20,000 (với lợi ích
bằng 16) hơn thu nhập
không chắc chắn với XS 0.5
thu được $10,000 và XS 0.5
thu được $30,000 (và lợi ích
kỳ vọng là 14).
Người ghét rủi do thích thu
nhập chắc chắn hơn thu
nhập có rủi ro có cùng EV.

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Thái độ với rủi ro
Thích rủi ro và trung lập
Hình (b), Người tiêu
dùng thích rủi ro:
Anh ta thích thu nhập
không chắc chắn (lợi ích
kì vọng bằng 10.5) hơn
thu nhập chắc chắn (lợi
ích bằng 8).
Cuối cùng, Người tiêu
dùng (c) trung lập với rủi
ro,
Bàng quan với thu nhập
chắc chắn và không
chắc chắn nếu chúng có
giá trị kỳ vọng bằng
nhau.
Bàng quan giữa thu nhập
có rủi ro & không rủi ro
nếu giá trị kỳ vọng bằng
nhau
Người thích rủi ro thí ch thu nhập có rủi ro
hơn thu nhập chắc chắn có cùng giá trị kỳ
vọng
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Thái độ đối với rủi ro
Thái độ khác nhau với rủi ro
Phần (a) thể hiện đường
bàng quan của người rất

ghét rủi ro
Một sự tăng lên trong độ
lệch chuẩn của thu nhập đòi
hỏi một sự tăng cao trong
giá trị kỳ vọng của thu nhập
để không làm thay đổi mức
thỏa dụng của người này.
Phần (b) thể hiện thái độ
ghét rủi ro ít hơn.
Một mức tăng trong độ lệch
chuẩn của khoản thu nhập
đòi hỏi một sự tăng nhỏ
trong giá trị kỳ vọng của thu
nhập trong khi người này
vẫn giữ nguyên mức thỏa
dụng.
Ghét rủi ro và đường bàng quan
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Sử dụng tiêu thức lợi ích kỳ vọng


ii
PUEU
Sử dụng tiêu thức mức độ rủi ro ( )
Sử dụng tiêu thức hệ số biến thiên

EV
CV



Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
• Sử dụng tiêu thức tương đương chắc chắn:
Tương đương chắc chắn của một hoạt động có rủi ro là lượng thu nhập (tiền) sẵn có
chắc chắn làm cho người ra quyết định thỏa mãn như khi thực hiện hành động có rủi
ro (nhưng có thu nhập cao hơn)
A
B
C
U
3
U
2
U
1
EV

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
3.3. Giảm rủi ro
• Đa dạng hóa sản phẩm
Bán máy điều
hòa không khí
Bán chăn đệm
Trời nóng
(P=0,5)
20 triệu VND
10 triệu VND
Trời lạnh
(P=0,5)
10 triệu VND

20 triệu VND
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Bảo hiểm
● Giá của rủi ro (phí bảo hiểm): Là lượng tiền tối đa mà người ghét rủi ro sẵn
sàng trả để tránh rủi ro.
Giá của rủi ro
Giá của rủi ro, CF, đo lường
số thu nhập mà một cá nhân
sẵn sàng từ bỏ để có thu nhập
chắc chắn có cùng mức lợi ích
(độ thỏa dụng).
Ở đây, giá của rủi ro là $4000
vì thu nhập chắc chắn $16,000
(tại điểm C) cho cá nhân này
cùng mức độ lợi ích (14) vì thu
nhập không chắc chắn (XS
0.5đạt điểm A và XS 0.5 đạt
điểm E) với giá trị thu nhập kỳ
vọng là $20,000.
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
VD: Mua bảo hiểm giảm rủi ro
Quyết định đối với bảo hiểm ($)
Bảo hiểm
Mất trộm
(P = 0.1)
Không mất
(P = 0.9)
Giá trị kỳ
vọng Độ lệch
chuẩn

Không

40,000
49,000
50,000
49,000
49,000
49,000
3000
0
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Thu thập thêm thông tin
Giá trị của thông tin đầy đủ
● Giá trị của thông tin đầy đủ là khoản chênh lệch giữa giá trị kỳ vọng của
phương án lựa chọn khi có đầy đủ thông tin & giá trị kỳ vọng khi thông tin
không đầy đủ.
VD: Mua 100 giá = 180$. Mua 50, giá 200$. Giá bán = 300$ nhưng không
biết sẽ bán được bao nhiêu
Lợi nhuận từ việc bán Suits ($)
Bán 50 Bán 100 Lợi nhuận kì vọng
Mua 50 suits 5000 5000 5000
Mua 100 suits 1500 12,000 6750
Nếu có đầy đủ thông tin, người này sẽ mua 50
nếu bán được 50 (LN=5000), mua 100 nếu bán
được 100 (LN=12000), XS như nhau & = 0,5
nên lợi nhuận kỳ vọng = 8500
EV khi thông tin đầy đủ = 8500
EV khi không đủ thông tin
(mua100) = 6750
GT của thông tin đầy đủ =1750

Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
3.4. Cầu về tài sản rủi ro
● Tài sản: Là cái mang lại một luồng tiền cho người chủ sở hữu nó
- Tài sản rủi ro mang lại luồng tiền thất thường
- Tài sản không rủi ro mang lại luồng tiền có thể biết trước một cách
chắc chắn
Lợi tức của một tài sản là giá trị luồng tiền do TS đó mang lại trong
một khoảng thời gian (thường là một năm).
Tỷ suất lợi tức của một tài sản là tổng luồng tiền do TS đó tạo ra chia
cho giá trị của nó
Lợi tức thực tế của một tài sản = lợi tức danh nghĩa - lạm phát
Lợi tức kỳ vọng là lợi tức trung bình mà TS có thể mang lại.
Lợi tức thực là lợi tức mà một TS thực tế mang lại.
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Cầu về tài sản rủi ro
Một người cân nhắc đầu tư vào tiết kiệm (không rủi ro) và chứng khoán
(rủi ro). Tỷ suất lợi tức của TK = R
f
: Tỷ suất lợi tức kỳ vọng của CK = R
m
và tỷ suất lợi tức thực = r
m.
(R
m
>R
f
) vì CK có rủi ro.
GS người này dùng b phần để mua CK, (1-b) để gửi TK. Tỷ suất lợi tức kỳ
vọng của toàn bộ danh mục ĐT (Rp) bằng
(1)

(2)
(3)
 
 
fmp
RbEbrER )1( 
Phương sai tỷ suất lợi tức của danh mục ĐT bằng
Thay (1) vào (2) được
 
2
2
)1(
Pfmp
RRbbrE 

 
 
22
22
2
()1()1(
mmmfmfmp
bRrbERbbRRbbrE


Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Vấn đề lựa chọn của nhà đầu tư
• Có thể viết lại phương trình (1), tỷ suất lợi tức kỳ vọng của
danh mục đầu tư như sau:
Từ (3) suy ra

m
p




Do đó
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
Cầu về tài sản rủi ro
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
A có thái độ rất ghét rủi ro
hơn.
Trong tài sản lựa chọn của
anh ta chủ yếu là tái sản
không có rủi ro. Tỷ suất lợi
tức của anh ta là R
A
chỉ lớn
hơn một chút so với mức chắc
chắn. Nhưng đổi lại mức rủi
ro σ
A
, là rất nhỏ.
B ít ghét rủi ro hơn. Người
này đầu tư phần lơn thu nhập
vào TS có rủi ro. Mặc dù, tỷ
sa=uất lợi tức R
B
lớn hơn,
nhưng anh ta cũng phải chịu

nhiều rủi ro hơn.
Nhu cầu đối với tài sản rủi ro
Sự lựa chọn của nhà đầu tư
Sự lựa chọn của hai người đầu tư khác nhau
Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
The end

×