Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài giảng TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.73 KB, 8 trang )

Tuần 20 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 91, 92 Ngày dạy .......... / ............ / .............
LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP


A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích và tổng hợp trong làm văn nghị luận
- Tích hợp với phần Văn ở bài Bàn về đọc sách, ở bài tiếng Việt Khởi ngữ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, viết các đoạn văn nghị luận có sử dụng các phép phân tích và tổng
hợp.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,Bài soạn, đọc ví dụ, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là phép phân tích, tổng hợp ? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Ở tiết 94 chúng ta đã đi tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp. Tiết học
này chúng ta tiến hành luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (15 phút) I/ Đọc và nhận dạng, đánh giá
Gv gọi 02 HS đọc văn bản. 1. Văn bản 1 (SGK)
- GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm một bài.
- HS suy nghĩ, trả lời. Đại diện nhóm trình bày, lớp
bổ sung, GV nhận xét.
a) Từ cả cái “hay cả hồn lẫn xác” tác giả chỉ ra từng cái
hay hợp thành cái hay của cả bài:
- Hay ở cái điệu xanh;
- Hay ở những cử động;
- Hay ở các vần thơ;


- Hay ở các chữ không non ép;
=> phép lập luận phân tích.
GV cho HS trao đổi đoạn văn (b)- Gv tông rkết các
ý kiến, nêu đáp án chung .
b) Văn bản 2 (SGK)
Đoạn nhỏ mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt về sự
thành đạt.
- Phân tích 4 nguyên nhân khách quan: gặp thời, hoàn
cảnh, điều kiện, tài năng.
- Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết lại ở
việc phân tích bản thân chủ quan của mỗi người =>
Tổng hợp các nguyên nhân chủ quan: Sự phân đấu kiên
trì của mỗi cá nhân – thành đạt là làm cái gì có ích cho
bản thân và được xã hội công nhận.
Hoạt động 2 (18 phút) II/ Thực hành phân tích
Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 2. 2/ Định hướng:
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày,
lớp góp ý, GV nhận xét.
- Thế nào là học qua loa, đối phó ?
- Bản chất của việc học qua loa đối phó ?
- Tác hại ?
* Bản chất của việc học qua loa đối phó:
- Học mà không lấy việc học làm mục đích;
coi việc học là phụ.
- Học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đòi
hỏi cuả thầy cô, của thi cử, bằng cấp.
- Do học bị động nên không thấy hứng thú =>chán học,
bỏ bê.
- Học hình thức không đi vào thực chất kiến thức bài
học;

- Học đối phó dù có bằng cấp nhưng đầu óc trống rỗng.
GV yêu cầu HS làm BT3.
HS thảo luận, làm bài trình bày.
GV sửa chữa bổ sung.
3/ Lí do khiến mọi người đọc sách:
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại từ xưa đến nay;
- Đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm
- Đọc sách cần đọc kĩ, hiểu sâu, đọc quyển nào ra quyển
ấy.
- Cần đọc rộng để hiểu vấn đề CM tốt hơn.

4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK (PT,TH)
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà làm tiếp BT 4 (SGK); phân tích những tác hại của việc
- Chuẩn bị bài: Tiếng nói của văn nghệ.
Tuần 20 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 96 Ngày dạy .......... / ............ / .............
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Nguyễn Đình Thi)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
1.Kiến thức:
-Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người.
-Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đinh Thi trong văn bản.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu một văn bản nghị luận.
-Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.
-Thể hiện những suy nghĩ,tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
B. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Hiểu gì về ý nghĩa của việc đọc sách ? Nêu tác dụng của việc đọc một tác phẩm ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Văn nghệ có vai trò cực kì quan trọng trong đời sống của con người.
Có thể nói không ngoa rằng: không có văn nghệ thì cuộc sống con người sẽ tàn lụi. Vậy tại sao con người lại
cần đến văn nghệ ? Bìa học này giúp chúng ta hiểu rõc thêm về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (13 phút) I/ Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc Chú thích SGK. Cho biết vài nét về
tác giả, tác phẩm.
1/ Tác giả, tác phẩm
a/ Tác giả:
- Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) – Quê: Hà Nội.
Hoạt động văn nghệ đa dạng: viết văn, làm thơ, soạn
kịch, sáng tác nhạc, viết LLPB.
- Được tặng thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật.
b/ Tác phẩm: Được viết năm 1948 trích từ tác phẩm
“Mấy vấn đề văn học” in năm 1956,
GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV đọc mẫu – 03 HS đọc
- Bố cục văn bản được chia làm mấy phần ? Nêu
luận điểm chính ?.
2/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
a/ Đọc: Giọng khúc chiết, rõ ràng, thể hiện giọng điệu
lập luận.

b/ Chú thích: HS đọc SGK lưu ý các từ: bác ái, luân
lí, triết học, chiến khu...
3/ Bố cục: Chia làm 2 luận điểm:
- Phần 1: Từ đầu đến “....tâm hồn”: Nội dung tiếng
nói của văn nghệ.
- Phần 2: Còn lại – Tiếng nói kì diệu của văn nghệ;
phương pháp tiếng nhậ
Hoạt động 2 (20 phút) II/ phân tích
HS đọc phần I.
Tác giả đã chỉ ra những nội dung tiếng nói của văn
nghệ ?Mỗi nội dung tác giả đã phân tích ntn ?
1/ Nội dung tiếng nói của văn nghệ
- Luận điểm 1: Văn nghệ không những phản ánh hiện
thực khách quan bằng mà còn biểu hiện cái chủ quan
của người sáng tạo:
- Để làm rõ nội dung trên t/g chọn nêu 2 dẫn chứng
tiêu biểu:
+ Hai câu thơ trong Truyện Kiều: “Cỏ non ... một vài
bông hoa” với lời bình: hai câu thơ tả cảnh mùa xuan
tươi đẹp; làm rung động với cái đẹp lạ lùng mà nhà
văn miêu tả; cảm thấy lòng ta luôn có sự tái sinh =>
Đó là lời gửi, lời nhắn – Một trong những nội dung
của Truyện Kiều.
+ Cái chết thảm khốc của An –na Ca rê –nhi na (trong
tiểu thuyết cùng tên) đã làm người đọc bâng khuâng,
thương cảm => Lời gửi, lời nhắn, là nội dung tư
tưởng, t/c độc đáo của TPVH.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần I.
5. Dặn dò: (2 phút)

- Học bài cũ.
- Về nhà chẩn bị phần II của văn bản.
Tuần 20 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 97 Ngày dạy .......... / ............ / .............
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Tiếp theo) (Nguyễn Đình Thi)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: như tiết 96
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Hiểu gì về ý nghĩa của việc đọc sách ? Nêu tác dụng của việc đọc một tác phẩm?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Văn nghệ có vai trò cực kì quan trọng trong đời sống của con người. Có thể
nói không ngoa rằng: Không có văn nghệ thì cuộc sống con người sẽ tàn lụi. Vậy tại sao con người lại cần
đến văn nghệ ? Bài học này giúp chúng ta hiểu rõc thêm về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 2 (28 phút) II/ Phân tích
Nội dung tiếng nói của Vn trình bày ở đoạn 2.
hãy tìm câu chủ đề của đoạn ?
Cách phân tích đoạn này có khác gì với đoạn
trước ?
- Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời thuyết lí khô
khan mà chứa đựng t/c yêu ghét, say sưa, vui buồn, mộng
mơ của nghệ sĩ => khiến ta rung động ngỡ ngàng. Quen
mà lạ là đặc điểm của văn nghệ.
- Tác giả sử dụng lập luận phản đề.

* Tóm lại: Nội dung của văn nghệ khác với nội dung của
các KHXH khác (khoa học này khám phá, miêu tả, đúc kết
các hiện tượng TN, XH, các quy luật khách quan).
Nội dung của VN miêu tả chiều sâu tính cách, số phận con
người, tâm hồn con người => Đó là nội dung hiện thực
mang tính hình rượng cụ thể, sinh động, là đời sống tình
cảm của con người qua cái nhìn cá nhân của người nghệ
sĩ.
2. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
Muốn hiểu sức mạnh kì diệu của văn nghệ,
trước hết cần hiểu vì sao con người cần đến
tiêng nói của văn nghệ.
- HS tìm các luận chứng; khái quát, phát biểu.
- Giúp ta nhận thức chính bản thân mình, giúp ta sống đầy
đủ hơn, phong phú hơn.
- Mỗi tác phẩm ...đem đến cho tời đại họ một cách sông
của tâm hồn “
+ Văn nghệ đối với đời sống nhân dân:
- Đối với số đông (người cần lao...) khi tiếp xúc với văn
nghệ họ thay đổi hẳn, làm cho tâm hồn họ được sống.
- Văn nghệ không thể xa rời cuộc sống =>giúp con người
biết sống và mơ ước, vượt lên bao khó khăn gian khổ hiện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×