Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Ke hoach bai hoc tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.77 KB, 34 trang )

Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2006
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .
Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản ).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Rút gọn phân số
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết
thế nào là rút gọn phân số
GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ).
Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn
cứ vào đâu để giải quyết như thế.
= = Vậy : =
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số
của phân số
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số
Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số
và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã
cho
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số


6 và 8 đều chia hết cho 2 nên
= =
3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn
1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói phân
số là phân số tối giản
GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số
HS trả lời
HS nhắc lại
1
Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào
lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Rút gọn phân số
Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết HS làm
giống nhau
HS làm vào bảng con
Bài 2: HS làm và trả lời.
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Gv hướng dẫn HS về nhà làm.
HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.
4. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
BTVN: 3

Chuẩn bò: Luyện tập.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
2
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vò, Cục Quân giới, bất
khả xâm phạm, huân chương.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
2 – Kó năng
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952,
súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B.52.
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những
cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao
tặng cho Trần Đại Nghóa.
3 – Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của
mình cho đất nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động:
2 – Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn

- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh
hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi
của họ được nhớ mãi. Một trong những anh
hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghóa. Qua bài
học hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về sự
nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghóa trước khi
theo Bác Hồ về nước.
Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp gì lớn
trong kháng chiến ?
- Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp gì to
lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm

trả lời câu hỏi 1.
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ
khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng
không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
Ông có công lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nùc nhà. Nhiều năm
liền, giữ cương vò Chủ nhiệm Uỷ ban khoa
học và Kó thuật nhà nước.
+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “
3
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của
ông Trần Đại Nghóa như thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa có những cống
hiến to lớn như vậy ?
- Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng,
chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng
khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã
trao tặng cho Trần Đại Nghóa.
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng,
Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng
Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. ng yêu
nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là
khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần
Đại Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền

khoa học trẻ của đất nước.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò
- HS nêu ý nghóa của bài.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bò : Bè xuôi sông La.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT1 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu
- Thế nào là lòch sự với mọi người ?
- Vì sao cần lòch sự với mọi người ?
2 - Kó năng :
- HS biết cư sử lòch sự với những người xung quanh.
4
3 - Thái độ :
- Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những người cư xử bất
lòch sự.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :

2 – Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động
- Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ?
- Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất
3. Bài mới:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Nêu yêu cầu .
- > GV rút ra kết luận
+ Trang là người lòch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi
người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lòch sự.
+ Biết cư xử lòch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý
mến .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong
SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
=> Kết luận :
- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
d - Hoạt động 4 :
- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở
tiệm may “ , thảo luận câu hỏi
1, 2 .
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình
bày .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung.
5
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-> GV kết luận : Phép lòch sự khi giao tiếp thể hiện ở :
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghò khi muốn nhờ
người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
+ Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa
nói
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình
bày .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung.
4 - Củng cố – dặn dò :
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lòch sự với bạn bè và mọi người .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
Các ghi nhận, lưu ý:

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2006
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác đònh được bộ phận CN và VN trong câu .
2.Biết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
Nội dung phần ghi nhớ.
Bút màu xanh, đỏ.
6
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Bài cũ:
- HS làm BT 1b
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: câu kể “Ai, thế nào?”.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1, 2:
- Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ
chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật
(xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh)
Bài tập 3:

Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được :
VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? ….
- GV nhận xét.
Bài tập 4: tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi
câu
Bên đường, cây cối xanh um.
Nhà cửa thưa thớt dần.
Chúng thật hiền lành.
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Cả lớp nhận xét.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
VD: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
1) Bài 1:
Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể hiểu “Ai, thế nào?”.
Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vò ngữ.
- GV sửa bài – Nhận xét.
2) Bài 2:
GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế nào?”.
- HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- HS đọc bài 3.
HS làm bài.
- HS đọc bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu bài 5.
- HS làm bài.

- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 bạn làm bảng phụ.
- Đọc yêu cầu bài: Cả lớp
đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân viết
7
- GV nhận xét.
bài vào nháp.
- 1 số HS đọc bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
- BTVN: 2.
- Chuẩn bò bài: Vò ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Củng cố và hình thành kó năng rút gọn phân số .
Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.

Nhận xét phần sửa bài.
3. Bài mới
8
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số
HS làm bài. Khi HS làm cần cho HS trao đổi tìm cách rút
gọn phân số nhanh nhất.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm theo mẫu.
Chú ý hướng dẫn cách đọc đọc là: hai nhân ba nhân năm
chia cho ba nhân năm nhân bảy.
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài
HS nhắc lại
4. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
BTVN : 4
Chuẩn bò: Qui đồng mẫu số các phân số
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA


I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 1. Rèn kó năng nói :
-Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã
nghe, đã đọc nói về một người có khã năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp
xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc
biệt của nhân vật (không yêu cầu kể thành chuyện).
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
9
- Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề
bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

-Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể:
Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
-Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý
3.
-Yêu cầu hs lặp dàn ý cho bài kể, khen ngợi
những hs đã chuân bò trước dàn ý ở nhà.
-Nhắc hs kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và hướng dẫn góp
ý cho từng nhóm.
-Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và
dựa vào đó mà nhận xét bạn
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghóa câu chuyện.
-Đọc và gạch: Kể lại một chuyện về một người
có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em
biết.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiệu người muốn kể.
-Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực hiện:
+Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối.
+Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt
của nhân vật (không kể thành chuyện)
-Lập dàn ý cho bài kể của mình.
-Kể theo cặp về câu chuyện của mình
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:
10

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét
chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2006
Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức
mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn
của kẻ thù. - Học thuộc lòng bài thơ.
2 – Kó năng
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh
đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh
và mơ ước tương lai.
3 – Thái độ
- HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3 – Bài mới
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

11
gian
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông La.
Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng
sông La, mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sông La đẹp như thế nào?
- Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?
Cách nói ấy có gì hay ?
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghó đến mùi vôi xây, mùi
lán cưa và những mài ngói` hồng ?
- Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói
hồng “ nói lên điều gì ?
- Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài
thơ
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt
giọng , nhấn giọng đúng.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ
thơ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
+ HS đọc thầm 2 khổ đầu – thảo
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1.
- Nước sông La trong veo như ánh

mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt
như đôi hàng mi. Những gợn sóng
được nắng chiếu long lanh như vẩy
cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng
chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm
mình thong thả trôi theo dòng sông.
Cách so sánh như thế làm cho cảnh
bè gỗ trôi trên sông hiện lên rast61
hình ảnh, cụ thể, sống động.
+ HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời
c hỏi 3,4.
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai :
những chiếc bè gỗ đang được chở về
xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây
dựng lại quê hương đang bò chiến
tranh tàn phá.
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân
dân ta trong công cuộc xây dựng đất
nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La
và nói lên tài năng, sức mạng của
con người Việt Nam trong công cuộc
xây dựng quê hương đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và
cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò : Sầu riêng.
12
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
TOÁN
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách qui đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản ).
Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Quy đồng mẫu số các phân số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai
phân số và
Có hai phân số và , làm thế nào để tìm được hai phân số
có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một
phân số bằng ?
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×