Lý thuyết về lợi ích
1. Những khái niệm cơ bản
2. Giải thích đường cầu dốc xuống bằng quy luật lợi ích cận biên
giảm dần
3. Thặng dư tiêu dùng
Những khái niệm cơ bản
• Lợi ích (U):
Là sự thỏa mãn, hài lịng đạt được khi tiêu dùng hàng hóa hoặc
dịch vụ.
• Tổng lợi ích (TU)
Là tổng thể sự thỏa mãn hoặc hài lịng thu được khi tiêu dùng
tồn bộ hàng hóa hoặc dịch vụ mang lại.
Những khái niệm cơ bản
• Lợi ích cận biên (MU):
•
Phản ánh mức lợi ích bổ sung thêm khi ta tiêu dùng thêm một
đơn vị hàng hóa hay dịch vụ
+ MU=TU/ Q
TU là hàm liên tục MU = dTU/dQ
TU là hàm rời rạc MUn = TUn - TUn-1
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần:
Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ có xu hướng
giảm đi khi lượng hàng hóa hay dịch vụ đó được tiêu dùng
nhiều hơn trong 1 khoảng thời gian nhất định
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Q
TU
MU
0
1
0
6
6
2
3
11
15
5
4
4
5
18
20
3
2
6
19
-1
Tổng lợi ích và lợi ích cận biên
TU
MU
Lợi ích cận biên giảm dần
0
0
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
Giải thích đường cầu dốc xuống
MU của hàng hóa dịch vụ
tiêu dùng càng lớn thì người
tiêu dùng sẵn sàng trả giá
cao hơn, cịn lợi ích cận biên
giảm thì sự sẵn sàng chi trả
cũng giảm đi.
Do quy luật lợi ích cận biên
giảm dần, đường cầu dốc
xuống
D=MU
o
Thặng dư tiêu dùng
• Thặng dư tiêu dùng: là khái niệm phản ánh sự chênh lệch giữa
•
lợi ích của người tiêu dùng một đơn vị hàng hóa nào đó(MU)
với chi phí thực tế để thu được lợi ích đó (MC)
Ví dụ: giá của một cốc bia là 2500 VND
P, MU
6000
CS
D=M
U
2500
O
số cốc bia
Thặng dư tiêu dùng
Cốc bia 1
MU=6000, giá thực tế 2500,
người tiêu dùng được hưởng
1 khoản thặng dư là (60002500).
P, MU
6000
CS
cs1
Tương tự đối với cốc bia
2,3,4
Cốc bia 5: MU=2000, nhỏ
hơn chi phí phải bỏ ra
cs2
cs3
2500
O
1
2
Thặng dư tiêu dùng
sau khi uống 4 cốc bia
D=M
U
cs4
3
4
5
số cốc bia
Thặng dư tiêu dùng của toàn bộ thị trường
MU,P
A
6000
Thặng dư tiêu dùng của thị trường là diện tích của tam giác ABE
CS
E
2500
B
E
o
Số cốc bia
Giá thị trường
TỐI ĐA HĨA LỢI ÍCH
• Cách tiếp cận lợi ích đo được
(lý thuyết lợi ích)
• Cách tiếp cận lợi ích có thể so sánh
(phân tích bàng quan- ngân sách)
Cách tiếp cận lợi ích đo được
Ví dụ: 1 người có thu nhập 55 ngàn đồng dùng để chi tiêu cho hai loại
hàng hóa X( mua sách) và Y( chơi game) với giá của x là PX=10 nghìn/ 1
đơn vị, giá của Y là PY= 5 nghìn/ đơn vị
Hàng hóa X,Y
1
TUX
TUY
2
3
4
5
6
7
60 110
150
180
200
206
211
20 38
53
64
70
75
79
Chỉ quan tâm đến lợi ích
Mua hàng hóa X
Quan tâm cả giá và lợi ích
Mua X hay Y?
Chọn mua hàng hóa nào
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
X
TUX
MUX MUX/PX
Y
TUY MUY MUY/PY
1
2
60
110
60
50
6
5
1
2
20
38
20
18
4
3,6
3
4
150
180
40
30
4
3
3
4
53
60
15
11
3
2,2
5
6
200
206
20
6
2
0,6
5
6
74
75
6
5
1,2
1
7
211
5
0,5
7
79
4
0,8
Lựa chọn tiêu dùng
Áp dụng nguyên tắc Max (MU/P)
1. Lần mua thứ 1: mua sách vì MUX/PX=6> MUY/PY=4
2. Lần mua thứ 2: mua sách vì MUX/PX=5> MUY/PY=4
3. Lần mua thứ 3: mua sách và chơi game vì MUX/PX=
4.
5.
MUY/PY=4
Lần mua thứ 4: chơi game vì MUY/PY=3,6> MUX/PX= 3
Lần mua thứ 5: mua sách và chơi game vì MUX/PX=
MUY/PY=3 và vừa tiêu hết số tiền là 55 nghìn
Vậy ta thấy lựa chọn sản phẩm tối ưu thỏa mãn điều kiện
cân bằng MUY/PY=MUX/PX= 3 và XPX+YPY=55000 và tổng
lợi ích thu được là lớn nhất TUmax= 180+53=233
Đường bàng quan
Hàng hóa Y
• Khái niệm: đường bàng quan biểu thị
•
•
•
các kết hợp khác nhau của hai hàng
hóa mang lại cùng một mức lợi ích
Đường bàng quan là đường cong lồi
so với gốc tọa độ
MRSX/Y= dX/dY = - MUY/MUX
Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ
thể hiện mức độ thỏa mãn thu được
càng cao
Các đường bàng quan không cắt
nhau
Họ các đường bàng quan
U1
U2
U3
Hàng hóa X
Đường ngân sách
• Đường ngân sách thể hiện các kết hợp khác nhau của hai hàng
hóa mà người tiêu dùng có thể mua được với thu nhập hiện có.
• Phương trình đường ngân sách:
I=X.PX + Y.PY hay Y= I/PY – PX/Py.X
Trong đó:
I là thu nhập của người tiêu
dùng
Y
I/PY
Đường ngân sách
Độ dốc= -PX/PY
PX là giá của hàng hóa X
Py là giá của hàng hóa Y
0
I/PX
X
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu
•
Kết hợp đường bàng quan và ngân sách:
1. TU max với ràng buộc ngân sách: Điểm E
2. Tại E:
Y
PX/PY=MUX/MUY
Hay, MUX/PX=MUY/PY
E
Áp dụng cho trường hợp tổng quát:
MUX/PX=MUY/PY=…MUZ/PZ
U1
0
U3
X
U2