Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn kinh tế ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 100 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh

---------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE
MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO



ại

VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HUẾ

Trư

ờn



NGUYỄN THẾ VINH

Niên khóa : 2015 - 2019


tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh

---------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE
MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO

ại


VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HUẾ



Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thế Vinh

ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Lớp : K49A – Marketing

ờn

Niên khóa : 2015 - 2019

Trư

Giáo viên hướng dẫn:

Huế, 12/2018


tế
Hu
ế

LỜI CẢM ƠN

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường ĐH Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị Kinh doanh đã truyền

đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong
thời gian thực tập tại Công ty Du lịch Huế Tour tơi đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở
trường vào thực tế, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này. Cùng với sự
nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

inh

Từ những kết quả đạt được này, tôi xin chân thành cám ơn:

Quý thầy cô trường Trường ĐH Kinh tế Huế, đã truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích
trong thời gian qua. Đặc biệt, là Thạc sĩ Bùi Thị Thanh Nga đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành

cK

tốt báo cáo tốt nghiệp này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc cùng tịan thể các anh chị nhân viên trong Cơng ty
Du lịch Huế Tour; các khách du lịch tham gia điều tra đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong

họ

thời gian thực tập.

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tơi hồn thành tốt
cơng việc của mình.

ại

Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu nhưng do khả năng và điều kiện cũng như thời
các bạn.




gian còn hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của Thầy Cơ và

Trư

ờn

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thế Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

inh

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3

cK

4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ...........................................................................................3
4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp.............................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu.......................................................................3

họ

4.2.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................4
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................4
5. Cấu trúc đề tài..............................................................................................................5

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................6
1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................6



1.1.1. Khái niệm truyền thông marketing........................................................................6
1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing.....................................................................6
1.1.3. Mơ hình truyền thơng marketing...........................................................................7

1.1.4. Mơ hình hành vi khách hàng trên nền tảng internet: .............................................9

ờn

1.1.5. Thiết kế chương trình truyền thơng marketing....................................................11
1.1.5.1. Xác định đối tượng mục tiêu ............................................................................11
1.1.5.2. Xác định mục tiêu truyền thông marketing ......................................................11

Trư

1.1.5.3. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing ....................................................12
1.1.5.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing............................................................12
1.1.5.5. Xác định ngân sách truyền thông marketing ....................................................12
1.1.5.6. Quyết định công cụ truyền thông marketing. ...................................................13
SVTH: Nguyễn Thế Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

1.1.5.7. Đo lường kết quả truyền thông.........................................................................14
1.2. Khái niệm về Online marketing .............................................................................14
1.2.1. So sánh Online marketing và marketing truyền thống. .......................................15
1.2.2. Phân biệt giữa Digital marketing và Online marketing.......................................16
1.2.3. Các hình thức Online marketing hiện nay...........................................................17

1.2.3.1. Quảng cáo mạng hiển thị (Display)..................................................................17
1.2.3.2. SEM ..................................................................................................................18
1.2.3.3. Mạng xã hội ......................................................................................................19

inh

1.2.3.4. Website .............................................................................................................22
1.2.3.5. Email.................................................................................................................24
1.3.1. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................27

cK

1.3.1.1. Tại Việt Nam 2018. ..........................................................................................27
1.3.1.2. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế. .................................................................................27
1.3.1.3. Tại công ty du lịch Hue Tourist........................................................................28

họ

1.4. Bình luận các nghiên cứu liên quan .......................................................................28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING
TẠI CÔNG TY HUE TOURIST...................................................................................29
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đào tạo dịch vụ và du lịch Hue Tourist .................29

ại

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................29
2.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh ...........................................................................................30




2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................31
2.1.4. Tình hình nhân lực của đơn vị thực tập...............................................................32
2.1.5. Sản phẩm của cơng ty Hue Tourist......................................................................33

ờn

2.1.5.1. Xe bus, private car có kết hợp tham quan ........................................................33
2.1.5.2. Du lịch trong nước............................................................................................34
2.1.5.3. Du lịch ngoài nước ...........................................................................................35

Trư

2.1.6. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập năm 2015 – 2017 ......35
2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động online marketing tại công ty du lịch Hue Tourist...........36
2.2.1. Mục tiêu của các hoạt động marketing................................................................36
2.2.2. Các công cụ triển khai hoạt động online marketing. ...........................................36

SVTH: Nguyễn Thế Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

2.2.2.1. Website .............................................................................................................36
2.2.2.2. SEO...................................................................................................................45

2.2.2.3 SEM ...................................................................................................................53
2.2.2.4. Mạng xã hội ......................................................................................................54
2.2.2.5. Email marketing ...............................................................................................55
2.3. Đánh giá thực trạng các tour đã triển khai thông qua công cụ online marketing
công ty du lịch Hue Tourist ...........................................................................................55
2.3.1. Đánh giá thực trạng tour “Sáng Tam Giang – Chiều Thủy Biều” ......................55

inh

2.3.2. Đánh giá thực trạng tour di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in Couch
(SIC) ..............................................................................................................................57
2.3.3. Đánh giá thực trạng Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày ...................................59

cK

2.4. Kết quả điều tra các khách hàng về hoạt động online marketing của công ty cổ
phần đào tạo và du lịch Hue Tourist..............................................................................60
2.4.1. Đặc trưng của khách hàng ...................................................................................60
2.4.2. Những kênh online được khách hàng sử dụng khi tìm kiếm thơng tin ...............61

họ

2.4.3. Hành vi khách hàng tìm kiếm thơng tin ..............................................................62
2.4.4. Những kênh khách hàng biết đến công ty Hue Tourist .......................................63
2.4.5. Đánh giá của khách hàng về công cụ online marketing công ty Hue Tourist.....64

ại

2.4.5.1. Đánh giá của khách hàng về webiste công ty Hue Tourist ..............................65
2.4.5.2. Đánh giá của khách hàng về Fanpage công ty Hue Tourist .............................66




2.4.5.3. Đánh giá của khách hàng về Email công ty Hue Tourist .................................67
2.5. Đánh giá chung về hoạt động online marketing của công ty cổ phần đào tạo và
dịch vụ du lịch Huế........................................................................................................68

ờn

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING.......................................................................70
3.1. Định hướng đối với hoạt động du lịch công ty Hue Tourist ..................................70
3.2. Giải pháp cho hoạt động online marketing tại công ty Hue Tourist ......................71

Trư

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................75
1. Kết luận......................................................................................................................75
2. Kiến nghị ...................................................................................................................75
2.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................75

SVTH: Nguyễn Thế Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu

ế

2.2. Đối với sở du lịch và sở thông tin truyền thông .....................................................76

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................77

SVTH: Nguyễn Thế Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mơ hình truyền thơng trong marketing .............................................................8
Sơ đồ 2: Mơ hình hành vi người tiêu dùng trong online marketing................................9
Sơ đồ 3: Tác giả tổng hợp..............................................................................................11
Sơ đồ 4: Bộ máy tổ chức công ty Hue Tourist ..............................................................31

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Lịch trình tour xe bus tham quan......................................................................33

inh

Hình 2: Xe bus đưa đón khách hàng ngày.....................................................................34
Hình 3: Giao diện trang web huetourist.vn và Whr.vn .................................................37
Hình 4: Số lượng index 2 trang web của cơng ty Hue Tourist......................................39

cK

Hình 5: Mơ tả URL trang web cơng ty Hue Tourist .....................................................40
Hình 6: Mô tả thẻ title và description của công ty Hue Tourist ....................................41
Hình 7: Chỉ số thân thiện với di động ...........................................................................43
Hình 8: Tốc độ tải trang đối với di động .......................................................................44

họ

Hình 9: Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn ..............................................................45
Hình 10: Mơ tả file robot.txt..........................................................................................46
Hình 11: Sitemap của trang web Whr.vn ......................................................................47


ại

Hình 12: Mơ tả trang web thiếu lỗi 404 ........................................................................48
Hình 13: Thẻ H1 ............................................................................................................49



Hình 14: Thẻ ALT .........................................................................................................50
Hình 15: Local Seo ........................................................................................................51
Hình 16: Internal Link ...................................................................................................52

ờn

Hình 17: Mơ tả quảng cáo google ads ...........................................................................53
Hình 18: Vị trí website trên trang tìm kiếm ..................................................................54
Hình 19: Trang bìa Fanpage cơng ty Hue Tourist.........................................................54

Trư

Hình 20: Mơ tả kết quả sử dụng mail chimp .................................................................56
Hình 21: Mơ tả kết quả chiến dịch SIC .........................................................................57
Hình 22: Thống kê google Analytics.............................................................................58
Hình 23: Mơ tả kết thúc chiến dịch Tour Daily ............................................................59

SVTH: Nguyễn Thế Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga


tế
Hu
ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: So sánh online marketing và marketing truyền thống .....................................15
Bảng 2: Sự khác nhau giữa Online marketing và digital advertising............................17
Bảng 3: Bảng thống kê lao động ...................................................................................32
Bảng 4: Thống kê doanh thu từ năm 2015-2017...........................................................35
Bảng 5: Số liệu thực trạng tour “Sáng Tam Giang – Chiều Thủy Biều” ......................56
Bảng 6: Số liệu tour di chuyển có kết hợp tham quan – Tour Seat in Couch (SIC) .....58

inh

Bảng 7: Thực trạng Tour Daily Hội An đến Huế 1 ngày ..............................................59
Bảng 8: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...............................................................................60
Bảng 9: Những kênh online được khách hàng sử dụng khi tìm kiếm thơng tin............61
Bảng 10: Hành vi khách hàng tìm kiếm thơng tin.........................................................62

cK

Bảng 11: Những kênh khách hàng biết đến công ty Hue Tourist .................................63
Bảng 12: Đánh giá của khách hàng về website công ty Hue Tourist............................65
Bảng 13: Đánh giá của khách hàng về Fanpage công ty Hue Tourist ..........................66

Trư

ờn




ại

họ

Bảng 14: Đánh giá của khách hàng về Email công ty Hue Tourist ..............................67

SVTH: Nguyễn Thế Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, Internet được phổ cập tồn cầu trong đó tại Việt Nam, số người sử
dụng Internet lên đến 64 triệu người, chiếm 66,65%. Thơng qua đó đã cho thấy
Internet đang trên đà phát triển, là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mọi
người. Internet đã làm thay đổi thói quen của người tiêu dùng. Đó là sự thay đổi thói
quen từ việc tiếp nhận kênh thông tin từ tivi, báo, radio... sang Facebook, Youtube,
website... Sự thay đổi trong tìm kiếm thông tin từ việc tham khảo người thân, bạn bè,

inh


người bán hàng,..., sang tìm kiếm trên Internet, xem các nhận xét, tham khảo của các
người tiêu dùng khác. Sức mạnh khách hàng được đưa lên tầm cao mới. Chính vì vậy,
các doanh nghiệp đang dần chuyển dịch từ kinh doanh truyền thống sang môi trường

cK

Internet, chủ yếu tập trung đầu tư nguồn lực vào online marketing. Tầm quan trọng
online marketing được đưa lên hàng đầu.

Online marketing có vai trị cực kì quan trọng khơng thể thiếu đối với các doanh

họ

nghiệp du lịch tại Huế. Online marketing có vai trị quan trọng trong việc xúc tiến,
quảng bá của tổ chức, doanh nghiệp. Với những đặc tính ưu việt, kinh phí thấp, hiệu
quả truyền thông cao, hiệu quả lâu dài dựa trên các lợi ích bởi so với maketing truyền

ại

thống, tiếp cận được chính xác đối tượng khách hàng liên tục 24/7, thơng tin nội dung
quảng bá cũng có thể điều chỉnh cho phù hợp, phân vùng khách hàng chính xác hơn,



đo lường tính hiệu quả dễ dàng được thực hiện thơng qua các cơng cụ phân tích kỹ
thuật. Chính vì vậy, các doanh nghiệp du lịch tại Huế đang dần đẩy mạnh hoạt động
online marketing vào công ty, xem online marketing là giải pháp sống còn của một
doanh nghiệp. Hiểu điều đó, tình hình cạnh trạnh giữa các cơng ty cổ phần đào tạo và


ờn

dịch vụ du lịch Huế, công ty du lịch Đại Bàng - Eagle Tourist, công ty cổ phần du lịch
Hương Giang (Hương Giang Travel), Saigontourist,.., ngày càng gay gắt hơn.
Công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế hay còn gọi là Hue Tourist

Trư

được thành lập 11 Nguyễn Công Trứ - thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoài
việc tổ chức và thực hiện các tour du lịch trong nước và ngoài nước, Hue Tourist còn
tư vấn lẫn cung cấp các giải pháp tổ chức sự kiện. Công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ
du lịch Huế (Hue Tourist) đã chú trọng đầu tư hoạt động truyền thông online
SVTH: Nguyễn Thế Vinh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

marketing hơn bất kì hoạt động nào khác. Hue Tourist đã thực hiện hoạt động
marketing online như nào? Làm thế nào để thu hút khách hàng tiềm năng? Làm thế
nào để khách hàng đang sử dụng dịch đối thủ chuyển sang sử dụng dịch vụ của cơng
ty?


Thơng qua thực tế đó, tác giả tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng
hoạt động online marketing tại công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu đề tài

inh

2.1. Mục tiêu chung

Thơng qua khảo sát, đánh giá về hoạt động online marketing của công ty Hue
Tourist, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động online marketing

cK

tại cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hoạt động online marketing.

họ

- Đánh giá thực trạng về hoạt động online marketing của công ty Hue Tourist.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động online marketing tại
cơng ty Hue Tourist.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu




Hoạt động online marketing tại công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ du lịch Huế
– Thành phố Huế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu chỉ tập trung làm rõ các vấn đề liên quan đến

ờn

online marketing bao gồm các cơng cụ đó là: Facebook marketing, Email marketing,
Website, SEM, SEO.

- Phạm vi không gian: Tại công ty du lịch Hue Tourist.

Trư

- Phạm vi thời gian:

+ Đối với số liệu thứ cấp được ưu tiên lấy từ giai đoạn 2015 - 2017.
+ Đối với số liệu sơ cấp được khảo sát trong tháng 11 năm 2018.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp

- Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động online marketing qua các công
cụ đang thực hiện hoạt động online marketing tại công ty cổ phần đào tạo và dịch vụ
du lịch Hue Tourist như Facebook, SEM, SEO, Mailchimp về lượt tương tác, phản hồi
của công ty Hue Tourist trong khoảng thời gian tháng 10 và 11 năm 2018.

- Website, giáo trình, báo chí...
4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp

inh

- Số liệu về lao động, vốn từ phịng ban cơng ty.

Khảo sát bằng bảng hỏi cho các đối tượng là khách hàng của công ty cổ phần

cK

đào tạo và dịch vụ du lịch Hue Tourist để tìm hiểu và phân tích thực tiễn, từ đó đưa ra
các giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động online marketing tại cơng ty Hue
Tourist.


họ

4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu

* Phương pháp xác định kích cỡ mẫu

ại

Để tính kích cỡ mẫu, tác giả đã sử dụng cơng thức sau:
z2 *p*(1 q)
n
e2



Trong đó:

- N: kích cỡ mẫu điều tra

- q: là giá trị tương ứng của miền thống kê (1-a)/2 tính từ trung tâm của miền phân
phối chuẩn.

ờn

- p: tỉ lệ người đồng ý trả lời phỏng vấn
- e2: sai số mẫu cho phép
Với n là cỡ mẫu, z= 1.96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn tương ứng với độ tin

Trư


cậy 95%. Do tính chất p+q=1, vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p=q=0.5 nên p.q = 0.25. Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số mẫu cho phép là e = 11%, mức độ sai lệch
trong chọn mẫu. Lúc đó mẫu ta chọn sẽ có kích cỡ lớn nhất:

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

1.962 *0.5*(1 0.5)
n
 79.37
0.112
Như vậy số lượng mẫu tối thiểu 80.

Với cỡ mẫu này nên phát ra 100 bảng hỏi thu về 95 bảng hỏi đảm tính hợp lệ

* Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác xuất ngẫu nhiên. Có nghĩa là lấy
mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà
tác giả điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng. Trong phạm vi nghiên cứu của
mình tác giả lựa chọn đa số tại công ty Hue Tourist, Thủy Biều, Tam giang.


inh

4.2.1. Dữ liệu thứ cấp

+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu và thông tin về kết quả kinh
doanh đã thu thập được chọn lọc thống kê từ phịng kế tốn từ năm 2015- 2017.

cK

+ Phương pháp so sánh: so sánh biến động doanh thu từ năm 2015 – 2017.
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp

Để tiến hành xử lý bảng hỏi khảo sát thu về, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 23

họ

để nhập, mã hóa, xử lý và phân tích số liệu từ bảng hỏi:
+ Thống kê mô tả: Tần suất (Frequencies), phần trăm (Percent), giá trị trung bình
(Mean),.., để xác định đặc điểm của mẫu.

+ Sử dụng phương pháp One – Sample T-Test là phép kiểm định giả thuyết về

ại

trung bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ



giữa giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.
* Cặp giả thuyết


H0: µ = µ 0 (Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này)
H1: µ ≠ µ0 (Khách hàng khơng đồng ý với mức đánh giá này)

ờn

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.

Trư

Nếu sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

5. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị thì nội dung đề tài nghiên cứu được chia
thành 3 chương như sau:


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING
TẠI CÔNG TY HUE TOURIST

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOÀN THIỆN

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

5


GVHD: Bùi Thị Thanh Nga


tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm truyền thơng marketing

Truyền thơng Marketing là những phương tiện mà doanh nghiệp sử dụng để
thông báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sản phẩm, thương hiệu của doanh
nghiệp, theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Có thể nói rằng, truyền thơng Marketing
đại diện cho tiếng nói của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể giao tiếp và xây

inh

dựng mối quan hệ với khách hàng. Truyền thơng marketing đóng vai trị quan trọng
vào tài sản thương hiệu và doanh số bằng nhiều cách như tạo ra nhận thức về thương
hiệu và doanh số bằng nhiều cách như tạo ra nhận thức về thương hiệu, tạo lập hình

cK

ảnh.thương hiệu trong tâm trí khách hàng, gợi ra những phán đốn hoặc cảm xúc tích
cực về thương hiệu và củng cố lòng trung thành của khách hàng (theo Chương 9,
Giáo trình Quản trị Marketing (2015), TS. Nguyễn Thị Minh Hịa và cộng sự).

họ


1.1.2. Các cơng cụ truyền thơng marketing

+ Quảng cáo là hình thức giao tiếp phi cá nhân nhằm cổ vũ cho sản phẩm,
doanh nghiệp hay tổ chức thơng qua phương tiện in áo, tạp chí, phát sóng đài phát

ại

thanh, truyền hình, mạng truyền thơng điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, khơng dây, phương tiện truyền thông điện tử băng ghi âm, băng video, CD -

phích.



ROM, website và phương tiện truyền thơng hiển thị biển quảng cáo, bảng hiệu, áp

+ Khuyến mãi là các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích dùng thử hoặc mua sản
phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm khuyến mãi cho người tiêu dùng, khuyến mãi cho trung

ờn

gian và khuyến mãi cho lực lượng bán hàng.
+ Sự kiện và marketing trải nghiệm là các chương trình được thiết kế để tạo

Trư

ra tương tác giữa thương hiệu với người tiêu dùng, bao gồm các hoạt động thể thao,
nghệ thuật, giải trí và các sự kiện hay những hoạt động khơng chính thức khác.
+ Quan hệ công chúng là các hoạt động hướng dẫn nội bộ cho nhân viên của


doanh nghiệp hoặc với bên ngồi (người tiêu dùng, đối tác, chính quyền và các
phương tiện truyền thông) để thúc đẩy và bảo vệ hình ảnh thương hiệu.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

+ Marketing trực tiếp là việc sử dụng thư điện tử, điện thoại, fax hoặc Internet
để giao tiếp trực tiếp hoặc thu hút phản ứng đáp lại hoặc đối thoại với khách hàng
hiện tại và khách hàng tiềm năng.

+ Marketing tương tác là hoạt động marketing trực tuyến và các chương trình
được thiết kế để thu hút khách hàng hiện tại hoặc khách hàng tiềm năng theo cách
trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm nâng cao nhận thức, nâng cao hình ảnh hay gợi mở việc
bán sản phẩm, dịch vụ.

+ Marketing truyền miệng là việc truyền thông bằng miệng của con người

nghiệm sử dụng sản phẩm, dịch vụ.

inh


hoặc bằng văn bản hoặc thông tin điện tử có liên quan đến những giá trị hoặc kinh

+ Bán hàng cá nhân là việc tương tác với một nhiều khách hàng tiềm năng để

cK

thuyết minh, trả lời câu hỏi và thúc đẩy việc mua sắm hay có được các đơn đặt hàng.
1.1.3. Mơ hình truyền thơng marketing

- Mơ hình vĩ mơ trong truyền thơng marketing bao gồm:

họ

+ Thông điệp và phương tiện truyền thông.

+ Nhiễu là các thơng điệp khác có thể can thiệp vào q trình truyền thông.
+ Người gửi và người nhận là hai yếu tố thể hiện các bên chủ yếu tham gia

ại

truyền thông.

+ Mã hóa, giải mã, phản ứng đáp lại và thơng tin phản hồi là những chức năng

Trư

ờn




truyền thông.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

7


GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

inh

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1: Mơ hình truyền thơng trong marketing

cK

(Nguồn: Marketing căn bản – Đại học Kinh tế Huế)
- Chủ thể (Người gửi): Là bên gửi thơng điệp cho bên khác.
- Mã hóa: Là tiến trình chuyển ý tưởng thành những hình thức có tính biểu tượng hay

họ

là q trình thể hiện ý tưởng bằng một ngơn ngữ truyền thơng nào đó.
- Thơng điệp: Tập hợp các biểu tượng (nội dung tin) mà bên gửi truyền đi.

- Phương tiện truyền thông: Là các kênh truyền thơng mà qua đó thơng điệp được
truyền từ người gửi đến người nhận.



người gửi truyền đi.

ại

- Giải mã: Là quá trình mà người nhận quy định ý nghĩa cho các biểu tượng mà

- Người nhận: Là bên nhận thông điệp do bên kia chuyển đến.
- Đáp ứng (phản ứng đáp lại): Là những hành động phản ứng của người nhận sau
khi đã xem thông điệp

ờn

- Phản hồi: Là một phần sự phản ứng của người nhận được truyền thông trở lại cho
người gửi.

- Nhiễu: Là trạng thái ngoài dự kiến hay sự méo mó thơng tin xảy ra trong suốt q

Trư

trình truyền thơng thơng tin nó gây hậu quả là người nhận sẽ tiếp nhận một thông
điệp khác hẳn so với thông điệp ban đầu của người gửi.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

1.1.4. Mơ hình hành vi khách hàng trên nền tảng internet:

inh

Sơ đồ 2: Mơ hình hành vi người tiêu dùng trong online marketing
(Nguồn: )

cK

Attention (Chú ý)

Attention có nghĩa là gây chú ý. Một sản phẩm, dịch vụ nói riêng hay bất cứ
thứ gì đó nói chung muốn người ta biết đến thì phải gây sự chú ý. Sự chú ý đó có thể

họ

là tốt, là xấu nhưng bắt buộc phải có gì đó ấn tượng để thu hút người khác.
Với môi trường internet này thì cơ hội để bạn thu hút khách hàng là vơ kể. Đó là
Online seeding, bài viết PR, banner, quảng cáo Display Ads… Làm sao cho càng


Interest (Thu hút)

ại

nhiều người biết đến sản phẩm, dịch vụ của bạn thì xem như bước đầu đã thành công



Khi đã thu hút được một lượng kha khá người dùng rồi thì việc tiếp theo bạn
cần làm là làm sao để họ cảm thấy quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ. Khi khách hàng
đã thấu hiểu được sản phẩm doanh nghiệp thì mong muốn sở hữu nó của họ lại càng
cao. Vậy làm thế nào để khách hàng có cơ hội hiểu được?

ờn

Có thể dùng đến những cách như, nêu lên những lợi ích nổi bật nhất của sản phẩm,
dịch vụ để người dùng chỉ mới nghe thơi cũng cảm thấy nó hữu dụng với mình vơ
cùng. Hoặc tung lên bằng chứng về những trải nghiệm của khách hàng đã và đang

Trư

dùng sản phẩm, dịch vụ của bạn; “nói có sách, mách có chứng”, điều này khiến khách
hàng có lịng tin nhiều hơn cả. Hoặc cũng có thể bạn để người dùng trải nghiệm trực
tiếp, cho họ cơ hội khẳng định chắc chắn đây chính là sản phẩm, dịch vụ cần thiết đối
với mình…

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

Search (Tìm kiếm)
Khi khách hàng đã quan tâm, thích thú đến sản phẩm thì khách hàng có hành
động cụ thể nào đó họ sẽ phải thơng qua 1 bước nữa là tìm hiểu về sản phẩm và dịch
vụ đó.

Khi khách hàng tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ nghĩa là họ thật sự có
nhu cầu. Và đa phần khi tìm kiếm họ sẽ lựa chọn công cụ là google. Vậy làm sao để
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có mặt trong top 10 trang tìm kiếm google
đây? Bởi thói quen tìm kiếm của người dùng, họ chỉ dành thời gian quan tâm đến kết

inh

quả của 10 trang đầu hiển thị trên google mà thơi.

Vậy thì việc của doanh nghiệp là làm sao để website của mình được hiển thị trên
trang 1 google, càng đứng đầu càng tốt. Bằng cách nào? Doanh nghiệp có thể dùng

cK

phương pháp SEO (tối ưu từ khóa để tăng thứ hạng tìm kiếm) hoặc PPC (trả tiền để
xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm). Hầu hết những người kinh doanh họ đã chọn

cách này rồi, nếu doanh nghiệp khơng làm thì sẽ chẳng bao giờ khách hàng biết được

họ

sản phẩm của doanh nghiệp hiện đang nằm ở đâu cả.
Action (Hành động)

Hành động là cái đích mà bất cứ nhà Marketing nào cũng mong muốn hướng

ại

đến. Khi khách hàng tìm thấy bạn ở trang nhất của google nhưng liệu họ có chọn
doanh nghiệp hay khơng? Điều đó cịn tùy thuộc vào việc Website của doanh nghiệp



có đáp ứng được nhu cầu của họ hay không.
Ở bước này những hành động của khách hàng có thể là mua hàng, đặt hàng, gọi điện,
gửi email, điền thông tin,…, hay thậm chí là thốt trang ngay lập tức. Vậy thì kết quả
là tốt hay xấu cịn tùy thuộc vào doanh nghiệp.

ờn

Hãy tạo những lời kêu gọi hành động ở cuối trang web để tác động khách hàng tối đa
như: Mua ngay, Đặt hàng ngay, Đăng ký ngay, Tải ngay…
Share (Chia sẽ)

Trư

Bước cuối cùng này có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với doanh nghiệp vì vơ


tình sẽ có được một lượng khách hàng mới mà không mất một chút công sức
nào. Khi một khách hàng chọn doanh nghiệp, tin tưởng thì tâm lý của họ sẽ đem
những điều tuyệt với ấy để chia sẻ cho bạn bè, người thân của họ. Rồi những người

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

được chia sẻ ấy sẽ tò mò, rồi họ lại quay trở lại bước Search để tìm hiểu thơng tin, rồi
tiếp tục Action và cuối cùng lại Share. Cứ như vậy, vòng tuần hồn này lặp đi lặp lại.

cK

inh

1.1.5. Thiết kế chương trình truyền thông marketing

họ

Sơ đồ 3: Tác giả tổng hợp

1.1.5.1. Xác định đối tượng mục tiêu

Người truyền thông muốn thực hiện cơng việc truyền thơng thì trước hết phải

ại

xác định rõ đối tượng mà mà cần truyền thông tin là ai. Đối tượng có thể là những
khách mua tiềm tàng các sản phẩm của doanh nghiệp, những người sử dụng hiện



thời, những người quyết định, hoặc những người gây ảnh hưởng. Đối tượng mục tiêu
có thể là những cá nhân, tổ chức nào đó. Đối tượng mục tiêu sẽ ảnh hưởng quan
trọng đến những quyết định của người truyền thông về: nói cái gì, nói như thế nào,
nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai.

ờn

1.1.5.2. Xác định mục tiêu truyền thông marketing
Mục tiêu truyền thông marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận
thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách

Trư

khác, nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong
sáu trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức biết, hiểu, cảm thụ thích thú, ưa chuộng, tin
chắc sẽ mua và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến
giai đoạn tiếp theo.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

1.1.5.3. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing
Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế
thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì?
nói như thế nào? và ai nói?

Chiến lược thơng điệp (nói cái gì?): Thơng điệp truyền thông phải bám sát chiến lược
định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm
khác biệt. Thơng điệp truyền thơng có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị
thương hiệu, hiện đại, truyền thống…

inh

Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào?): Bao gồm các quyết định về nội dung,
hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được sự chú ý, tạo
được sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách

cK


hàng.

Nguồn cung cấp thơng tin ai nói?: Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông sẽ
hiệu quả khi h đáng tin cậy và nhân cách phù hợp với tính cách thương hiệu. Sự tín

họ

nhiệm của người phát ngơn rất quan trọng đối với truyền thơng marketing. Sự tín
nhiệm được xác định bởi chuyên môn, sự tin cậy và sự yêu thích. Chun mơn là
kiến thức chun ngành trong truyền thơng, sự tin cậy tức làm tả một cách khách

ại

quan và trung thực, sự u thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông.
1.1.5.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing



Kênh truyền thông marketing cá nhân: Kênh thông tin liên lạc cá nhân giữa hai
người hoặc nhiều người giao tiếp trực tiếp mặt đối mặt hoặc thông qua công cụ liên
lạc gián tiếp như điện thoại hoặc thư điện tử… Truyền thông marketing cá nhân bao
gồm: marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng

ờn

cá nhân chức vụ luật sư, kế toán, bác sĩ, đại lý bảo hiểm, tư vấn tài chính là những
lĩnh vực phù hợp cho truyền thông cá nhân.
Kênh truyền thông marketing phi cá nhân truyền thông marketing đại chúng:

Trư


kênh thông tin liên lạc hướng đến nhiều người, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sự
kiện và trải nghiệm, quan hệ công chúng.

1.1.5.5. Xác định ngân sách truyền thơng marketing
Có 4 phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông của công ty:

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

*Phương pháp phần trăm theo doanh thu: Đây là một trong những giải pháp được
sử dụng nhiều nhất do tính đơn giản của nó. Theo phương pháp này, doanh nghiệp
xác định ngân sách cho truyền thông theo một mức tỷ lệ nhất định trên doanh thu dự
kiến hoặc doanh thu hiện tại hoặc bằng tỉ lệ nhất định trên giá bán.

*Phương pháp theo khả năng: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử dụng
phương pháp theo khả năng bằng cách dự trù ngân sách ở mức có khả năng chi trả.
Lý do là vì khơng thể chi cho hoạt động marketing nhiều hơn số tiền đang có. Ngân
sách marketing lúc này được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ chi phí hoạt


inh

động và vốn đầu tư cơ bản, sau đó dành một phần trong số tiền còn lại cho ngân sách
truyền thông marketing

*Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp dự trù

cK

ngân sách truyền thông marketing căn cứ vào đối thủ cạnh tranh. Họ giám sát hoạt
động quảng cáo của đối thủ hoặc thu thập dữ liệu ước tính của ngành từ các nguồn
khác nhau rồi dự trù ngân sách của mình dựa trên mức bình quân của ngành.

họ

*Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: Đây là phương pháp hợp lý nhất.
Theo đó, doanh nghiệp dự trù ngân sách truyền thông marketing dựa vào những gì họ
muốn thực hiện. Phương pháp này địi hỏi doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu truyền

ại

thông marketing cụ thể, xác định những nhiệm vụ cần thiết và ước tính chi phí tương
ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truyền thông marketing dự kiến.



1.1.5.6. Quyết định công cụ truyền thông marketing.
Việc sử dụng công cụ truyền thông phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
Được điểm của công cụ truyền thơng marketing: Mỗi cơng cụ có những ưu điểm và
nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cần quan tâm để phối hợp các công cụ hiệu


ờn

quả nhằm đạt mục tiêu marketing.
Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có
xu hướng sử dụng khuyến mãi và quảng cáo, ngược lại nhà marketing chi nhiều hơn

Trư

cho bán hàng cá nhân trong thị trường tư liệu sản xuất. Nhìn chung, bán hàng cá
nhân được sử dụng nhiều hơn đối với những hàng hóa đắt tiền.
Giai đoạn của quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai trị quan trọng

nhất trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Quảng cáo và bán hàng cá
SVTH: Nguyễn Thế Vinh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

nhân được nhà marketing sử dụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để
củng cố niềm tin cho khách hàng, nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra,
bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua.

Giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, sự
kiện, marketing trải nghiệm và PR có hiệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán
hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp
được sử dụng để khuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing
nên sử dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sự kiện và

inh

marketing trải nghiệm và bán hàng cá nhân trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn
bão hịa. Trong giai đoạn suy thối, nhà marketing có thể sử dụng hạn chế hoạt động
khuyến mãi nhưng cắt giảm các hoạt động truyền thông khác.

cK

1.1.5.7. Đo lường kết quả truyền thông

Nhà quản trị cấp cao luôn muốn biết kết quả và thu thập từ các khoản đầu tư
cho hoạt động truyền thơng marketing. Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả

họ

chương trình truyền thơng là sự thay đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với
thương hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận biết thương hiệu, tỷ lệ dùng thử, mức độ hài
lòng đối với thương hiệu, thái độ trước và sau khi nhận thông điệp truyền thơng). Bên

ại

cạnh đó. Giám đốc truyền thơng cũng cần đo lường các hành vi phản ứng của đối
tượng mục tiêu như bao nhiêu người mua sản phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho




người khác biết về sản phẩm.

1.2. Khái niệm về Online marketing
- “Online marketing hay internet marketing có thể được định nghĩa là hoạt
động sử dụng internt và các công nghệ kĩ thuật số mạng không dây - wireless, vệ tinh

ờn

– satellit có liên quan đến thực hiện truyền thông marketing.” Theo Dave Chaffey,
Richard Mayer, Kevin Johnston và FionaChadwick, trong sách Internet Marketing
(2002).

Trư

- “Online marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và

xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá
nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”. Theo Philip Kotler, 2007.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga


tế
Hu
ế

Như vậy online marketing bản chất chỉ là một hình thức marketing, online
marketing là việc tiến hành hoạt động marketing thông qua môi trường Internet bằng
cách sử dụng các phương tiện điện tử, cơng nghệ mạng máy tính để nghiên cứu thị
trường, đưa ra các chiến lược phát triển sản phẩm bằng cách quảng bá thơng qua các
phương tiện internet, đưa hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đến với người tiêu
dùng một cách nhanh nhất. Từ đó chúng ta có thể thấy vai trị của online marketing là
vơ cùng quan trọng.
Ta có bảng so sánh sau đây:

inh

1.2.1. So sánh Online marketing và marketing truyền thống

Bảng 1: So sánh online marketing và marketing truyền thống
Đặc điểm

Marketing online

Sử dụng internet,các thiết bị số Chủ yếu sử dụng các phương tiện

cK

Phương thức

Marketing truyền thống


hóa

truyền thơng đại chúng

Không bị giới hạn bởi biên giới Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia

Không gian

quốc gia và vùng lãnh thổ

và vùng lãnh thổ

họ

Mọi lúc mọi nơi,phản ứng Chỉ vào một số giờ nhất định, mất

Thời gian

nhanh, cập nhật thông tin sau nhiều thời gian và công sức để thay
vài phút

đổi mẫu quảng cáo hoặc clip

Khách hàng tiếp nhận thông tin Mất một thời gian dài để khách

ại

Phản hồi




và phản hồi ngay lập tức

Khách hàng

hàng tiếp nhận thông tin và phản
hồi

Có thể chọn được đối tượng cụ Khơng chọn được nhóm đối tượng
thể,tiếp cận trực tiếp với khách cụ thể

ờn

hàng

Chi phí

Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được
thực hiện được,có thể kiểm sốt ấn định dùng 1 lần

Trư

được chi phí quảng cáo

Lưu giữ

Lưu trữ thơng tin khách hàng Rất khó lưu trữ thơng tin của khách

thơng tin


dễ dàng, nhanh chóng

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

hàng
(Nguồn: Theo o)

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Thanh Nga

tế
Hu
ế

Nhìn vào bảng 2 cho thấy những lợi thế vượt trội của marketing online so với
marketing truyền thống, nhưng khơng vì thế cho rằng online marketing là tất cả mà
phủ nhận đi vai trò của marketing truyền thống. Tùy vào từng trường hợp cụ thể ta mới
suy xét nên sử dụng marketing truyền thống hay online marketing mới phát huy hết tác
dụng của một chiến dịch.

1.2.2. Phân biệt giữa Digital marketing và Online marketing

Digital Marketing là phương pháp quảng cáo sử dụng các thiết bị điện tử như
máy tính cá nhân, điện thoại thơng minh, điện thoại di động, máy tính bảng và thiết bị

inh


chơi game để tương tác với người dùng. Digital Marketing sử dụng những công nghệ
hoặc các nền tảng như websites, email, ứng dụng (cơ bản và trên di động) và các mạng
xã hội Nhiều người vẫn cho rằng digital marketing và online marketing là một. Thế

cK

nhưng nhìn vào bảng sau ta có thể thấy online marketing là một phần của digital

(Nguồn: Theo )

Trư

ờn



ại

họ

marketing.

SVTH: Nguyễn Thế Vinh

16


×