Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài giảng Giáo án lớp 5 - tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.92 KB, 30 trang )

Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Hoạt động tập thể - Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc - Thái s trần thủ độ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Thái s Trần Thủ Độ là ngời gơng mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì
tình riêng mà làm sai phép nớc.
-Trả lời đợc câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn 1 của phần hai vở kịch
Ngời công dân số Một.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
4 HS đọc
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
+ Bài văn có thể chia thành mấy đoạn?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó : ( thái s ,kiệu ,quân hiệu ).
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:


+ Khi có ngời muốn xin chức câu đơng, Trần Thủ Độ
đã làm gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Trớc việc làm của ngời quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí
ra sao?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 1 và 2 của bài?
- Cho HS đọc đoạn 3:
- 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới
tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy
vàng, lụa thởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
-1-2 HS đọc toàn bài.
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhng yêu cầu chặt
một ngón chân ngời đó để phân biệt với
những
-Không những không trách móc mà còn
thởng cho vàng, lụa.
* ý1: Trần Thủ Độ nghiêm minh, không
vì tình riêng.
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên
quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta
thấy ông là ngời nh thế nào?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

-HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc
diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cơng phép nớc
- 3 HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và
chuẩn bị bài sau
*Nội dung: Ca ngợi thái s Trần Thủ
Độ một ng ời c sử gơng mẫu ,nghiên
minh không vì tình riêng mà làm sai
phép nớc.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 3: Chính tả (nghe viết) - Cánh cam lạc mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ: Cánh cam lạc mẹ.
-Làm BT 2a .
* Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trờng thiên nhiên, nâng cao ý thức
BVMT.

II. Đồ dùng daỵ học:
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài c ũ:
- GV đọc cả lớp viết bảng con
- Gv nhận xét ,sửa sai.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2-Hớng dẫn HS nghe viết:
- HS viết: lim dim,tháng giêng, dành
dụm.
- GV Đọc bài viết. - HS theo dõi SGK.
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam đợc những ai giúp đỡ? Họ
giúp nh thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng
con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngng
giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo
- HSđọc thầm lại bài viết.
- HS viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày .
- HS viết bài.

- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Cho HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm, sau đó
các nhóm lên trình bày.
- Gọi 1-2 HS sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi
mình hay viết sai.
* Tìm chữ cái thích hợp vào mỗi ô
trống:
a) r, d hay gi ?
*Lời giải:
Các từ lần lợt cần điền là:
- ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu,
giận, rồi.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán - Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đờng kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Bài tập cần làm: bài tập 1(b,c), bài tập 2(c), bài tập 3(a).
- Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình
tròn.
1 HS nêu quy tắc
-Cả lớp viết công thức tổng quát vào
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
- GV nhânụ xét.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Luyện tập:
bảng con
*Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm bảng lớp , bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*HS làm bảng, lớp bảng con:
b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c)
2
1
2
=
2
5
= 2,5
2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm)
* HS làm bài vào nháp
a) Tóm tắt
C : 15,7 m
d : m?
Bài giải
Đờng kính của hình tròn đó là:
15,7 : 3,14 = 5 (m)
Đáp số : 5 m
b) Bán kính của hình tròn đó là:
18,84 :2 : 3,14 = 3 (dm)
*Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)

b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất đợc 10
vòng thì ngời đó đi đợc số mét là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất đợc 100
vòng thì ngời đó đi đợc số mét là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m ; 204,1m
*Kết quả:
Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
Tiết 5: Địa lí- Châu á (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c của châu á:
+ Có số dân đông nhất
+ Phần lớn dân c châu á là ngời da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của c dân châu á:
+ Chủ yếu ngời dân làm nông nghiệp là chímh, một số nớc có công nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
+ Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lợc đồ để nhận biết một số đặc điểm của c dân và hoạt động sản
xuất của ngời dân châu á.

- HS khá, giỏi:
+ Dựa vào lợc đồ xác định đợc vị trí của khu vực Đông Nam á.
+ Giải thích đợc vì sao dân c châu á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai
màu mỡ, đa số dân c làm nông nghiệp.
+ Giải thích đợc vì sao Đông Nam á lại sản xuất đợc nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu
nóng ẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu á
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
c) C dân châu á :
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bớc 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh :
+Dân số Châu á với dân số các châu lục khác.
+Dân số châu á với châu Mĩ.
+Cả lớp và GV nhận xét.
-Bớc 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:
+Ngời dân châu á chủ yếu là ngời có màu da gì? Địa
bàn c trú chủ yếu của họ ở đâu?
+Nhận xét về màu da và trang phục của ngời dân sống
trong các vùng khác nhau.
-GV bổ sung và kết luận:Châu á có số dân đông nhất
thế giới.
-HS so sánh.
-Châu á có số dân đông nhất so với các
châu lục khác.
- Dân số châu á gấp gần 4,5 lần dân số
của châu Mĩ.
+Màu da vàng . Họ sống tập trung đông

đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.
+Ngời dân sống ở các vùng khác nhau
có màu da và trang phục khác nhau.
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
d) Hoạt động kinh tế:
2.2-Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
-B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.
-B2: Cho HS lần lợt nêu tên một số ngành sản xuất
chính ở châu á?
-B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
+ Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính
của châu á?
-B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
- GV kết luận:
2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
+GV xác định lại vị trí khu vực Đông Nam á.
+Đông Nam á có đờng xích đạo chạy qua vậy khí hậu
và rừng Đông Nam á có gì nổi bật?
+Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
-B2: Cho HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản
phẩm công nghiệp ,nông nghiệp, của Việt Nam.
- GV nhận xét. Kết luận:
-HS thảo luận nhóm 4.
- Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo,
nuôi bò, khai thác dầu mỏ
+ Khai thác mỏ : I- Rắc, Trung
Quốc ,ấn Độ
+ Trồng lúa: Niu đê- li, Thái lan ,Việt

Nam
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu á.
- Đông Nam á có khí hậu gió mùa
nóng ẩm.
-HS kể tên 11 nớc trong khu vực Đông
Nam á.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ họcvà dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
***************************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục đích yêu cầu:
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
-Hiểu nghĩa của từ Công dân BT1, xếp đợc một số từ chứa công vào nhóm thích hợptheo yêu cầu
của BT2.
- Nắm đợc một số từ đồng nghĩa với ccong dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh(BT3,4).
-Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm : Công dân.
-HS khá giỏi làm đợc BT4 và giải thích lí do không thay đợc các từ khác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà
(BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trớc).
- Gv nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
1-2 HS đọc
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả thảo luận vào
bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4 :
* Dòng nào dới đây nêu đúng nghĩa của
từ công dân:
b) Ngời dân của một nớc, có quyền lợi
và nghĩa vụ với đất nớc.
*Xếp từ chứa tiếng công vào nhóm từ
thích hợp :
a) Công là của nhà nớc, của chung:

công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là không thiên vị: công băng,
công lí, công minh, công tâm.
c) Công là thợ, khéo tay: công nhân,
công nghiệp.
*Tìm các từ đồng nghĩa với công dân
trong các từ cho dới đây:
-Những từ đồng nghĩa với công dân:
nhân dân, dân chúng, dân.
-Những từ không đồng nghĩa với công
dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công
chúng.
*Lời giải:
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để
trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong
các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với
nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
-HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
-HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ
công dân bằng những từ đồng nghĩa ở
bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý ngời
dân một nớc độc lập, khác với các từ
nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này
của từ công dân ngợc lại với ý của từ nô
lệ

3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán - diện tích hình tròn
I. Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Biết vận dụng quy tắc vào làm các bài tập 1(a,b) bài tập 2(a,b), bài tập 3.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Giới thiệu quy tắc tinh diện tích hình tròn.
- HS phát biểu quy tắc và nêu công thức
tổng quát. C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
- GV nêu quy tắc
- Gọi vài HS nhắc lại.
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
- Công thức:
S là diện tích , r là bán kính thì S đợc tính nh thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tính ra nháp.
- Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
- GV củng cố lại cách tính diện tích của hình tròn.

2-3 HS nhắc lại
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy
bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm
2
)
Đáp số: 12,56 dm
2
.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: * HS làm bảng lớp ,bảng con:
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đờng kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm
chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.
a) 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm
2
)
b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm
2
)
*HS làm bài vào nháp:
a) d = 12 cm ; r = 12: 2 = 6 cm
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm
2
)
b) d = 7,2 dm ; r = 7,2 : 2 = 3,6 dm
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm
2
)

*Tóm tắt
Bán kính : 45 cm
Diện tích: m
2
?
Bài giải:
Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm
2
)
Đáp số: 6358,5 cm
2
3. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài trong vở bài tập.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học - sự biến đổi hoá học (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số ví dụ về sự biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của
ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
- HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học
và cho VD
2.2-Hoạt động 3: Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học
*Mục tiêu:
HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học
*Cách tiến hành:
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
Bớc 1: Làm việc theo nhóm:
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo
hớng dẫn ở trang 80 SGK
Bớc 2: Làm việc cả lớp
-Từng nhóm giới thiệu các bức th của nhóm mình với
các bạn nhóm khác.

- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dới tác
dụng của nhịêt.
-HS chơi trò chơi theo nhóm 8
- Các nhóm giới thiệu bức th của nhóm
mình.
3-Hoạt động 4 : Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan
sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời
các câu hỏi ở mục đó.
+ Hãy giải thích hiện tợng ở hình 9 SGK?
+ Quan sát hình 10 và cho biết hiện tợng này chứng tỏ
có sự biến đổi hoá học hay lí học?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một
câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dới
tác dụng của ánh sáng.
-HS đoc, quan sát tranh để trả lời các
câu hỏi.
- Do ánh sáng không tiếp súc đợc tấm
vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở
những chỗ đó không bị biến đổi.
- Sự biến đổi hoá học.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức- Em yêu quê hơng (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hơng.
- Yêu mến, tự hào về quê hơng mình, mong muốn đợc góp phần xây dựng quê hơng.
- Biết đợc vì sao cần phải yêu quê hơng và tham gia góp phần xây dựng quê hơng.
II. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim
Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hơng.
- Gv nhận xét đánh giá
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
1-2 HS nêu
2.2-Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hơng.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm và hớng dẫn các nhóm
trng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã su tầm
đợc.
- Các nhóm trng bày và giới thiệu tranh của nhóm
mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm
tin rằng các em sẽ làm đợc những công việc thiết

thực để tỏ lòng yêu quê hơng.
-Các nhóm trng bày sản phẩm theo tổ.
-HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu:HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng dẫn HS bày
tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lợt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
2.4-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
2.5-Hoạt động 4: Trình bày kết quả su tầm.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: -HS trình bày kết quả su tầm đợc.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hơng bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả
năng.
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim

Giáo án Tuần 20 Lớp 5B Trung tâm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 5: Mĩ thuật - Vẽ theo mẫu:Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết quan sát, so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt đợc các độ
đậm nhạt chính của mẫu.
- Học sinh vẽ đợc hình gần đúng mẫu.
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vễ, ở bài vẽ.
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2 - Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu
học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ vật nh chai,
lọ, bình,phích?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
2.3 - Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của
từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.

+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì
đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút chì đen để
diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của
giáo viên.

+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân, đáy
-Độ đậm nhạt khác nhau.
2.4 - Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn của
giáo viên.
Vũ Văn Hoàng Trờng Tiểu học số 2 Mờng Kim

×