Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 24 – Tiết 24</b>


Ngày dạy:
Lớp dạy:
<b> BÀI 1 ( 1 Tiết )</b>


<b>THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ </b>



<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG</b>


<b>I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i> 1/. Về kiến thức:</i>


-Nhận biết được chức năng TGQ và PPL của Triết học.


-Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT, PPL biện chứng và
PPL siêu hình.


-Nêu được CNDV biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và
PPL biện chứng


<i> 2/. Về kỉ năng:</i>


-Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy
tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.


<i> 3/. Về thái độ: Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng.</i>
<b> II/. NỘI DUNG CỦA BÀI:</b>


<i> 1/. Trọng tâm của bài: Là nội dung cơ bản của TGQDV và PPL biện chứng.</i>
<i> 2/. Làm rõ những từ khó: Những thuật ngữ triết học có tính khái qt và trừu</i>


tượng.


<b> III/. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


<i> 1/. Phương pháp: PP diễn giải, PP đàm thoại, giải quyết vấn đề</i>
<i> 2/. Phương tiện :</i>


- SGK, SGV, phấn các loại, bút lông, thước kẻ….


- Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa học
cụ thể.


- Bảng so sánh về thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
- Bảng so sánh về PPL biện chứng và PPL siêu hình.


<b> IV/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i> 1/. Giới thiệu bài mới:</i>


Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức, chúng ta cần có thế
giới quan khoa học và PPL khoa học hướng dẫn. Triết học là môn học trực tiếp
<i>cung cấp cho chúng ta những tri thức ấy. Các Mác cho rằng:” Khơng có triết học</i>
<i>thì khơng thể tiến lên phía trước”.</i>


-- GV ghi tựa bài 1 lên bảng, sau đó tiếp tục giối thiệu: Bài học này giúp
chúng ta:


+ Hiểu được vai trò TGQ, PPL của Triết học.


+ Hiểu được nội dung cơ bản của TGQDV và PPLBC



+ Vận dụng được kiến thức trên đây để xem xét, lý giải một số sự vật hiện
tượng, q trình thơng thường trong học tập và cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>Hoạt Động 1: Sử dụng PP đàm thoại, diễn giải kết hợp</b></i>


<i><b>bảng so sánh để HS hiểu được thế giới quan, PPL của triết</b></i>
<i><b>học:</b></i>


<b>-GV hỏi: Các em hãy cho biết tốn học nghiên cứu vấn đề gì?</b>
Vật lý học nghiên cứu vấn đề gì?


 Tốn học nghiên cứu những cơng thức tốn học, những định
lý, định đề…


VD: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai
cạnh góc vng ( PiTaGo ) hoặc a2<sub>= b</sub>2<sub> + c</sub>2


Vật lý học nghiên cứu: Cơ, nhiệt, điện, quang…


<b>-GV hỏi Vậy theo các em Triết học nghiên cứu những vấn đề</b>
nào?( Triết học nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ
biến nhất của thế giới).


<b>-GV hỏi: Vậy các em hãy cho biết: Triết học là gì?</b>
<b>-HS trả lời </b>



<b>-GV hỏi: Từ bảng so sánh về đối tượng của triết học và các</b>
môn khoa học cụ thể: Các em hãy cho biết triết học có vai trị
như thế nào?


<b>-HS trả lời- GV tóm tắt vai trò của triết học lên bảng </b>


<b>* GV hỏi: Theo các em hiểu thì thế nào là TGQ? ( Thế giới</b>
quan là quan niệm của con người về thế giới)


* VD: Thế giới quan của người nguyên thuỷ khác thế giới
quan khoa học hiện nay


<b>-GV: Các em lưu ý: Bất luận TGQ nào đều phải quan tâm giải</b>
quyết các câu hỏi: Thế giới quanh ta là gì? Có thực hay chỉ là
ảo ảnh, thế giới có bắt đầu và kết thúc khơng, con người có
nguồn gốc từ đâu và con người có nhận thức được thế giới
xung quanh khơng?...Những câu hỏi đó đều có liên quan đến
mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại.
Đó chính là vấn đề cơ bản của triết học.


<b>-GV hỏi: Vậy các em hy cho biết vấn đề của triết học gồm</b>
những mặt nào? ( Có hai mặt: Mặt thứ I: Vật chất và ý thức
cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào;
Mặt thứ II: Con người có thể nhận thức được thế giới hay


<b>1/.THẾ GIỚI QUAN VÀ</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN:</b>
<i>a/. Vai trò thế giới quan,</i>
<i>phương pháp luận của triết</i>


<i>học:</i>


_ Triết học là hệ thống các
quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khơng? )


<b>-GV php vấn: Tùy cách giải quyết những vấn đề cơ bản trên</b>
mà người ta chia ra thành hai trường phái của triết học. Vậy
đó là những trường phái nào?


<b>-GV hỏi tiếp : Các em nhìn vào bảng so sánh hy cho biết</b>
quan điểm của CNDV và CNDT giống nhau hay khác nhau?
Nếu khác nhau thì khác chổ nào? ( Sau khi HS trả lời GV chốt
lại và cho HS nhìn vào bảng so sánh để ghi bài )


<b>* Sau khi HS ghi xong GV sử dụng thêm 1 số VD để giảng</b>


_ Thế giới quan duy vật cho
rằng: Giữa vật chất và ý
thức thì vật chất là cái có
trước, cái quyết định ý thức.
Thế giới vật chất tồn tại
khách quan, độc lập với ý
thức của con người, khơng
do ai sáng tạo ra và khơng ai
<i>có thể tiêu diệt được.</i>



_Thế giới quan duy tâm cho
rằng: Ý thức là cái có trước
và là cái sản sinh ra giới tự
nhiên.


<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt Động 2 </b><i><b> : Sử dụng PP đàm thoại để HS hiểu được</b></i>


<i><b>sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC.</b></i>


<b>-GV hỏi : Giữa TGQDV và TGQDT thì TGQ nào khoa</b>
học hơn ? Vì sao ?


<b>HS trả lời – GV chốt lại : Như các em vừa nói thì</b>
TGQDV là khoa học và PPLBC là khoa học cho nên
TGQDV và PPLBC phải thống nhất hữu cơ với nhau, gắn
bó, khơng tách rời nhau.


<b>* Sau khi HS ghi xong. GV kết luận : Sự thống nhất hữu</b>
cơ giữa TGQDV và PPLBC mà các em vừa tìm hiểu xong,
<b>trong Triết học gọi đó là : CNDVBC.</b>


<i>c/.Phương pháp luận biện</i>
<i>chứng và phương pháp</i>
<i>luận siêu hình :</i>



(đọc thêm)


<b>2/.CHỦ NGHĨA DUY</b>
<b>VẬT BIỆN CHỨNG </b>
<b>-SỰTHỐNG NHẤT HỮU</b>
<b>CƠ GIỮA THẾ GIỚI</b>
<b>QUAN DUY VẬT VÀ</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN</b>
<b>BIỆN CHỨNG :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>3/. Hoạt động củng cố :</b></i>


1/ Triết học là gì? Cho biết vai trị của triết học?


2/Thế giới quan duy vật quan niệm như thế nào về thế giới?
3/Thế giới quan duy tâm quan niệm như thế nào về thế giới?
4/Chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?


<i><b> 4/. Dặn dị:</b><b> : </b></i>


- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 3


<b> 5/. Rút kinh nghiệm</b>







----



---



---



---



</div>

<!--links-->

×