Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2005
Tiết 25
Tập đọc
1 / Mục đích yêu cầu
• Đọc lưu loát, bước đầu diễn cảm bài văn.
• Giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả.
• Hiểu các từ ngữ trong bài, nội dung & ý nghóa bài.
2 / Hoạt động dạy & học
Giáo viên Học sinh
Nhận xét
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc mẫu toàn bài – Kết hợp giới
thiệu tranh minh họa.
Hướng dẫn chia đoạn ý.
Nghe , sửa lỗi phát âm, giọng đọc
của học sinh.
Lưu ý hs khi đọc các câu dài có
nhiều dấu phẩy cần ngắt hơi cho
đúng.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Chốt – Ghi bảng vắn tắt.
3 hs đọc thuộc 10 câu đầu bài thơ
“Hành trình của bầy ong ”.
Trả lời câu hỏi 1, 2 – Nêu ý chính
của bài.
1 hs đọc khổ cuối, trả lời câu hỏi 4.
1 hs đọc cả bài.
Nghe.
Đọc thầm cả bài, chú giải.
1 hs khá đọc cả bài.
Lớp nghe, nhận xét.
6 hs nối tiếp nhau đọc – mỗi em 1
đoạn – nêu từ chú giải, nêu thêm từ
khó cần giải nghóa.
Lớp đọc thầm toàn bộ bài văn.
Nhóm (2) trao đổi các câu hỏi.
Mời bạn phát biểu ý kiến.
2 hs kể tóm tắt nội dung câu chuyện
theo lời diễn đạt của bản thân.
2 hs nêu ý nghóa của câu chuyện.
Bổ sung thêm ý.
⇒ Họ đã xúc động, hài lòng vì đã
bảo vệ được vườn chim.
Chốt ý chính – Liên hệ thực tế.
*Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
Chốt cách đọc.
♠ Giọng bé Mai : vui vẻ – tự
hào.
♠ Giọng Tâm : hối hận.
♠ Giọng ông lão : gay gắt –
dứt khoát.
Nhận xét – Biểu dương.
*Củng cố
Vì sao cần bảo vệ các loài chim?
* Dặn dò
Câu 2.
Hs phát biểu – nhận xét – bs.
Câu 3 – Hs trả lời ( có thể không
đầy đủ).
Nêu ý chính của bài.
Nêu giọng đọc của từng nhân vật..
Thể hiện ( 3 hs – mỗi em 1 đoạn )
Nhận xét.
Nhiều hs luyện đọc.
Thi đọc diễn cảm. Chọn đoạn thích
nhất để đọc . Nêu lí do thích.
1 hs đọc cả bài. Nêu ý chính.
Về nhà luyện đọc, trả lời câu hỏi.
Chuẩn bò: Rừng ngập mặn.
• Rút kinh nghiệm
Thứ hai , ngày 28 tháng 11 năm 2005
Kể chuyện
1 / Mục đích yêu cầu
• Kể được câu chuyện các em đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với
chủ điểm bảo vệ môi trường.
• Qua câu chuyện hs có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn
đấu noi theo nhữnh tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
2 / ĐDDH
Bảng phụ (viết sẵn 2 đề trong SGK).
3 / Hoạt động dạy & học
Giáo viên Học sinh
Bài cũ
Đánh giá.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm
đề tài kể chuyện.
Hướng dẫn hs phân tích đề.
Chốt – gạch trên bảng.
Giúp hs tìm được câu chuyện của
mình.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs xây
dựng cốt truyện.
Ghi 3 phần lên bảng.
Nhận xét.
*Hoạt động 3 : Thực hành kể
chuyện
Theo dõi – giúp đỡ.
*Củng cố – Dặn dò.
1 hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về bảo vệ môi trường.
Nhận xét.
1 hs đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm – gạch chân những từ
ngữ quan trọng trong đề.
1 hs nêu
Đọc gợi ý 1, 2.
Lớp đọc thầm , suy nghó, tìm câu
chuyện của mình.
Nhiều hs nối tiếp nhau nêu đề tài
mình chọn.
Cá nhân làm việc.
(ghi dàn ý của câu chuyện mình
đònh kể vào nháp theo 3 phần :
• Giới thiệu câu chuyện.
• Diễn biến chính.
• Kết luận )
1 hs trình bày nhanh mẫu dàn ý.
Từng hs nhìn vào dàn ý mình đã lập,
kể tronh nhóm (tổ).
Cùng trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
Cử đại diện thi kể.
Nghe – nhận xét – bình chọn người
kể chuyện hay nhất.
Về nhà kể lại cgho người thân nghe.
Xem trước : “Pa- xtơ & em bé”
• Rút kinh nghiệm
Thứ ba , ngày 29 tháng 11 năm 2005
Tiết 25
Tập làm văn
1 / Mục đích yêu cầu
• Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc
điểm ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả
ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
• Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình.
2 / ĐDDH
Bảng phụ ï(ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà &
Thắng.)
3 / Hoạt động dạy & học
Giáo viên Học sinh
Bài cũ
Kiểm tra bài tập về nhà.
Chấm điểm 2 bài.
*Hoạt động 1 : Mối quan hệ giữa
các chi tiết miêu tả đặc điểm
ngoại hình của nhân vật.
Chia lớp ra 2 dãy :
• 1 dãy TLCH a)
• 1 dãy TLCH b)
Chốt từng ý a &b.
Nhấn mạnh : Các chi tiết trên quan
hệ chặc chẽ với nhau, bs cho nhau
làm thể hiện rõ hình ảnh người bà
không chỉ vẻ ngoài mà còn cả tâm
hồn bên tron (tươi trẻ, dòu hiền)
*Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa
1 hs nhắc lại : Cấu tạo của bài văn
tả người .
Nhận xét
Mở SGK / 143
Đọc thầm yêu cầu 1.
Nhóm (2) trao đổi – tìm ý trả lời.
Đại diện nhóm nêu miệng – Nhận
xét – bs.
Cá nhân làm việc .
Đọc thầm yêu cầu 2 – 1 hs đọc to.
các chi tiết miêu tả ngoại hình với
việc thể hiện tính cách nhân vật.
Yêu cầu hs nêu miệng:
• Đoạn văn có mấy câu ?
• Câu 1 tả gì?
• Câu 2 tả gì?
• . . . .
Chốt ý 1
Tất cả những đặc điểm ấy nói lên
điều gì về Thắng?
Chốt ý 2
Kết luận như SGV / 302.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn hs lập
dàn ý.
Nêu yêu cầu của bài tập.
Nhận xét nhanh.
Yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả người.
Xem hs làm bài.
Phát giấy to cho Như, Vy, Loan làm
bài.
Đánh giá những dàn ý thể hiện được
ý riêng trong quan sát.
*Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét chung.
Dùng bút chì gạch dưới những từ
ngữ tả đặc điểm của nhân vật
Thắng.
Nhiều hs phát biểu ý kiến.
Nhận xét – bs từng ý.
Bơi giỏi, có sức khoẻ, thông minh,
bướng bỉnh, gan dạ.
Xem lại kết quả quan sát ngoại hình
cuả một người mà em thường gặp
( btập 3 – tiết trước).
1 hs đọc kết quả quan sát ghi chép
của mình.
2 hs
Cá nhân làm việc.
3 bạn dán bài làm lên bảng.
Nhận xét.
Hoàn chỉnh dàn ý – viết vào vở.
Chuẩn bò: “ Làm biên bản cuộc
họp”.
• Rút kinh nghiệm
Thứ ba , ngày 29 tháng 11 năm 2005
Chính tả
1 / Mục đích yêu cầu
• Nhớ & viết đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu bài “Hành
trình của bầy ong”.
• Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối : c – t.
2 / ĐDDH
Phiếu nhỏ viết từng cặp vần.
3 / Hoạt động dạy & học
Giáo viên Học sinh
Bài cũ
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs nhớ
– viết.
Ghi bảng – hướng dẫn phân biệt.
Chốt – Nhắc lại cách viết.
Xem hs viết – giúp đỡ (nếu cần)
Uốn nắn tư thế ngồi, cách viết các
con chữ.
Chấm 1 số vở. Tổng kết lỗi.
Nhận xét.
*Hoạt động 2 : Luyện tập
Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Thi
viết nhanh”
Mời bạn phân biệt cặp từ có âm đầu
s – x ( từ láy có vần theo khuôn)
Nhận xét.
3, 4 hs đọc thuộc đoạn viết.
Lớp nhẩm thầm theo.
Nêu từ khó dễ lẫn lộn âm, vần cần
lưu ý khi viết.
1 hs nêu cách trình bày bài chính tả
(bài gồm mấy khổ, viết theo thể thơ
nào, chữ nào phải viết hoa, trình bày
tên tác giả)
Hs nhớ & tự viết.
Soát lại bài – đổi vở kiểm tra.
Tự sửa lỗi.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 2b).
Chọn 6 nam – 6 nữ.