Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Tài liệu giao án lớp 2 tuần 19, 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.84 KB, 65 trang )

GV : NGƠ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
HỌC KÌ: II Từ ngày: 3 /01/2011
TUẦN LỄ:19 Đến ngày:7 /01/2011
Thứ Tiết Lớp
Tiết
thứ
TÊN BÀI GIẢNG GHI CHÚ
2
CC 2
TĐ T
1
Chuyện bốn mùa
TĐ T
2
Chuyện bốn mùa
T Tổng của nhiều số hạng
ĐĐ Trả lại của rơi (t
1
)
3
KC Chuyện bốn mùa
T Phép nhân
TC Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng
TN-
XH
Đường giao thông
4
TĐ Thư trung thu
T Thừa số-Tích
CT TC Chuyện bốn mùa
Â-N Học bài hát: Trên con đường đến trường


TD Bài 37
5
LTVC Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi:
Khi nào?
T Bảng nhân
TV Chữ hoa: P
MT Vẽ tranh theo đề tài: Sân trường trong giờ
chơi
6
TD Bài 38
CT N-V Thư trung thu
T Luyện tập
TLV Đáp lời chào-Lời tự giới thiệu
SHTT Sinh hoạt cuối tuần
7
TUẦN 19
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
Thứ hai ngày 3/ 01/ 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt; nghĩ hơi đúng sau các dấu câu
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích
cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)

2. Mở đầu:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách
Tiếng Việt 2, tập hai: Từ học kì II, sách
Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế
giới tự nhiên xung quanh qua các chủ
điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú,
Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp
cho các em những hiểu biết về Bác Hồ,
vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về
nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm
Bác Hồ, Nhân dân.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ
điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ
những ai? Họ đang làm gì?
Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ
đang nói với nhau điều gì, các em hãy
đọc chuyện bốn mùa.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Hát
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập
hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm.
- Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi
cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi
người có cách ăn mặc riêng.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: Vườn bưởi, tựu trường nảy
lộc, tinh nghịch.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà
sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
+ Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân
về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
+ đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu
trường.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi
đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân,
nhóm đọc đúng và hay.

- Cả lớp ĐT đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng
cho những mùa nào trong năm?

+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo
lời nàng Đông?
+ Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
+ Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?

+ Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
 Hoạt động 3: Luyện đọc.
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời
kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật
như đã hướng dẫn.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
- Nhận xét tiết học.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng
cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu,
đông.
+ Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi
nảy lộc.
+ Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
+ Mùa hạ: Có nắng làm cho trái ngọt,
hoa thơm. Có những ngày nghỉ hè của

học trò
+ Mùa thu: Có vườn bưởi tím vàng.
Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
+ Mùa đông: Có bập bùng bếp lửa nhà
sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm
sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy
lộc.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có
ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi
tắm biển.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người
dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu,
đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều
có ích cho cuộc sống
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TOÁN
TIẾT 88: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ thực hành toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’)
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: GV giới thiệu rồi ghi tên lên
bảng.
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều
số và cách tính
a)GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =…và giới
thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4.
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của
2 + 3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính
và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc
của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS
nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc
của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS
nêu cách tính và tính.
- GV yêu cầu HS đặt tính
 Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của
nhiều số.
Bài 1:Tính
- GV gọi HS đọc.
Bài 2: Tính
GV hướng dẫn cách làm.
Bài 3: Số?
Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng
và các số thiếu vào chỗ chấm.
- Hát
- HS làm bài tự kiểm tra.

- 2 + 3 + 4 = 9
+ HS tự đặt tính: viết tổng của nhiều số
theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao
cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng
cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu +
và cộng từ phải sang trái.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con, nhận xét
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài của bạn.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có
các số hạng bằng nhau đó là:
15+15+15+15 và 24+24+24+24
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5
lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay
có các số hạng bằng nhau.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
- “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều
bằng 5 l”
- HS làm bài vào vở.
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1)

I. MỤC TIÊU:
- Biết: khi nhặt được của rơi cần phải tìm cách trả lại cho người mất.
- Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng.
- Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1.
- Phiếu học tập ( Hoạt động 2 - Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công
cộng?
+ Mọi người cần làm gì để giữ trật tự,
vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: (1’)Giới
thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.
- GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị
trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
- Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì
bây giờ?
- Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình
huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho
người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay
cho người phụ nữ thì hai bạn có thể
đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng,
nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.

* Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần
trả lại cho người mất.
 Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
- Phát phiếu cho các nhóm HS.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua
sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua,
đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại
rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn
cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách
giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm
vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận
cùng làm phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho
là đúng ( giải thích).
a.Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
b.Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
c.Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại
cho người mất. Làm như thế sẽ không
chỉ mang lại niềm vui cho người khác

mà còn mang lại niềm vui cho chính bản
thân mình.
giá trị.
d.Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui
cho người mất và cho chính bản thân
mình.
đ.Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có
kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì”
- GV phổ biến luật chơi:
+ Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.
+ GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được
cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.
Dãy 1 Dãy 2
1) a)
2) b)
3) c)
4) d)
5) e)
Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Nếu em nhặt được ví tiền
Nếu em nhặt được hộp màu
bạn bỏ quên trong ngăn bàn
Nếu em nhặt được tiền ở sân

trường
Nếu em nhặt được một cái bút
rất đẹp
Nếu em nhặt được tiền anh
(chị) mình làm rơi
Thì em sẽ đem gửi trả lại cho
anh (chị)
Thì em sẽ giữ cẩn thận và
đem trả lại bạn.
Thì em sẽ gửi trả lại người
mất
Thì em sẽ đem nộp cho cô
tổng phụ trách
Thì em sẽ nộp cho chú công
an
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: KỂ CHUYỆN
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp
từng đoạn của câu chuyện (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân
vật để dựng lại câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện
đã học trong học kì I mà em thích nhất.

Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã
đọc
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Trong giờ kể
chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện
4 mùa theo 3 cách:
- Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới
tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện.
- Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cách 3: Khó và thú vị hơn – dựng lại
câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện.
Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng
ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt danh
hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay
nhất trong tiết học hôm nay.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh
trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới
mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân,
Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm
nền trong từng tranh.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện
- Hát
- Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên
truyện, em kia nói tên nhân vật chính
của truyện hoặc ngược lại.
- HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt là

truyện gì?
- HS 2 đáp: “Có công mài sắt có ngày
nên kim”.
- HS 2 hỏi: Truyện “Bông hoa Niềm
Vui” có những nhân vật nào?
- HS 1 đáp: Chi, cô giáo và bố.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước
lớp.
- Bạn nhận xét.
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm
- Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong
nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn
bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
theo vai.
- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng
lại câu chuyện theo vai.
- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội
dung 4 dòng đầu.
- GV nhập vai người kể.
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại
câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự
nói lời của mình.
- Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6
người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn
nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình

- 1 em là Đông, em kia là Xuân
- Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện
trước lớp
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- Qua câu chuyện các em biết được điều gì?
- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét tiết học.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: CHÍNH TẢ
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn vă xuôi.
- Làm được bài tập (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:Chuyện bốn mùa.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép.
+ Đoạn chép này ghi lời của ai trong
Chuyện bốn mùa?
+ Bà Đất nói gì?
+ Đoạn chép có những tên riêng nào?
+ Những tên riêng ấy phải viết thế

nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng
con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Hát
- HS đọc thầm theovà TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người
mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,

- HS chép bài.
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.
+ (Trăng) Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

+ Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
+ Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- HS 2 dãy thi đua làm vào bảng nhóm.
- Đại diện lên nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ,
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
Bài tập 3b:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn
mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài
tập 3b.
- Chữ có dấu hỏi:
- Chữ có dấu ngã:
- GV nhận xét – Tuyên dương.
lửa, ngủ, mải, vẻ.
+ cỗ, đã, mỗi.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- GV nhận xét bài làm của HS. .
- Nhắc nhở HS viết đúng chính tả
- Chuẩn bị: Thư Trung thu.
- GV nhận xét tiết học.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Tranh ảnh trong SGK được phóng to. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi
đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các
phương tiện giao thông.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Giữ gìn trường học sạch
đẹp.
- Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: Cô đố các em loại đường gì
không có vị ngọt và không có nó chúng ta
không thể đi đến những nơi khác được?
- Tên gọi chung cho các loại đường đó là
“Đường giao thông”. Đây cũng chính là
nội dung của bài học ngày hôm nay.
Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường
giao thông
Bước 1:Làm việc theo nhóm
- GV đính 5 bức tranh lên bảng HD và
giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
* Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao
thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường
thủy và đường không. Trong đường thủy

có đường sông và đường biển.
 Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện
giao thông
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi .
- Treo ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu
hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
- Ô tô là phương tiện dành cho loại đường
nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường
bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
Bước2: Làm việc cả lớp
- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng
không. Đường thủy
- HS TLN4:Quan sát kĩ 5 bức tranh, trả
lời theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện N trình bày nội dung bức
tranh.
- Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
- Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi theo nhóm
2


+ Ô tô.
+ Đường bộ.
+ Hình đường sắt.
+ Tàu hỏa.

+ Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ,
xích lô, …
+ Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu
vũ trụ.
- HS trình bày ND đã TL.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
phương.
* Kết luận: Đường bộ là đường dành cho
người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,
… Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường
thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu
thủy… Đường hàng không dành cho máy
bay.
 Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo
giao thông.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo
được giới thiệu trong SGK.
+ Biển báo này có hình gì? Màu gì?
+ Đố bạn loại biển báo nào thường có màu
xanh?
+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
+ Đối với loại biển báo “Giao nhau với
đường sắt không có rào chắn”.Bạn phải

làm gì khi gặp biển báo này?
Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận
biết một số biển báo trên đường giao
thông?
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng,
quay mặt vào nhau (số HS phải bằng
nhau).
HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.
- Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó
thắng.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
- HS TLN, quan sát các biển báo.
- Đại các nêu câu hỏi, hỏi nhóm bạn.
- Lớp nhận xét câu trả lời.
* Kết luận:
Các biển báo được dựng lên ở các loại
đường giao thông nhằm mục đích bảo
đảm an toàn cho người tham gia giao
thông. Có rất nhiều loại biển báo trên
các loại đường giao thông khác nhau.
Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với
một số biển báo thông thường.
- HS trả lời.
- HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện
giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên
đường giao thông và ngược lại. tổ 2 nói
trước và HS ở tổ 1 nói sau.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- GV nhắc nhở HS khi tham gia giao thông.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TOÁN
TIẾT 89: PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với
nội dung SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Tổng của nhiều số.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài mới:(28’) Giới thiệu:
Giới thiệu rồi ghi tựa bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết
về phép nhân
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn
hỏi:
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu
câu hỏi:
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm

tròn ta phải làm sao ?
- GV hướng dẫn
- GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng
của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 ,
ta chuyển thành phép nhân , viết như sau:
2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2
+ 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng
trên :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 =
10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười”)
và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân.
- GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ
tổng
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các
số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2
được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các
số hạng bằng nhau mới chuyển được
thành phép nhân
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Hát
- Học sinh thực hiện các phép tính.
15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 +
24
- 2 chấm tròn
- HS trả lời

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2
= 10
( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS thực hành đọc, viết phép nhân
- Học sinh đọc.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ”
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để
nhận ra
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và
chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b), c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả
của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta
tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS viết được phép nhân.
- HS viết được phép nhân vào BC.
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài của
bạn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- Tổng các số hạng bằng nhau là phép nhân.
- Chuẩn bị: Thừa số - Tích.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 6/1/ 2011
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
I. Mục tiêu
- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong
truyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3)
II. Chuẩn bị
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập học kì I.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: SGK.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận
xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc.
Tháng
giêng
Tháng
hai
Tháng

ba
Tháng tư
Thángnăm
Tháng sáu
Tháng
bảy
Thángtám
Tháng
chín
Tháng
mười
Tháng
mười một
Tháng
mười hai
Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng
1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng
bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12
còn gọi là tháng chạp.
GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.
GV che bảng HS sẽ đọc lại.
Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch.
Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở
miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ
tháng 5  tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 
tháng 4 năm sau).
 Hoạt động 2: Thực hành
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu
- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều

hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó
vào bảng cho đúng lời bà Đất.
- GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội
- Hát
- HS nêu các bài đã học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực
hiện yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp
tên ba tháng liên tiếp nhau theo
thứ tự trong năm.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp
tên tháng bắt đầu và kết thúc của
mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ
4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các
tháng và tháng bắt đầu, kết thúc
từng mùa.
- HS xung phong nói lại.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Thực hành.
 Phương pháp: Hỏi đáp: cặp đôi.
 ĐDDH: SGK.
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em
nêu câu hỏi – em kia trả lời.

- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo
nhiều cách khác nhau.
- GV nhận xét.
vào Vở bài tập.
- Những HS làm bài trên giấy khổ
to dán kết qủa lên bảng lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các
câu hỏi
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được
nghỉ hè.
- HS 1: Khi nào HS tựu trường
- HS 2: Cuối tháng tám HS tựu
trường
- HS 1: Mẹ thường khen em khi
nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi em
chăm học.
- HS 1: Ở trường em vui nhất khi
nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi
được điểm 10.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TOÁN
TIẾT 90: THỪA SỐ – TÍCH
I MỤC TIÊU:

- Biết thừa số, tích
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng.
- Các tấm bìa ghi sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Phép nhân
- 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 =
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Thừa số –
Tích.
 Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành
phần và kết quả của phép nhân.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HSđọc
( hai nhân năm bằng mười )
GV nêu: Trong phép nhân hai nhân năm
bằng mười, ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số
(gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới số 2
ngay dưới, 5 cũng gọi là thừa số ( làm
ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn
tấm bìa)
“ tích ” ngay dưới 10). Chỉ vào từng số 2,
5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần
( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép
tính
- Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5
cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có :

Thừa số thừa
2 x 5 = 10
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành
tích rồi tính tích bằng cách tính tổng
tương ứng . - GV viết lên bảng : 3 + 3 +
3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành
- Hát
- Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét.
- Học sinh quan sát. Học sinh đọc.
- Học sinh nêu
- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3
x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3
x 5 = 15
- 3 HS lên bảng làm
Thừa số Tích
Thừa số Thừa số Tích
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau
dấu = ) .
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x
5 ; 3 x 5 = 15
- Phần a , b , c làm tương tự
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích
thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
tích đó theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.

- GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- HS làm bài BC. Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.
- HS TLN.
- 2 N lên bảng nối tiếp nhau viết phép
nhân.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(2’)
- HS nêu các thành phần của phép nhận.
- Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.
- Thực hiện đúng qui định khi đi các phương tiện giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông ở địa phương mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường giao thông.
+ Có mấy loại đường giao thông?
+ Kể tên các phương tiện giao thông đi
trên từng loại đường giao thông?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’)

Giới thiệu:
+ Bài trước chúng ta được học về gì?
+ Nêu một số phương tiện giao thông và
các loại đường giao thông tương ứng.
- Hát
+ Có 4 loại đường giao thông: Đường
bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường
hàng không.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Về đường giao thông.
+ HS nêu.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
+ Khi đi các phương tiện giao thông
chúng ta cần lưu ý điểm gì?
+ Đó cũng chính là nội dung của bài học
ngày hôm nay: “An toàn khi đi các
phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu
ghi tên bài.
 Hoạt động 1: Nhận biết một số tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông.
- Treo tranh trang 42.
- Gợi ý thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó không?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình
huống đó ntn?
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi

sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người
ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi
đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không
bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay
ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.
 Hoạt động 2: Biết một số quy định khi
đi các phương tiện giao thông
- Treo ảnh trang 43.
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu
hỏi.
+ Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở
đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
+ Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm
gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
+ Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm
gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở
trên xe ô tô?
+ Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì?
Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên
trái của xe?
* Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến
và không đứng sát mép đường. Đợi xe
dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò
đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang
chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và
xuống ở phía cửa phải của xe.
 Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
+ Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm về tình huống được

vẽ trong tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Làm việc theo cặp.
- Quan sát ảnh. TLCH với bạn:
+ Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép
đường.
+ Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô
dừng hẳn.
+ Hành khách đang ngồi ngay ngắn
trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên
đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay
qua cửa sổ.
+ Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên
phải.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS nêu một số điểm cần lưu
ý khi đi xe buýt.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
- HS vẽ một phương tiện giao thông.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem
tranh và nói với nhau về:
+ Tên phương tiện giao thông mà mình
vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường
giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương
tiện giao thông đó.
- GV đánh giá.
- Một số HS trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 5/1/ 2011

GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
MÔN: TẬP ĐỌC
THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (trả lời đươc
các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc, tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Chuyện bốn mùa.
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài, trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
a. GV đọc diễn cảm bài văn:
- Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương
yêu.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải

nghĩa từ mới.
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu hỏi1: Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ
nhớ tới ai?
Câu hỏi 2: Những câu thơ nào cho biết
- Hát
- HS đọc và TLCH.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
- HS LĐ các từ: vui, đầm ấm, đầy tình
thương yêu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí
Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt
các cháu xinh xinh”
- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí
Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không
- Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến,
hòa bình.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi
đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân,
nhóm đọc đúng và hay.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
- GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với
thiếu nhi để HS thấy được tình cảm âu
yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của
Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với
Bác Hồ.
Câu hỏi 3: Bác khuyên các em làm những
điều gì?
- GV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ
nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi
cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu
yếm như tình cảm của cha với con, của
ông với cháu.
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc
lòng lời thơ, GV xoá dần chữ trên từng
dòng thơ.
- Ai yêu các nhi đồng, bằng Bác Hồ Chí
Minh...
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học
hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức

của mình, để tham gia kháng chiến và giữ
gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu của
Bác
- HS học thuộc lòng
- HS thi học thuộc lòng phần lời thơ.
- HS thi đua cá nhân.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu.
- HS cả lớp hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh” của nhạc sĩ Phong Nhã.
- HS nhắc nhở HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ
trong thư của Bác.
- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- GV nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 7/1/ 2011

MÔN: CHÍNH TẢ
THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc bài tập CT phương ngư do GV soạn
GV : NGÔ THỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp, HS cả
lớp viết vào bảng con:lưỡi trai, vỡ tổ, bão

táp.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: Thư Trung thu.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác.
- GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng
hô nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5, 7 bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2b: Viết tên các vật: Dấu hỏi hay
dấu ngã?
- GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát
âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó
từng em đọc kết quả.
Bài tập 3a:
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to đã viết
nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3 HS
thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em
đọc kết quả.
- Hát
- HS thực hành.

- 2 HS đọc lại.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong
thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm
việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham
gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng
đáng là cháu Bác Hồ.
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo
qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ
lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết
hoa là vì là tên riêng chỉ người.
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ
viết sai: ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, .
- HS viết bài.
- HS đổi vở kiểm tra theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm
đúng tên các vật trong tranh.
- HS đọc.
b) 5. cái tủ ; 6. khúc gỗ ; 7. cửa sổ ;
8. con muỗi
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét
a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)

×