Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại cục thuế tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.74 KB, 109 trang )

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

-------------------

ĐỖ THỊ THỦY

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN CÔNG,
TIỀN LƯƠNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – 2017


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

-------------------

ĐỖ THỊ THỦY

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN CÔNG,
TIỀN LƯƠNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Văn Tùng

THÁI NGUYÊN – 2017


iii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của TS. Vũ Văn Tùng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Tơi xin cam đoan rằng các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thủy


iv
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Văn Tùng đã tận tình giúp đỡ
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng như trong q trình hồn
chỉnh luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp phòng Kiểm tra thuế - Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên; các Doanh nghiệp nơi tôi tiến hành điều tra nghiên cứu đề tài. Tôi xin
chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên, khích lệ tôi để tôi thực hiện đề tài này.

Tác giả luận văn


Đỗ Thị Thủy


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỐ THỊ, HÌNH ............ x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4
5. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 5
6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5
Chương 1.NHỮNG VẤNĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG ........................................................ 7
1.1. Cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN .................................... 7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ............................... 7
1.1.2.Vai trò của thuế thu nhậpcá nhân ........................................................... 8
1.1.3. Khái quát về đầu tư nước ngồi và doanh nghiệp có vốn ĐTNN ......... 9
1.1.4. Quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các DN có vốn ĐTNN ............. 11
1.2. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành ở Việt Nam có
liên quan đến thu nhập từ tiền cơng, tiền lương .................................................. 12
1.2.1. Đối tượng nộp thuế ............................................................................. 13
1.2.2. Căn cứ tính thuế .................................................................................. 13
1.2.3. Phương pháp tính thuế ........................................................................ 13

1.3. Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền lương tại các Doanh nghiệp
có vốn ĐTNN ...................................................................................................... 14
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với
người có thu nhập từ tiền công, tiền lương ......................................................... 14


vi
1.3.2. Phương pháp quản lý thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền cơng, tiền
lương.................................................................................................................... 15
1.3.3. Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ
tiền công, tiền lương ............................................................................................ 16
1.3.4. Nội dung của quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lương tại các
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN .............................................................................. 17
1.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền
cơng, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài .............. 35
1.4. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 37
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNCN của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ........ 37
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền
công đối với Cục Thuế Thái Nguyên .................................................................. 39
Chương 2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................42
2.1. Câu hỏi đề tài cần nghiên cứu ...................................................................... 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 42
2.2.1. Chọn địađiểm, đối tượng thu thập thông tin ....................................... 42
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 45
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá về công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ................ 45
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý đăng ký mã số thuế ..................... 45
2.3.3. Chỉ tiêu về thu ngân sách .................................................................... 45
2.3.4.Chỉ tiêu thanh tra, kiểm tra về thuế TNCN .......................................... 46
2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn của cán bộ thuế ..................... 46
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

TỪTIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI THUỘC CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN
LÝ ....................................................................................................................... 47
3.1. Tổng quan về kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên ảnh hưởng đến công tác
quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên .................................... 47
3.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................... 47
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ...................................................................... 47


vii
3.2. Khái quát chung các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Thái
Nguyên ................................................................................................................ 48
3.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với
các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ..................... 50
3.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cục Thuế Thái Nguyên ............... 50
3.3.2. Quản lý đăng ký thuế, cấp mã số thuế cá nhân ................................... 57
3.3.4. Quản lý nộp thuế và xử lý chứng từ nộp thuế ..................................... 62
3.3.5. Quản lý quyết tốn hồn thuế thu nhập cá nhân ................................. 66
3.3.6. Thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân .......................................... 68
3.3.7. Tuyên truyền hỗ trợ NNT ................................................................... 72
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lương đối
với các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ............... 74
3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ... 75
3.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế .............................. 75
3.4.3. Mơi trường quản lý thuế ..................................................................... 76
3.4.4. Tình hình kinh tế xã hội ...................................................................... 76
3.4.5. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế ......................... 77
3.4.6. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ............. 78
3.5. Đánh giá chung về quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương
đối với các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ........ 78

3.5.1. Thành tựu ............................................................................................ 78
3.5.2. Hạn chế................................................................................................ 79
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 80
Chương 4.GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ
TIỀNCÔNG, TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
ĐẦU TƯNƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN ........... 85
4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền
công, tiền lương tại Cục Thuế Thái Nguyên ....................................................... 85
4.2. Giải pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với các
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ......... 89


viii
4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ ............................................. 89
4.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ............................................ 89
4.2.3. Tăng cường công tác thu nợ đọng thuế ..................................................... 90
4.2.4. Đẩy mạnh công tác quản lý thu nhập từ tiền công, tiền lương ................. 90
4.2.5. Tăng cường công tác điều hành và phát triển nguồn nhân lực ........... 91
4.2.6. Tăng cường phối hợp giữa các ban ngành trong công tác quản lý thuế
TNCN .................................................................................................................. 92
4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 93
4.3.1. Đối với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ............................................... 93
4.3.2. Đối với các cơ quan chức năng liên quan ........................................... 95
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 98


ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN


: Công nghiệp

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

: Doanh nghiệp

ĐT

: Đầu tư

ĐVT

: Đơn vị tính

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

Thuế TNCN

: Thuế thu nhập cá nhân


KKT

: Khu kinh tế

WTO:

: Tổ chức Thương mại thế giới

ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NNT

: Người nộp thuế

GDP

: Thu nhập bình quân đầu người

FDI


: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

KT – XH

: Kinh tế - Xã hội


x
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỐ THỊ, HÌNH

STT

Tên bảng số liệu

Trang

Bảng 1.1

Biểu tính thuế theo phương pháp lũy tiến từng phần

24

Bảng 3.1

Tổng hợp về các doanh nghiệp đang hoạt động tên địa
bàn Thái Nguyên

49


Bảng 3.2

Tình hình đăng ký thuế TNCN của NNT làm việc tại
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi

59

Bảng 3.3

Tổng hợp tình hình khai thuế TNCN của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi

60

Bảng 3.4

Tình hình nộp thuế TNCN từ tiền cơng, tiền lương trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm

63

Bảng 3.5

Tổng hợp tình hình Nợ thuế TNCN

65

Bảng 3.6

Số liệu về hồn thuế TNCN qua các năm


66

Bảng 3.7

Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế TNCN tại Cục Thuế
Thái Nguyên từ năm 2014 - 2016

70

Bảng 3.8

Số liệu về hoạt động tuyên truyền hỗ trợ

74

Sơ đồ 1.1

Quản lý thuế thu nhập cá nhân

16

Hình 1.1

Quy trình đăng ký thuế TNCN qua website
tnconline.com.vn

29

Hình 3.1


Cơ cấu tổ chức của Cục thuế Thái Nguyên

51


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, Thuế TNCN lần đầu tiên được ban hành vào năm 1990
dưới hình thức pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Luật
thuế TNCN số 04/2017/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII thơng qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 27/11/2007 và có
hiệu lực thi hành ngày 01/01/2009 thay thế cho Pháp lệnh thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao. Tuy đã có nhiều tiến bộ, song quá trình thực hiện,
Luật thuế TNCN đã bộc lộ những bất cập: q nhiều thuế suất, khơng đảm
bảo tính đơn giản, minh bạch về nghiệp vụ, nhiều quy định khó thực hiện, dẫn
đến sự tùy tiện, không công bằng khi áp dụng, mức khởi điểm chịu thuế và
giảm trừ gia cảnh chưa thuyết phục, cơ chế quản lý chưa hiệu quả... Để hạn
chế những bất cập, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập
cá nhân số 26/2012/QH13 đã được quốc hội thông qua ngày 22/11/2012, có
hiệu lực thi hành từ 01/7/2013 và Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của các
luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2015. Cùng với sự sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và những luật cơ
bản khác, Chính phủ Việt Nam đã thể hiện nhiều nỗ lực vào cải cách và hiện
đại hóa nhằm hồn thiện hệ thống thuế trong q trình hội nhập quốc tế.
Hoạt động quản lý thuế TNCN từ tiền công,tiền lương là một trong
những mặt công tác quan trọng của quản lý tài chính nhà nước. Hoạt động này
bao gồm những mặt công tác cơ bản như: Quản lý các cá nhân thuộc diện
khai, nộp thuế, tính thuế và các khoản được khấu trừ theo quy định của pháp

luật về thuế; Tuyên truyền, phổ biến đường lối của Đảng, chính sách của Nhà
nước, quy định pháp luật về thuế TNCN, góp phần nâng cao nhận thức của
người dân về tác dụng của thuế nói chung và thuế TNCN nói riêng đối với sự
nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước, từ đó nâng cao ý thức tự giác
chấp hành nghĩa vụ nộp thuế.


2
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên đã phát huy tốt vai trị của mình trong cơng
tácquản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền cơng, tiền lương trên
địa bàntỉnh. Bên cạnh những kết quả quản lý thuế đã đạt được thì khơng thể
khơng nói đến những mặt cịn hạn chế tồn tại, đó là tình trạng thất thu ngân
sách về thuế vẫn còn xảy ra, đặc biệt là thất thu về thuế Thu nhập cá nhân
từtiền công, tiền lương. Công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân hiện nay
cịn đang gặp rất nhiều khó khăn do sự thay đổi liên tục của các văn bản quy
phạm pháp luật, các đối tượng nộp thuế không tự giác chấp hành pháp luật
thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn lậu thuế. Đặc biệt vấn đề quản lý thuế
thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lươngCục ThuếThái Nguyên vẫn chưa có
biện pháp hữu hiệu để quản lýcác khoảnthu nhập, kiểm soát các khoản giảm
trừgia cảnh của người nộp thuế, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt khấu trừ thuế tại
nguồn còn chưa chặt chẽ,…
Xuất phát từ thực tế, nhận thức rõ việc tăng cường hiệu quả quản lý thuế
TNCN đối với người có thu nhập từ tiền cơng, tiền lương góp phần đẩy mạnh
cơng tác Quản lý thuế TNCN nhằm tránh thất thoát nguồn thu cho NSNN và
tăng nguồn thu cho tỉnh Thái Nguyên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý thuế
Thu nhập cá nhân từ tiền công,tiền lương tạiCục Thuế tỉnh Thái Nguyên”
làm đề tài tốt nghiệp cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề về quản lý thuế TNCNtiền cơng, tiền

lương từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý thuế TNCN từ
tiền công,tiền lương tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên quản lý, góp phần tăng
thu ngân sách nhà nước, đảm bảo nguồn thu phục vụ cho phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuế TNCN và công tác quản lý
thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền cơng, tiền lương.


3
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền
lươngtạiCục Thuế Thái Nguyên quản lý, nêu lên những thành tựu và hạn chế
trong công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế Thái Nguyên.
- Đề xuất những giải pháp quản lý thu thuế TNCNtừ tiền công, tiền
lươngtạiCục Thuế tỉnh Thái Nguyên quản lý trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề về quản lý thuế Thu nhập cá nhân từ tiền công,
tiền lương tại Cục Thuế Thái Nguyên, với các đối tượng nghiên cứu cụ thể là
các cá nhân người lao động và thông qua các tổ chức chi trả thu nhập để quản
lý thuế TNCN của các cá nhân đó.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Cơng tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân hiện nay cịn đang gặp rất
nhiều khó khăn do sự thay đổi liên tục của các văn bản quy phạm pháp luật,
các đối tượng nộp thuế không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành
vi gian lận để trốn lậu thuế. Đặc biệt vấn đề quản lý thuế thu nhập cá nhân
trong các đơn vị có vốn đầu tư nước ngồi tại các khu cơng nghiệpThái
Ngun được Lãnh đạo Cục Thuế, Lãnh đạo Tỉnh rất quan tâm. Tại các Khu
công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến nay đã và đang có 77doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi đầu tư và hoạt động. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

ngồi tuy số lượng doanh nghiệp chiếm ít nhưng đây lại là loại hình Doanh
nghiệp có số thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương chiếm tỷ lệ nộp
ngân sách nhà nước cao nhất, hoạt động có hiệu quả, góp phần vào tăng
trưởng kinh tế và kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên, tăng thêm
nguồn thu cho ngân sách tỉnh nhà, nâng cao trình độ khoa học công nghệ, giải
quyết việc làm cho người lao động, thúc đẩy các thành phần kinh tế khác phát
triển,...Đây là đối tượng sử dụng các chuyên gia người nước ngoài nhiều, số
lượng lao động rất lớn với mức chi trả tiền lương, tiền cơng cao, có tỷ lệ nộp
ngân sách nhà nước về Thuế nói chung, Thuế thu nhập cá nhân nói riêng lớn


4
hơn rất nhiều lần so với các doanh nghiệp trong nước(chiếm khoảng gần 80%
trên tổng số thu thuế TNCN từ tiền công tiền lương).
Nghiên cứu về Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công tiền lương tại
Cục Thuế Thái Nguyên quản lý rất rộng bao gồm các đối tượng người lao
động làm việc trong các Doanh nghiệp như: Doanh nghiệp ngồi quốc doanh;
Tổ chức hành chính hành chính sự nghiệp; Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi. Do đó tác giả chỉ thu hẹp phạm vi nghiên cứu tập chung về các
vấn đề quản lý Thuế Thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với các
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thuộc Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên
quản lý.Các nhà đầu tư nước ngoài có nhiều kinh nghiệm đầu tư trên thị
trường quốc tế nên rất dễ lợi dụng kẻ hở của chính sách, pháp luật Việt Nam
để gian lận thuế TNCN. Bên cạnh đó việc quản lý thuế thu nhập cá nhân đối
với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngồi cần có sự vào cuộc của các cơ quan,
các Sở, các ngành trong Tỉnh để cùng phối hợp với cơ quan Thuế.
- Phạm vi về không gian: Tại tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian:Thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu đã được
công bố từnăm 2014 - 2016.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan

đến Quản lý thuế TNCN từ tiền cơng, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi; phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, những
mặt hạn chế, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN tại Cục
Thuế Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống các khái niệm và thực tiễn
quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền cơng, tiền lương, luận
văn sẽ làm rõ hơn nhận thức về tính cấp thiết của quản lý thuế TNCN đối với
người có thu nhập từ tiền cơng, tiền lương hiện nay.
- Luận văn trình bày thực trạng quản lý thuế TNCN từ tiền cơng, tiền
lươngđối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàitại Cục Thuế tỉnh


5
Thái Nguyên quản lý trong thời gian qua. Trên cơ sở đó đánh giá được những
kết quả và đưa ra những nguyên nhân gây ra hạn chế trong quản lý thuế
TNCN đối với người có thu nhập từ tiền cơng, tiền lương của các Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, từ đó có những giải pháp phù hợp làm hồn
thiện hơn cho cơng tác quản lý thuế TNCN từtiền cơng, tiền lươngđối với các
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồitại Cục ThuếThái Ngun.
5. Đóng góp mới của luận văn
Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý Thuế
TNCN nói chung và thuế TNCN đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài
thuộc Cục Thuế Thái Nguyên quản lý.
Hai là, đề tài được xây dựng trên cơ sở thực tiễn nghiên cứu tại đơn vị do
đó mục tiêu cuối cùng đề tài hướng tới là góp phần giải quyết các vấn đề còn tồn
tại, phát huy những mặt đã đạt được nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.
Ba là, nâng cao công tác quản lý thuế TNCN của cơ quan Thuế: Giám
sát một cách thường xuyên, sát sao hơn việc kê khai, khấu trừ, nộp thuế thu
nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp có vốn

đầu tư nước ngồi nói riêng. Từ đó phân tích, phân loại được các được rủi ro
trong các doanh nghiệp, xây dựng cơ sở dữ liệu phục cho công tác kiểm tra,
thanh tra thuế tại các đơn vị.
- Tăng cường sự phối hợp, thống nhất của các Sở, Ban, Ngành nâng cao
được hiệu quả việc cung cấp thông tin của các đơn vị với Ngành thuế.
- Về quản lý lao động: theo dõi chính xác được số lao động làm việc tại
các đơn vị, tình hình biến động tăng, giảm để đưa hết các đối tượng vào quản lý.
- Về quản lý thu nhập: Đưa được hết tất cả thu nhập của người lao động
nước ngoài vào kê khai, khấu trừ, nộp thuế; Đấu tranh nâng mức kê khai thu
nhập của các lao động tại đúng theo thực tế, từ đó góp phần tăng thu NSNN
về thuế TNCN.
6. Kết cấu của luận văn


6
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được chia thành 04 chương:
Chương 1:Cơ sở lý luận vềquản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công,
tiền lương.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền
lươngđối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thuộcCục ThuếThái
Ngun quản lý.
Chương 4: Giải pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền cơng, tiền
lươngđối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàithuộc Cục Thuế
Thái Nguyên quản lý.


7
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ
TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhânvà lý do ra đời của thuế TNCN
* Thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh trên thu nhập nhận được
của các cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)
hoặc theo từng lần phát sinh.
Thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động
nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội. Thuế TNCN đánh
vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh.
* Lý do ra đời của Thuế TNCN
- Thứ nhất, thuế TNCN ra đời xuất phát từ yêu cầu đảm bảo sự công
bằng trong phân phối thu nhập. Điều này đặc biệt cần thiết trong điều kiện
kinh tế thị trường có sự phân hóa giàu nghèo là điều khó tránh khỏi.Trong
hồn cảnh đó, thuế TNCN sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách
giàu nghèo trong xã hội.
- Thứ hai, do nhu cầu chi tiêu của nhà nước ngày càng tăng trong điều
kiện chức năng của nhà nước ngày càng mở rộng. Trong khi đó, tiến trình tự
do hóa thương mại theo cam kết sau khi gia nhập WTO đã làm cho nguồn thu
từ thuế xuất nhập khẩu bị sụt giảm đáng kể. Điều đó đặt ra nhu cầu tăng
cường các nguồn thu nội địa để bù đắp thiếu hụt ngân sách. Thuế TNCN được
coi là nguồn thu quan trọng trong cơ cấu thu của ngân sách nhà nước.
- Thứ ba, thuế TNCN được sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mơ,
kích thích tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội.
Điều này có nghĩa là để tăng phúc lợi xã hội cần thiết phải điều tiết bớt thu
nhập của những đối tượng có thu nhập cao và phân phối lại cho những đối


8

tượng có thu nhập thấp. Bên cạnh đó, thơng qua chính sách miễn giảm, ưu đãi
thuế TNCN có thể tác động trực tiếp đến định hướng tiêu dùng và đầu tư theo
hướng có lợi, thực hiện mục tiêu điều chỉnh kinh tế của nhà nước.
- Thứ tư, thuế TNCN lũy tiến cịn có tác dụng bù lại sự lũy thối của các
loại thuế tiêu dùng. Vì vậy, thuế TNCN được coi là sắc thuế có vai trị rất lớn
trong việc đảm bảo tính cơng bằng của hệ thống thuế.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên
ngun tắc theo Luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá
nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước.
Thuế TNCN là khoản đóng góp khơng hồn trả cho người nộp. Nó vận
động một chiều, khơng phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho
nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp.
Thuế TNCN ln gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu hết
các quốc gia đền gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính sách
xã hội khác (như phúc lợi, cơng cộng, chăm sóc sức khoẻ…)
Thuế TNCN là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là người chịu thuế.
Thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao
gồm: công dân nước sở tại và nước ngồi cư trú thường xun hay khơng
thường xun tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá
nhân đều phải tính thuế khơng kể nguồn thu phát sinh trong hay ngoài nước.
Việc đánh thuế cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất luỹ
tiến. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá nhân là
điều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực hiện cơng bằng xã hội.
1.1.2.Vai tròcủa thuế thu nhậpcá nhân
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
- Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước
- Góp phần thực hiện công bằng xã hội.
- Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm.



9
- Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp.
1.1.2.2. Đối với hệ thống thuế
- Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác.
- Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tóm lại thuế TNCN đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của
mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì cơng tác quản lý thuế TNCN còn một số hạn chế
nên những vai trò này vẫn chưa thực sự phát huy ở những nước chậm phát
triển.
1.1.3. Khái quát về đầu tư nước ngồi và doanh nghiệp có vốn ĐTNN
1.1.3.1. Đầu tư nước ngồi và các hình thức đầu tư nước ngồi
Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn
bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngồi là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức
thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh
tại Việt Nam.
Có hai hình thức đầu tư nước ngồi đó là hình thức đầu tư trực tiếp và
đầu tư gián tiếp.
* Hình thức đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư bỏ vốn đầu
tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư, bao gồm các hình thức sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: nhà đầu tư nước ngoài được thành lập
tổ chức kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngồi hoặc thành lập tổ chức kinh tế
liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam. Tổ chức kinh
tế liên doanh có thể là cơng ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ
phần được thành lập và tổ chức theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Ngoài ra nhà đầu tư nước ngoài cịn có thể đầu tư thành lập các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài
chính khác theo qui định của pháp luật; cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học,



10
văn hoá, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi; và
các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
- Đầu tư theo hợp đồng:
+ BCC là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác
kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà khơng thành lập
pháp nhân mới. Hình thức đầu tư này giúp các nhà đầu tư tiến hành hoạt động
đầu tư được nhanh chóng mà khơng khơng mất thời gian, tiền bạc để thành
lập và quản lý một pháp nhân mới.
+ BOT, BTO là hình thức đầu tư được ký kết giữa nhà đầu tư với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng, trong
BOT nhà đầu tư nước ngoài được kinh doanh cơng trình kết cấu hạ tầng đó
trong một thời gian nhất định sau đó chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình
đó cho Nhà nước Việt Nam; cịn đối với BTO thì nhà đầu tư chuyển giao
cơng trình xây dựng cho Nhà nước khi xây dựng xong, chính phủ sẽ dành cho
nhà đầu tư quyền kinh doanh cơng trình đó trong một thời hạn nhất định
để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
BT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
nhà đầu tư để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong nhà
đầu tư chuyển giao cơng trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành
cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc
thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng.
Đầu tư phát triển kinh doanh: nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư phát
triển kinh doanh thơng qua các hình thức như mở rộng quy mô, nâng cao năng
suất, năng lực kinh doanh; đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm ô nhiễm môi trường.
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư: tỷ lệ
vốn góp, mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài đối với một số ngành
nghề do Chính phủ quy định.



11
Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp và các hình thức
đầu tư trực tiếp khác theo qui định của pháp luật.
* Các hình thức đầu tư gián tiếp:
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái
phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khốn và thơng qua các chế
định tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tư. Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và
giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư
gián tiếp theo qui định của pháp luật về chứng khoán và các quy định của
pháp luật có liên quan.
1.1.3.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
Như đã trình bày ở trên ta thấy các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi được thành lập dưới các loại hình sau:
+ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi thành lập theo hình thức
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo luật Việt Nam, tự
quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được thành lập và hoạt
động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.
+ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được hợp tác với doanh
nghiệp Việt Nam để thành lập doanh nghiệp liên doanh. Doanh nghiệp liên
doanh được thành lập theo hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn. Mỗi bên
liên doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn
pháp định của doanh nghiệp. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân
theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp
giấy phép đầu tư.
1.1.4. Quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các DN có vốn ĐTNN
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý một
cách có tổ chức, có hướng đích nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.

Về phương thức tác động và hiệu lực thì quản lý dựa vào pháp luật và
các thể chế, quy chế, ngun tắc, mơ hình đã định trước.
Về nội dung chức năng, quản lý bao gồm các việc như xây dụng kế
hoạch sắp xếp tổ chức, chỉ đạo điều hành và kiểm sốt tiến trình hoạt động.


12
Về phạm vi tác động và hình thức thể hiện: quản lý là một phạm trù
rộng, để tiến hành quản lý, chủ thể quản lý phải tiến hành đồng bộ rất nhiều
chức năng, trong đó có chức năng lãnh đạo.
Như vậy quản lý thuế TNCN là sự tác động có chủ đích của các cơ quan
chức năng trong bộ máy Nhà nước đối với q trình tính và thu thuế thu nhập
cá nhân, nhằm tạo nguồn thu cho Ngân sách và đạt được các mục tiêu Nhà
nước đặt ra.Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các đơn vị có vốn đầu tư
nước ngồi là q trình quản lý việc kê khai, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
tại nguồn của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trước khi chi trả thu
nhập cho người lao động đặc biệt là đối với lao động nước ngoài để nộp vào
ngân sách Nhà nước.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam, do đó cơng tác quản lý thuế TNCN đối với các đơn vị
này dựa trên quy định chung của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNCN. Ngoài
ra, do đặc thù của các đơn vị có vốn đầu tư nước ngồi là có sử dụng lao động
nước ngồi nên việc quản lý thuế TNCN phải theo quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật khác của nhà nước như Luật đầu tư nước ngoài, nay là
Luật Đầu tư năm 2014; Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa các quốc gia,
vùng lãnh thổ.
1.2. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành ở Việt
Nam có liên quan đến thu nhập từ tiền cơng, tiền lương
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương là một
bộ phận của thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện đang được quy định trong

2 văn bản luật dưới đây:
- Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số
26/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2013.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số
71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.


13
Nội dung cơ bản của thuế thu nhập cá nhân có liên quan đến thu nhập từ
tiền cơng, tiền lương của cá nhân theo hai văn bản luật nói trên và các văn bản
hướng dẫn thi hành như sau:
1.2.1. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân khơng
cư trú có thu nhập chịu thuế.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Các lao động Việt Nam.
+ Lao động nước ngồi được tính là cá nhân cư trú nếu đáp ứng được
một trong các điều kiện:
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch
hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.Có
nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc
có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời
hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.
- Đối với cá nhân không cư trú: Các cá nhân là lao động nước ngồi
khơng đáp ứng đủ các điều kiện trên.
1.2.2. Căn cứ tính thuế
1.2.2.1. Đối với cá nhân cư trú
Thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền

công là tổng số thuế được tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng
theo biểuluỹ tiến từng phần, trong đó số thuế tính theo từng bậc thu nhập
được xác định bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất
tương ứng của bậc thu nhập đó.
1.2.2.2. Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được
xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế
suất 20%.
1.2.3. Phương pháp tính thuế
1.2.3.1. Đối với cá nhân cư trú


14
Thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền công, tiền
lương là tổng số thuế được tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng
theo biểu luỹ tiến từng phần, trong đó số thuế tính theo từng bậc thu nhập
được xác định bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất
tương ứng của bậc thu nhập đó.
1.2.3.2. Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương được
xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương nhân (x) với thuế
suất 20%.
1.3. Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại các Doanh
nghiệp có vốnĐTNN
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với
người có thu nhập từ tiền công, tiền lương
1.3.1.1. Khái niệm quản lý thuế TNCN
Quản lý thuế là quản lý hành chính nhà nước về thuế, bao gồm việc tổ
chức, quản lý, điều hành q trình thu nộp thuế, hay nói cách khác đó là hoạt
động chấp hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà cụ thể là hệ thống

cơ quan quản lý thuế từ trung ương đến địa phương trong quản lý thu, nộp
thuế cho nhà nước từ các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế đã được xác
định trong các Luật thuế.
Quản lý thuế TNCN là sự tác động có chủ đích của các cơ quan chức
năng trong bộ máy nhà nước với q trình tính và thu thuế thu nhập cá nhân
để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho Ngân sách và đạt được các
mục tiêu nhà nước đặt ra.
1.3.1.2. Những mục tiêu cơ bản của quản lý thuế TNCN đối với người có thu
nhập từ tiền cơng, tiền lương
Thứ nhất: Kiểm sốt thuế TNCN giúp cho công tác quản lý nguồn thu
cho ngân sách được thực hiện một cách tốt nhất, tập trung và huy động đầy đủ
số thu cho NSNN.


15
Thứ hai: Đề cao ý thức tự giác chấp hành chính sách thuế và tạo điều
kiện cho người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ thuế.
Thứ ba: Nhằm điều chỉnh những bất hợp lí của chính sách thuếTNCN,
hạn chế tình trạng trốn thuế, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
Thứ tư: Cải tiến thủ tục quản lý thuế, phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, chuẩn
hóa cơng tác quản lý thuế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cơng chức thuế.
Thứ năm: Kiểm sốt thuế TNCN góp phần phát huy vai trị của nó trong
nền kinh tế, đó là cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin chính xác cho
cơng tác quản lý thuế TNCN.
1.3.2. Phương pháp quản lý thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền công, tiền
lương
1.3.2.1. Phương pháp khấu trừ tại nguồn
Một trong những phương pháp quan trọng về quản lý thuế thu nhập cá
nhân mà các nước trên thế giới áp dụng là phương pháp thu thuế khấu trừ tại
nguồn. Phương pháp này áp dụng cho các khoản thu nhập có tính chất ổn định

như tiền lương, tiền công…Theo phương pháp này, người hoặc cơ quan chi
trả thu nhập phải tiến hành khấu trừ trước số thuế số thuế phải nộp của cá
nhân để nộp cho CQT, sau đó mới tiến hành chi trả phần thu nhập còn lại cho
người được hưởng. Cơ quan hoặc cá nhân được ủy quyền khấu trừ thuế có thể
được trích lại một phần nhất định trên số thuế đó và phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập trước khi chi trả thu nhập.
Có thể thấy phương pháp này chỉ có thể quản lý được những khoản thu nhập
rõ ràng, minh bạch cịn những khoản thu khác có thể sẽ khơng phải tính thuế
nếu CQT khơng kiểm sốt được.
1.3.2.2. Phương pháp kê khai trực tiếp
Theo phương pháp này, người nộp thuế tự kê khai thu nhập của mìnhvà
gửi tờ khai cho CQT. Căn cứ vào thơng tin kê khai đó của người nộp thuế,
CQT sẽ xácđịnh số thuế họ phải nộp. Phương pháp này tuy phức tạp hơn
phương pháp khấu trừ tại nguồn nhưng lạiđảm bảo được tính chính xác vì có
khả năng tổng hợp được các khoản thu nhập khác nhau và có tính đến hồn


×