Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Gián án Chương III - Tin học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.82 KB, 41 trang )

© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 37 – Tuần XX
KHÁI NI M V SO N TH O V N B NỆ Ề Ạ Ả Ă Ả
KHÁI NI M V SO N TH O V N B NỆ Ề Ạ Ả Ă Ả
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được các chức năng chung cuả hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm
liên quan đến việc trình bày văn bản.
- Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo
văn bản.
- Hiểu và nắm được một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK Tin học 10, SGV Tin học 10, giáo án, văn bản mẫu, máy
chiếu Projector.
- Học sinh: SGK Tin học 10, vở ghi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Diễn giải, tìm hiểu vấn đề.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp (1 phút)
Ổn định lớp. HS ổn định.
Hoạt động 2: khái niệm hệ soạn thảo văn bản (10 phút)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm văn
bản thông qua các câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là soạn thảo văn bản?
- Hãy so sánh văn bản soạn thảo bằng máy
tính và viết tay?
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và phát
biểu khái niệm hệ soạn thảo văn bản.
GV tổng kết và kết luận:
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm


ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác
liên quan đến công việc soạn văn bản như
gõ, sửa đổi, trình bày lưu trữ, in ấn,…
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
- Là các công việc liên quan đến
văn bản như: soạn thông báo, đơn
từ, báo cáo, viết bài trên lớp,…
- Văn bản soạn thảo bằng máy tính
thì dễ sửa chữa, trình bày đẹp, in
được nhiều bản, lưu trữ lâu dài,…
HS xem SGK và phát biểu.
HS lắng nghe và ghi vở.
Hoạt động 3: chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản (15 phút)
GV yêu cầu HS tìm hiểu chức năng của hệ
soạn thảo văn bản.
GV bổ sung thêm những chức năng HS
HS tìm hiểu trong SGK và phát
biểu.
HS chú ý lắng nghe.
Trang 76
§14
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
chưa hiểu được.
GV mô tả và giới thiệu từng chức năng
một để HS hiểu bài:
a) Gõ (nhập) và lưu trữ văn bản:
Cho phép nhập văn bản từ bàn phím và
lưu trữ văn bản.
b) Sửa đổi văn bản:
- Sửa đổi kí tự, từ bằng các công cụ: xoá,

chèn thêm, thay thế, ...
- Sửa cấu trúc văn bản: xoá, sao chép, di
chuyển, chèn hình ảnh vào văn bản.
c) Trình bày văn bản:
- Là một chức năng rất mạnh của các hệ
soạn thảo giúp tạo ra các văn bản phù
hợp, nội dung đẹp mắt.
- Có ba mức trình bày: mức kí tự, mức
đoạn, mức trang.
GV yêu cầu HS tìm hiểu một số chức
năng khác của hệ soạn thảo văn bản.
GV kết luận:
d) Một số chức năng khác:
- Tìm kiếm thay thế.
- Gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi gõ sai.
- Tạo bảng, tính toán, sắp xếp trong bảng.
- Tự động đánh số trang.
- Tạo chữ nghệ thuật trong văn bản.
- In ấn...
HS chú ý lắng nghe và theo dõi mô
tả của GV.
HS tìm hiểu và phát biểu.
HS lắng nghe và ghi vở.
Hoạt động 4: một số quy ước trong việc gõ văn bản (15 phút)
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và trả lời
một số câu hỏi:
- Phía sau dấu chấm hoặc phẩy có đặc
điểm gì?
- Đơn vị xử lí trong văn bản là gì?
GV yêu cầu HS phát biểu các quy ước gõ

văn bản.
GV kết luận và cho HS ghi nhớ:
Một số quy ước trong việc gõ văn bản:
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để
phân cách.
- Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một
lần nhấn phím Enter.
- Các dấu ngắt câu . , : ; ? ! phải đặt sát
vào từ đứng trước nó, tiếp theo đến dấu
cách.
HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
- Sau dấu chấm hoặc phẩy là một
khoảng trống.
- Đơn vị xử lí trong văn bản có thể
là: kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang.
HS phát biểu:
HS lắng nghe và ghi nhớ.
Trang 77
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
- Các dấu ’ ” ) ] } > cũng phải đặt sát vào
từ đứng trớc nó, tiếp theo đến dấu cách.
- Các dấu ‘ “ ( { [ < phải đặt sát vào bên
trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Hoạt động 5: củng cố (4 phút)
- Nhắc lại khái niệm và chức năng của hệ
soạn thảo văn bản.
- Nêu quy ước gõ văn bản.
- Chuẩn bị phần 3 của bài.
HS phát biểu.
HS chú ý lắng nghe.

HS ghi nhớ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 78
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 38 – Tuần XX
KHÁI NI M V SO N TH O V N B N (TT)Ệ Ề Ạ Ả Ă Ả
KHÁI NI M V SO N TH O V N B N (TT)Ệ Ề Ạ Ả Ă Ả
I/ MỤC TIÊU:
- Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai kiểu gõ văn bản.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK Tin học 10, SGV Tin học 10, giáo án.
- Học sinh: SGK Tin học 10, vở ghi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Tìm hiểu vấn đề.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Ổn định lớp.
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Khái niệm hệ soạn thảo văn bản.
- Quy ước trong gõ văn bản.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS ổn định.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: chữ Việt trong soạn thảo văn bản (25 phút)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu qua hệ thống
các câu hỏi:
- Việc xử lí chữ Việt trong máy tính gồm có

những công việc chính nào?
- Bàn phím máy tính thông thường có các
phím chữ Việt không?
- Muốn soạn thảo văn bản bằng chữ Việt
máy tính cần phải chương trình gì?
- Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt là gì?
- Hãy kể tên những chương trình hỗ trợ gõ
chữ Việt mà em biết. Có mấy kiểu gõ chữ
Việt?
GV giới thiệu hai cách gõ chữ Việt:
Cách gõ Telex Cách gõ VNI
ă = aw ă = a8
â = aa â = a6
đ = dd đ = d9
HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
- Nhập được văn bản bằng tiếng
Việt, lưu trữ nó.
-Bàn phím không có phím chữ Việt.
- Máy tính cần phải có phần mềm
xử lí chữ Việt trong môi trường máy
tính.
- Là chương trình điều khiển để
máy tính nhận biết được kí tự chữ
Việt.
- Chương trình Vietkey, Unikey,…
Có hai kiểu gõ phổ biến hiện nay là
Telex và VNI.
HS theo dõi và ghi vở.
Trang 79
§14

© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
ê = ee ê = e6
ô = oo ô = o6
ơ = ow ơ = o7
ư = uw/w ư = u7
sắc = s sắc = 1
huyền = f huyền = 2
hỏi = r hỏi = 3
ngã = x ngã = 4
nặng = j nặng = 5
GV giới thiệu về một chương trình hỗ trợ
gõ tiếng Việt.
GV giới thiệu một số bộ mã chữ Việt:
- TCVN3 (ABC), VNI: dựa trên bộ mã
ASCII.
- UNICODE: là bộ mã dùng chung cho
hầu hết ngôn ngữ các Quốc gia.
GV giới thiệu bộ phông:
- Mỗi bộ phông tương ứng với một bộ mã.
- Ví dụ:
+ Bộ phông ứng với bộ mã TCVN3 đặt với
tiếp đầu ngữ .Vn.
+ Bộ phông ứng với bộ mã VNI đặt với
tiếp đầu ngữ VNI-.
+ Bộ phông ứng với bộ mã UNICODE là
các phông Arial, Times New Roman,…
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
Hoạt động 3: luyện tập (10 phút)

GV đưa VD và yêu cầu HS chọn một
trong hai kiểu luyện tập gõ văn bản.
HS thực hành.
Hoạt động 4: củng cố (5 phút)
- Học thuộc một trong hai kiểu gõ văn bản
chữ Việt.
- Chuẩn bị §15.
HS chú ý lắng nghe.
HS ghi nhớ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 80
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 39 – Tuần XXI
Làm quen v i microsoft wordớ
Làm quen v i microsoft wordớ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết màn hình làm việc của word.
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn bản, gõ văn
bản, ghi tệp,…
- Biết được một số lệnh và nút lệnh cơ bản nhất.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK Tin học 10, SGV Tin học 10, giáo án.
- Học sinh: SGK Tin học 10, vở ghi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Tìm hiểu vấn đề.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Ổn định lớp.

Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Trình bày một trong hai kiểu gõ văn bản
chữ Việt.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS ổn định.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: màn hình làm việc của Word (10 phút)
GV nêu vấn đề về soạn thảo văn bản và
giới thiệu về phần mềm Word.
GV cho HS tìm hiểu SGK và trả lời câu
hỏi:
Hãy cho biết có mấy cách khởi động
word?
GV cho HS quan sát hình 47 SGK và giới
thiệu sơ lược về các thành phần trong màn
hình word.
GV có thể đặt câu hỏi để kiểm tra mức độ
HS nắm bài.
HS lắng nghe.
HS tìm hiểu SGK và trả lời:
Có 2 cách khởi động word là:
- Cách 1: Nhấp vào biểu tượng
word trên màn hình nền.
- Cách 2: Chọn Start

All
Programs

Microsoft word.

HS quan sát hình 47 và lắng nghe.
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: một số lệnh và công cụ cơ bản nhất (15 phút)
GV giới thiệu các cách ra lệnh trong môi
trường word.
HS lắng nghe.
Trang 81
§15
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
GV giới thiệu thanh bảng chọn:
Mỗi bảng chọn chứa chức năng cùng
nhóm: File (tệp), Edit (biên tập), View
(hiển thị), Insert (chèn), Format (định
dạng), Tools (công cụ),…
GV giới thiệu thanh công cụ:
Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào
biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ.
* Chú ý: Clipboard là bộ nhớ tạm thời
trong windown.
GV đặt vấn đề:
- Làm thế nào để thanh bảng chọn hoạt
động được?
GV có thể nêu một số câu hỏi để HS nắm
chức năng của một số bảng chọn và công
cụ cơ bản nhất.
HS quan sát và lắng nghe.
HS quan sát và lắng nghe.
HS suy nghĩ và trả lời:
- Các lệnh được khởi động bằng
cách nháy chuột vào tên bảng chọn

rồi nháy vào lệnh thích hợp.
HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: kết thúc phiên làm việc (10 phút)
GV dẫn dắt:
Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ
nội dung, định dạng, in ấn. Trước khi kết
thúc phiên làm việc với word ta thường lưu
văn bản.
GV hướng dẫn HS các cách lưu văn bản:
- Cách 1: chọn File → Save.
- Cách 2: nháy chuột vào nút lệnh Save
trên thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
GV đặt vấn đề:
Nếu muốn lưu giữ thành nhiều bản thì phải
làm như thế nào?
GV đặt câu hỏi:
Sau khi làm việc và lưu văn bản xong ta
phải làm gì?
GV giới thiệu lệnh đóng tệp:
Chọn File → Close hoặc nháy chuột tại
nút  ở cuối thanh bảng chọn.
GV giới thiệu:
Khi kết thúc phiên làm việc với word thì ta
phải thoát khỏi word bằng cách chọn File
→ Exit hoặc nháy tại nút  trên thanh
tiêu đề.
HS lắng nghe.
HS chú ý theo dõi và ghi vở.
HS tìm hiểu SGK và trả lời:

Chọn File → Save as.
HS trả lời câu hỏi:
Ta phải đóng tệp lại.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
HS lắng nghe và ghi vở.
Hoạt động 5: củng cố (5 phút)
- Nhận biết các thành phần trên cửa sổ làm HS chú ý lắng nghe.
Trang 82
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
việc của word.
- Chức năng của một số thanh bảng chọn
và công cụ cơ bản nhất.
- Kết thúc phiên làm việc.
- Chuẩn bị phần 3 của bài. HS ghi nhớ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 83
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 40 – Tuần XXI
Làm quen v i microsoft word (TT)ớ
Làm quen v i microsoft word (TT)ớ
I/ MỤC TIÊU:
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn
bản.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK Tin học 10, SGV Tin học 10, giáo án, máy chiếu
Projector.
- Học sinh: SGK Tin học 10, vở ghi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:

- Tìm hiểu vấn đề.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Cách khởi động để bắt đầu phiên làm
việc với Word.
- Kết thúc phiên làm việc với Word.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: mở tệp văn bản (10 phút)
GV dẫn dắt và giới thiệu:
Sau khi khởi động, word mở một văn bản
trống với tên tạm là Document1, để tạo
một văn bản trống khác ta thực hiện một
trong các cách sau:
- Cách 1: chọn File → New.
- Cách 2: nháy chuột vào nút lệnh trên
thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3: nhấn Ctrl + N.
GV giới thiệu cách mở tệp văn bản đã có:
- Cách 1: chọn File → Open.
- Cách 2: nháy chuột vào nút lệnh Open
trên thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3: nhấn Ctrl + O.
GV minh họa trực quan để HS quan sát.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS chú ý theo dõi.

Hoạt động 3: con trỏ văn bản và con trỏ chuột (5 phút)
GV đặt câu hỏi: HS tìm hiểu và trả lời:
Trang 84
§15
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Theo em, có mấy loại con trỏ?
GV giới thiệu:
- “Con trỏ văn bản” có dạng một vệt
thẳng đứng nhấp nháy, cho biết vị trí soạn
thảo hiện thời, khác với con trỏ chuột
(thường có dạng mũi tên hoặc chữ I).
- Có thể dùng chuột (di chuyển và nháy)
hoặc dùng các phím mũi tên, Home, End,
Page Up, Page Down để di chuyển trỏ con
văn bản.
- Khi di chuyển con trỏ chuột không làm
thay đổi vị trí con trỏ văn bản.
Có 2 loại con trỏ: con trỏ chuột và
con trỏ văn bản.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: gõ văn bản và biên tập văn bản (20 phút)
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và cho biết
thế nào là gõ văn bản ở chế độ chèn và gõ
văn bản ở chế độ đè?
GV hướng dẫn HS:
Dùng phím Insert để chuyển đổi qua lại
giữa hai chế độ ghi chèn và ghi đè.
GV minh họa và hướng dẫn để HS quan
sát và nhận biết dấu hiệu chế độ ghi chèn,
ghi đè.

GV dẫn dắt:
Muốn thực hiện một thao tác với phần văn
bản nào thì trước hết cần chọn phần văn
bản đó.
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và cho biết:
- Có mấy cách chọn văn bản?
GV kết luận:
- Sử dụng bàn phím:
 Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu
chọn.
 Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con trỏ văn
bản vào vị trí kết thúc.
- Sử dụng chuột:
 Nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần chọn.
 Kéo rê chuột trên phần văn bản cần
chọn.
GV đặt vấn đề dẫn dắt:
Nếu ta soạn thảo văn bản bị sai thì ta phải
làm như thế nào?
GV hướng dẫn HS cách xoá văn bản.
- Xoá một kí tự: dùng phím Backspace
HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
Có hai chế độ gõ văn bản là chế độ
chèn (Insert) và chế độ đè
(Overtype).
HS chú ý và ghi nhớ.
HS quan sát và ghi nhớ.
HS lắng nghe.
- Có 2 cách chọn văn bản: Sử dụng
bàn phím và sử dụng chuột.

HS lắng nghe và ghi vở.
HS trả lời câu hỏi:
Xoá văn bản.
HS chú ý lắng nghe.
Trang 85
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
hoặc phím Delete.
- Xoá những phần văn bản lớn:
 Chọn phần văn bản cần xoá.
 Nhấn một trong các phím xoá
(Backspace/Delete) hoặc chọn Edit → Cut
hoặc nháy chọn trên thanh công cụ.
GV giới thiệu cách sao chép văn bản:
Chọn phần văn bản muốn sao chép.
 Chọn Edit → Copy hoặc nháy nút
trên thanh công cụ.
 Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao
chép.
 Chọn Edit → Paste hoặc nháy nút
trên thanh công cụ.
GV giới thiệu cách di chuyển một phần
văn bản từ vị trí này sang vị trí khác:
 Chọn phần văn bản cần di chuyển.
 Chọn Edit

Cut hoặc nháy nút trên
thanh công cụ.
 Đưa con trỏ văn bản tới vị trí mới.
 Chọn Edit → Paste hoặc nháy nút
trên thanh công cụ.

GV giới thiệu:
Ngoài ra khi thực hành ta có thể dùng tổ
hợp phím tắt để thực hiện nhanh các thao
tác:
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.
Ctrl + C: Copy.
Ctrl + X: Cut.
Ctrl + V: Paste.
HS chú ý theo dõi và ghi vở.
HS chú ý theo dõi và ghi vở
HS chú ý ghi nhớ.
Hoạt động 5: củng cố (5 phút)
- Nắm kỹ các lệnh và tổ hợp phím đã học.
- Minh họa các thao tác trên máy tính để
HS nắm bài.
HS chú ý lắng nghe.
HS quan sát và ghi nhớ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 86
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 41 – Tuần XXII
BÀI T pậ
BÀI T pậ
I/MỤC TIÊU:
- HS biết cách gõ bàn phím bằng 10 ngón.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK Tin học 10, SGV Tin học 10, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: SGK Tin học 10, vở ghi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:

- Thực hành.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp (1 phút)
Ổn định lớp, chia lớp thành các nhóm. HS ngồi theo nhóm học tập.
Hoạt động 2: cách đặt bàn tay trên bàn phím (25 phút)
GV đặt vấn đề:
Làm cách nào để gõ văn bản nhanh nhất?
GV kết luận:
Gõ bằng 10 ngón.
GV đặt câu hỏi khác:
Làm thế nào để gõ bằng 10 ngón?
GV nhận xét, kết luận và hướng dẫn:
Để gõ được bằng 10 ngón, chúng ta phải
biết cách đặt bàn tay trên bàn phím.
Chú ý hai phím F và J.
GV giới thiệu sơ đồ phân bố 10 ngón tay
trên bàn phím:
Cách gõ phím ở hàng phím giữa.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS lắng nghe, quan sát.
HS quan sát và ghi nhớ.
Trang 87
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Cách gõ phím ở hàng phím giữa và trên.
Cách gõ phím ở hàng phím dưới.
Cách gõ phím ở hàng phím dưới.
Hoạt động 3: luyện tập (15 phút)
GV hướng dẫn HS mở chương trình Word

hoặc Notepad và yêu cầu HS luyện tập gõ
phím bằng 10 ngón.
GV chú ý hướng dẫn HS tránh sai sót.
HS thực hành theo hướng dẫn.
HS chú ý và ghi nhớ.
Hoạt động 4: củng cố (4 phút)
- Nắm vững cách đặt bàn tay trên bàn
phím và gõ phím bằng 10 ngón.
- Chuẩn bị bài thực hành 6.
HS lắng nghe.
HS ghi nhớ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 88
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 42 – Tuần XXII
Làm quen v i WORDớ
Làm quen v i WORDớ
I/ MỤC TIÊU:
- Khởi động/kết thúc Word.
- Tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word.
- Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK Tin học 10, SGV Tin học 10, giáo án, bài tập thực hành,
phòng máy tính cài đặt phần mềm Microsoft Word.
- Học sinh: SGK Tin học 10, vở ghi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Thực hành.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: ổn định và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Ổn định lớp.
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Trình bày một trong hai kiểu gõ văn bản
chữ Việt đã học.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS ổn định.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: làm quen với Word (10 phút)
GV hướng dẫn HS khởi động Word và tìm
hiểu các thành phần trên màn hình của
Word.
GV thao tác mẫu cách thực hiện các lệnh
trong Word để HS quan sát.
- Khởi động Word.
- Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng
chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ
trên màn hình.
- Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong
Word.
- Thực hiện một số chức năng trong các
bảng chọn: mở, đóng, lưu tệp, hiển thị
thước đo, hiển thị các thanh công cụ
(chuẩn, định dạng, vẽ hình).
- Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh
HS quan sát và lắng nghe.
HS quan sát và thực hành.
Trang 89
Bài t p và th c hành 6ậ ự

© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
công cụ.
- Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh
cuộn ngang để di chuyển đến các phần
khác nhau của văn bản.
Hoạt động 3: soạn một văn bản đơn giản (25 phút)
GV yêu cầu HS nhập đoạn văn bản trang
107 SGK.
GV hướng dẫn HS cách thức nhập một
văn bản: cách gõ tiếng Việt, cách đặt tay
trên bàn phím.
- Nhập đoạn văn bản (không cần sửa lỗi).
- Lưu văn bản với tên Don xin hoc.
- Kết thúc Word.
HS thực hành theo yêu cầu.
HS chú ý lắng nghe.
HS lưu văn bản.
HS kết thúc buổi thực hành.
Hoạt động 4: củng cố (5 phút)
- Nhắc nhở những lỗi mà HS mắc phải
trong buổi thực hành.
- Chuẩn bị phần còn lại bài.
HS lắng nghe.
HS ghi nhớ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 90
© T hế Duy – THPT Nguyễn Công Phương Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 43 – Tuần XXIII
Làm quen v i WORD (TT)ớ

Làm quen v i WORD (TT)ớ
I/ MỤC TIÊU:
- Tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.
- Thực hiện được một số thao tác đơn giản trong việc soạn thảo văn bản.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK Tin học 10, SGV Tin học 10, giáo án, bài tập thực hành,
phòng máy tính cài đặt phần mềm Microsoft Word.
- Học sinh: SGK Tin học 10, vở ghi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Thực hành.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Ổn định lớp.
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc gõ văn bản.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS ổn định.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: thao tác soạn thảo văn bản đơn giản (15 phút)
GV hướng dẫn HS mở văn bản Don xin
hoc và thực hiện:
- Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có) trong
bài.
- Thử gõ với cả hai chế độ chèn và đè.
- Tập di chuyển, xóa, sao chép phần văn
bản. Dùng cả ba cách.
- Lưu văn bản đã sửa.
HS thực hành theo hướng dẫn của

GV.
Hoạt động 3: soạn một văn bản đơn giản (20 phút)
GV yêu cầu HS nhập đoạn văn bản trang
108 SGK.
GV chú ý nhắc nhở HS cách thức nhập
một văn bản: cách gõ tiếng Việt, cách đặt
tay trên bàn phím, sửa những lỗi mà HS
mắc phải ở tiết trước.
- Nhập văn bản.
- Lưu văn bản với tên Ho Hoan Kiem.
- Kết thúc Word.
HS thực hành theo yêu cầu.
HS chú ý lắng nghe và thực hành
theo hướng dẫn.
HS lưu văn bản.
HS kết thúc buổi thực hành.
Trang 91
Bài t p và th c hành 6ậ ự

×