Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giáo án tuần 2 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.19 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 2


<b>Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b> Tập đọc</b>


<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)</b>
Tơ Hồi


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp, ghét áp bức bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối bất hạnh.


- Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tình
huống diễn biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói
và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.


- Cảm phục và yêu quý nhân vật Dế Mèn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1.Kiểm tra: </b></i>


<i> Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm, trả lời câu hỏi trong SGK.</i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


a. Giới thiệu bài


b. N i dung:ộ
<i>* Luyện đọc:</i>


- GV chia đoạn bài đọc: 3 đoạn
<i>+ Đ1: Từ đầu đến ...nói chuyện.</i>
<i>+ Đ2: Tiếp theo đến..giã gạo.</i>
+ Đ3: Còn lại


- HD đọc nối tiếp đoạn, kết hợp luyện
<i>đọc từ ngữ: nhện gộc, sừng sững, chúa</i>
<i>trùm, nói chuyện, </i>


- Luyện đọc cả bài theo cặp kết hợp tìm
hiểu nghĩa từ khó.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


- 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
Luyện đọc đúng từ ngữ dễ lẫn.


- Luyện đọc theo cặp toàn bài. 1 – 2 em
đọc trước lớp. 2 HS đọc mục chú giải.
<i>* Tìm hiểu bài:</i>


- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Trận địa
mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế
nào?



- Đọc thầm đoạn 2 và cho biết: Dế Mèn
đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá,
nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động
tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng
càng đạp phanh phách”.


- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện
núp kín trong các hang đá với dáng vẻ
hung dữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết: Dế Mèn
đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải.


- HS: Dế Mèn phân tích theo cách so
sánh để bọn nhện thấy chúng hành động
hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ,
đồng thời đe doạ chúng.


- Bọn nhện sau đó đã hành động như
thế nào


- GV gợi ý HS chọn danh hiệu thích
hợp cho Dế Mèn.


- Tráng sĩ
- Võ sĩ
- Chiến sĩ


- Hiệp sĩ
- Dũng sĩ …


- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạy dọc, ngang phá hết các dây
tơ chăng lối.


HS: Đọc câu hỏi 4 trao đổi, thảo luận
nhóm chọn danh hiệu thích hợp cho Dế
Mèn.


<i>=>Hợp lí nhất là chọn danh hiệu Hiệp</i>
<i>sĩ.</i>


<i>* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</i>


- GV khen những em đọc tốt. HS: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm


đoạn 2.


- HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp. Luyện đọc phân vai


- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV đọc mẫu.


+ Nghe và sửa chữa, uốn nắn.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>



Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học


-Đặt minh vào vai người đàn bà góa đó, em sẽ làm gì?
<i><b>5. Dặn dị: </b></i>


Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài.
<i> Chuẩn bị trước bài sau: Truyện cổ nước mình.</i>


<b> Tốn</b>


<b>CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.


- Tích cực, tự giác học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng gài, thẻ ghi số.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1.Kiểm tra: </b></i>


<i>4HS làm lại BT2 (SGK - 7).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>*Số có 6 chữ số:</i>


- Ơn về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.



+ GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quan
hệ giữa các hàng liền kề.


- Hàng trăm nghìn:
+ GV Giới thiệu bài


10 chục nghìn = 100 nghìn
100 nghìn viết là 100 000
- Viết và đọc số có 6 chữ số:


HS: Nêu 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn


+ GV cho HS quan sát bảng có viết
sẵn các hàng đơn vị -> trăm nghìn
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở
cuối bảng.


- GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
- Tương tự như vậy, GV lập thêm vài
số nữa, sau đó cho HS lên bảng viết
và đọc số.


- GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy
các thẻ số 100 000; 10 000; 1 000;
100; 10; 1 và các tấm 1, 2, 3, …, 9
gắn vào các cột tương ứng trên bảng.



HS: Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; …
10; 1 lên các cột tương ứng.


- Đếm xem có: bao nhiêu trăm nghìn?
bao nhiêu chục nghìn?
………


bao nhiêu đơn vị?


- Xác định lại số này gồm mấy nghìn,
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.


KQ: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn; 2
nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 ĐV. (432516)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV


<i>* Thực hành:</i>
<b>Bài 1:</b>


Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài HS: Nêu yêu cầu bài tập.
Hướng dẫn học sinh cách làm


GV làm mẫu
Gọi hs lên chữa bài


GV nhận xét


Hs lắng nghe
Hs theo dõi
Quan sát


2Hs chữa bài
Lớp làm nháp


a. 313 214 (Ba trăm mười ba nghìn hai
trăm mười bốn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2: </b>Đưa ra bảng phụ kẻ sẵn, HD HS
điền vào các ô trống cho thích hợp.


HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó
thống nhất kết quả.


<b>Bài 3:</b>


- GV viết các số cho lên bảng .
- Gọi HS nối tiếp đọc số.
- Nhận xét, biểu dương HS.


HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc các số đó.


96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm.


796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn
ba trăm mười lăm.


106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba
trăm mười lăm.



106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám
trăm hai mươi bảy.


<b>Bài 4: Viết số</b> HS: Nêu yêu cầu bài tập.


- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét chung.


- Viết các số tương ứng vào vở.
a) 63 115 c) 943 103
b) 723 936 d) 860 372
<i><b>4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại các bài tập.</b></i>
<i> Chuẩn bị trước bài sau: Luyện tập</i>


<b> </b>


<b> Lịch sử</b>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> Học xong bài này, HS cần:</b>


- Biết trình tự các bước sử dụng bản đồ.


- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước.
- Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Tổ chức: Lớp hát</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


2HS lên bảng đọc tên bản đồ và nêu một số đối tượng địa lí được thể
hiện trên bản đồ.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>
a. Giới thiệu bài


<b> b. Nội dung:</b>


* HĐ1: Làm việc với cả lớp. - Đại diện 1 số HS trả lời.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(Bài 2) để đọc các ký hiệu của 1 số đối
tượng địa lý


+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của
Việt Nam với các nước láng giềng trên
hình 3 (Bài 2) và giải thích vì sao lại
biết đó là biên giới quốc gia


- GV giúp HS nêu được các bước sử
dụng bản đồ như SGK.



2/ Bước 2: Bài tập.


* HĐ2: Thực hành theo nhóm.


- GV nghe, gọi các nhóm khác sửa chữa,
bổ sung.


- Câu trả lời đúng bài b ý 3.


- Nhận xét, kết quả của các nhóm.


-Các nhóm lần lượt làm các bài tập a, 3.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+ Các nước láng giềng Việt Nam là:
Lào, Cam – pu – chia, Trung Quốc.
+ Vùng biển nước ta là 1 phần của biển
Đông.


+ Quần đảo của Việt Nam: Trường Sa,
Hoàng Sa...


+ Một số đảo chính: Phú Quốc, Côn
Đảo, Cát Bà, …


+ Một số sông chính: Sơng Hồng, sơng
Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu, …
* HĐ3: Làm việc cả lớp.


- GV tiếp tục treo bản đồ hành chính lên
bảng và yêu cầu:



- GV chú ý theo dõi và hướng dẫn cho
HS chỉ đúng.


- 1 em lên đọc tên bản đồ và chỉ các
hướng Đ, B, T, N trên bản đồ.


<i>- 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh (thành </i>
<i>phố) mình đang sống.</i>


- 1 em lên nêu tên những tỉnh, thành phố
giáp với tỉnh (thành phố) mình đang
sống.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


Nhắc lại trình tự các bước sử dụng bản đồ. Nhận xét giờ học. Biểu dương HS.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


<i>Dặn HS về nhà học bài, xem trước bài sau: Nước Văn Lang.</i>
____________________________
<b> Buổi chiều</b>


<b> Khoa học</b>


<b> TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP THEO)</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>


Sau bài này HS có khả năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.


- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết trong việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi
trường.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Tổ chức: Lớp hát</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


- Hàng ngày, cơ thể người phải lấy từ
mơi trường những gì? và thải ra những
gì?


- Nhận xét.


HS: lấy thức ăn, nước uống, khí ôxi và
thải ra phân, nước tiểu, mồ hôi và khí
các - bơ - níc.


<i><b>3. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
b. Nội dung:
* HĐ 1: Xác định những cơ quan trực
tiếp tham gia vào quá trình trao đổi



chất ở người. - Quan sát và thảo luận theo cặp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát


các hình trang 8 SGK. - Chỉ vào từng hình ở trang 8 nói tên và
chức năng của từng cơ quan.


- Trong số những cơ quan đó, cơ quan
nào trực tiếp thực hiện quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể người với mơi
trường bên ngồi


- HS: … - Cơ quan tiêu hoá
- Cơ quan hô hấp
- Bài tiết nước tiểu.
- GV giảng về vai trị của cơ quan tuần


hồn trong việc thực hiện quá trình
trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ
thể.


* HĐ 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa
các cơ quan trong việc thực hiện sự
trao đổi chất ở người.


- Bước 1: Làm việc cá nhân.


- HS nghe giảng.


Yêu cầu HS xem sơ đồ H9 tìm ra các
từ cịn thiếu để bổ sung vào sơ đồ cho


hoàn chỉnh và nêu mối quan hệ giữa
các cơ quan: Tiêu hố, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết trong quá trình trao đổi
chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Bước 2: Làm việc theo cặp. HS: 2 em quay lại kiểm tra chéo xem
bạn bổ sung đúng chưa và lần lượt nói
với nhau về mối quan hệ.


- Bước 3: Làm việc cả lớp.


GV: Gọi 1 số HS nói tên về vai trị của
từng cơ quan trong q trình trao đổi
chất.


- Kết thúc tiết học GV nêu 1 số câu hỏi
để HS trả lời.


=> KL: Nhờ cơ quan tuần hồn mà q
trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong
cơ thể được thực hiện.


Nếu 1 trong những cơ quan đó ngừng
hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng,
cơ thể chết.


- HS trả lời.


- HS nghe và đọc lại.



4. Củng cố:


Nhận xét giờ học. Biểu dương HS.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


<i>Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Các chất dinh dương có trong thức ăn.</i>
<i>Vai trị của chất bột đường</i>


<b>______________________________</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc</b></i>


thầm.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ
<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


- Ổn định tổ chức



- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng * </b></i>


- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn


- Hát


- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cần luyện đọc:


<b> a) Đọc khổ thơ sau và ngắt nhịp (/) sao</b>
cho hợp lí ở hai dịng 2 và 4 :


<i>Cánh màn khép lỏng cả ngày</i>
<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa</i>


<i>Nắng mưa từ những ngày xưa</i>
<i>Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.</i>
<b> </b>


- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.



- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) vào những chỗ cần nhấn
(ngắt) giọng.


- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.


- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


<i><b> b) Tôi cất tiếng hỏi lớn: “Ai đứng</b></i>
<i>chóp bu bọn này? Ra đây ta nói</i>
<i>chuyện.”</i>


<i> Tơi thét: “Các người có của ăn</i>
<i>của để, béo múp béo míp mà cứ địi</i>
<i>mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại</i>
<i>còn kéo bè kéo cánh đánh đập một</i>
<i>cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu</i>
<i>hổ ! Có phá hết các vòng vây đi</i>
<i>không ?”</i>


- Nêu lại cách đọc diễn cảm.


- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.


- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận
xét.



- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.


- Nhận xét.


<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu </b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
<b>Bài 1. Đọc lại lời Dế Mèn ở đoạn b, bài</b>
tập 1 và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh
<i>tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Dế Mèn</i>
<i>đã chỉ ra những điều gì sai của bọn nhện</i>
<i>để bênh vực Nhà Trị ?</i>


a. Hành động hèn nhát, khơng qn tử, rất
đáng khinh.


b. Hành động hèn hạ, không quân tử, rất
đáng xấu hổ.


c. Hành động hèn yếu, không quân tử, rất
đáng xấu hổ.


d. Cả a, b, c đều sai.


- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày


kết quả.


<i>- Nhận xét, sửa bài. </i>


<i><b>1. Học sinh chọn câu đúng: b</b></i>


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.


<b>Bài 2. Xác định cách ngắt nhịp (/) 2</b>
dòng thơ sau:


<i>Cánh màn khép láng cả ngày</i>
<i>Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm</i>


<i>trưa</i>


<i>Nắng mưa từ những ngày xưa</i>
<i>Lặn trong đời mẹ / đến giờ chưa tan.</i>
- Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm
trình bày kết quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
<i><b>2. Cách ngắt nhịp có sẵn trong đề</b></i>
<i>bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn
bị bài.



- Học sinh phát biểu.


<b> Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Chính tả</b>


<b> Nghe – viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> 1. Kiến thức: Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hơm …đến vẫn khóc”</b>
trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.


<b> 2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò.</b>
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. (Bài tập 2a.).
<b> 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- GV: chép bảng BT2</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Ổn định- kiểm tra: SGK
<b>2. Bài mới</b>


<b>a- Hướng dẫn nghe-viết chính tả</b>
+ GV đọc đoạn văn


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn



- Đoạn trích cho em biết điều gì?


-u cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết?


-u cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
được


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
+ GV đọc cho HS viết


+ GV đọc toàn bài HS soát lỗi
-Thu nhận xét 10 bài (tổ 1)
-Nhận xét bài viết của HS


<b>b-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: </b>
<b>Bài 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu</b>
-Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng


Những chữ điền lần lượt là: lẫn, nở,lẳn,
nịch, lơng, lồ, làm


+ 1 HS đọc


- Hoàn cảnh Dế mèn gặp nhà Trị;
Hình dáng yếu ớt đáng thương của chị
Nhà Trò.



- HS nối nhau nêu miệng
- 1HS lên bảng viết.


-HS đọc và viết các từ khó ra nháp
- HS viết vào vở.


- HS đổi vở soát lỗi.


+ 1 HS đọc .


- Cả lớp làm vào vở BT.
- 1 HS lên bảng.


- HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu</b>
- Cho HS thảo luận.


- Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về
cái la bàn


<b>3. Kết luận:</b>


- Củng cố: Gọi HS viết lại những từ viết
sai trong bài


<b>- Dặn dò: Nhớ phân biệt phụ âm l/ n.</b>


- Giải các câu đố
<b> a/ Cái la bàn</b>


<b> b/ Hoa ban</b>


<b>- Học sinh tìm và nêu từ dễ viết sai</b>
trong bài CT


<b> Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm “Thương người như thể thương
thân”. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.


- Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ
đó.


- Tích cực hố vốn từ, vận dụng nhanh trong thực hnàh, luyện tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Tổ chức: Hát</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


HS: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở những tiếng chỉ người trong
gia đình mà có phần vần theo yêu
cầu.



- Có 1 âm: bố, mẹ, chú, dì, cơ, bà…
- Có 2 âm: bác, thím, cháu, cậu …


<i><b>3. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
b. Nội dung:
* Bài 1:


- Yêu cầu HS: 1 em đọc yêu cầu,
từng nhóm HS trao đổi làm vào vở,
4 - 5 cặp làm vào phiếu. Đại diện
các nhóm trình bày.


- GV chốt lại lời giải đúng.
- Biểu dương HS.


- HS làm bài theo yêu cầu của GV


a) Lòng nhân ái, lịng vị tha, tình thân ái, tình
thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha
thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng
cảm …


b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc,
ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn…


c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh
vực, bảo vệ, che chở, che đỡ, nâng đỡ, …
d) Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh
đập, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho HS thi làm bài giữa các cặp.


- Chữa bài, nhận xét chung. <i>Nhân: người</i> <i>Nhân: lòng thươngngười</i>
Nhân dân, công


nhân, nhân loại,
nhân tài


Nhân hậu, nhân ái,
nhân đức, nhân từ
* Bài 3: Đặt câu


- Cho HS làm miệng.
VD: Nhóm a:


<i>- Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.</i>
<i>- Chú em là công nhân ngành xây</i>
dựng.


<i>- Anh ấy là một nhân tài của đất</i>
nước.


- Ê - đi – xơn đã có cống hiến
nhiều phát minh có giá trị cho
<i>nhân loại.</i>


- Chữa bài cho HS, biểu dương.


- Nêu yêu cầu bài tập.



- Làm bài cá nhân, đọc bài trước lớp.
Nhóm b:


<i>- Bác Hồ có lịng nhân ái bao la.</i>


<i>- Bà cụ bán hàng nước là người rất nhân hậu.</i>
<i>- Ai cũng nói bác ấy là người ăn ở rất nhân</i>
<i>đức.</i>


<i>- Bà em là người rất nhân từ, độ lượng.</i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập.
<i> Chuẩn bị bài sau:Dấu hai chấm.</i>


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: Giúp HS luyện viết và đọc số có 6 chữ số (cả các trường hợp có chữ số
0).


- Kỹ năng: Chỉ ra được giá trị của chữ số trong các hàng.
- Giáo dục: Rèn ý thức chăm học cho học sinh.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV ghi bảng các số có 6 chữ số.
- Nhận xét .


HS: 3 - 5 em đọc các số đó.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*. Ôn lại hàng:


- GV cho HS ôn lại các hàng đã học,
quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết 825 713


? Chữ số 3 thuộc hàng nào - Hàng đơn vị
? Chữ số 1 thuộc hàng nào - Hàng chục
? Chữ số 7 thuộc hàng nào - Hàng trăm
? Chữ số 5 thuộc hàng nào - Hàng nghìn
? Chữ số 2 thuộc hàng nào - Hàng chục nghìn
? Chữ số 8 thuộc hàng nào - Hàng trăm nghìn
- GV cho HS đọc các số:


850203 ; 820004 ; 820007 ;


832100 ; 832010


HS: Nối tiếp nhau đọc số.


* Thực hành:
+ Bài 1:


- HS đọc số và viết số


HS: Nêu yêu cầu, tự làm bài và chữa
bài.


VD: 425 301: Bốn trăm hai mươI lăm
nghìn ba trăm linh một


+ Bài 2:


a) GV cho HS đọc các số.


b) GV cho HS xác định hàng ứng với
chữ số 5 của từng số đã cho.


VD: 2453: Hai nghìn bốn trăm năm
mươi ba- Chữ số 5 thuộc hàng chục
a, 4 300 b, 24 316 c, 24 301


+ Bài 3: HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó


vài em lên bảng ghi số của mình.



GV nhận xét. HS: Cả lớp nhận xét.


+ Bài 4: (Giảm tải)
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài sau.
<b> </b>
<b> </b>


<b> Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người
cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.


- HS hào hứng với bài học, thêm u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Tổ chức: Lớp hát</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


2HS nối tiếp nhau kể chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” sau đó nói ý nghĩa câu chuyện
<i><b>3. Bài mới: </b></i>



a. Giới thiệu
<b> b. Nội dung: </b>


<i>*Tìm hiểu câu chuyện Nàng tiên ốc:</i>
- GV đọc diễn cảm bài thơ.


- HDHS tìm hiểu nội dung câu chuyện.


- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ
- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm
theo và trả lời câu hỏi.


+ Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để
sinh sống?


HS: … mị cua bắt ốc.


Bà làm gì khi bắt được ốc? HS: … thấy ốc đẹp, bà thương không
muốn bán, thả vào chum nước để ni.
+ Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong


nhà có gì lạ?


HS: … Nhà cửa quét sạch sẽ, đàn lợn
được ăn no, cơm nước nấu sẵn, vườn rau
sạch cỏ.


+ Đoạn 3: Khi rình xem bà lão nhìn thấy
gì?



- Bà thấy 1 nàng tiên từ chum nước bước
ra.


Sau đó bà lão đã làm gì - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ơm lấy nàng
tiên.


+ Câu chuyện kết thúc thế nào - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ
con.


* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
<i># Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng</i>


lời của mình:


- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em


HS: … em đóng vai người kể, kể lại câu
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng
lời của em là dựa vào nội dung câu
chuyện, không đọc lại từng câu.


- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp mời 1
HS giỏi kể mẫu.


* HS kể theo cặp (nhóm)


* HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trước lớp và nêu ý nghĩa của


câu chuyện.


- GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất,
bạn hiểu chuyện nhất


HS: Kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài
thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

có được cuộc sống hạnh phúc.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>


Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
<b>Buổi chiều</b>


<b>Trải nghiệm sáng tạo</b>
<b>SOẠN GIÁO ÁN RIÊNG</b>


_________________________________
<b> Đạo đức</b>


<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập.
2. Biết trung thực trong học tập.



3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.


4.KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân;Kĩ
năng tư duy phê phán những hành vi không trung thực trong học tập . Đồng thời có
kĩ năng làm chủ trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm.</b>


- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


+ Trung thực trong học tập là thể hiện
điều gì?


+ Trung thực trong học tập em được mọi
người như thế nào?


- HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>a. Giới thiệu – ghi đầu bài:</b>
<i>b. Hướng dẫn thảo luận:</i>


<i>* HĐ 1: GV chia nhóm và giao nhiệm</i>
<i>vụ.</i>



- HS: Thảo luận nhóm bài tập 3.


- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp
trao đổi, chất vấn bổ sung.


- GV kết luận về cách ứng xử đúng
trong mỗi tình huống:


a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học để gỡ lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

c. Nói bạn thơng cảm, vì làm như vậy là
khơng trung thực trong học tập.


<i>* HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm</i>
<i>được (bài tập 4 SGK).</i>


- HS: 1 vài HS trình bày, giới thiệu.
+ Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm


gương đó?


- HS: Thảo luận và trình bày ý nghĩ của
mình.


=> Kết luận: xung quanh chúng ta có
nhiều tấm gương về trung thực trong
học tập. Chúng ta cần học tập các bạn
đó.



<i>* HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5</i>
<i>SGK).</i>


+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa
xem?


+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có
hành động như vậy khơng? Vì sao?


- HS: 1 – 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã
được chuẩn bị.


- Thảo luận cả lớp và trả lời.


- HS: Suy nghĩ trả lời.
GV nhận xét chung.


<i><b>3. Củng cố: - Nhận xét tiết học.</b></i>


<i><b>4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài mới.</b></i>


<b>___________________________________________________________________</b>
<i><b>Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2018</b></i>


<b>Buổi sáng </b>


<b> Tập đọc</b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>



<i><b> (Lâm Thị Mỹ Dạ)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu ý nghĩa của phần trích bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đó
là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thơng minh, chứa đựng kinh nghiệm sống
quý báu của cha ông.


- Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu vần nhịp của từng câu
thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào trầm lắng.


-. Học thuộc lịng phần trích bài thơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Tổ chức: </b><b> Kiểm tra sĩ số HS . Lớp hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


- Cho 3HS đọc bài cũ.


- Sau khi đọc xong tồn bài em nhớ nhất
hình ảnh nào về Dế Mèn?


- Nhận xét


HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>3. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
<b> b. Nội dung: </b>
<i>* Luyện đọc:</i>


- Bài thơ chia làm mấy đoạn


- HD đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc từ có
âm vần dễ đọc sai


- 1HS (khá, giỏi) đọc mẫu


- HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ
<i>(2, 3 lần ). Luyện đọc từ ngữ: truyện</i>
<i>cổ, tuyệt vời </i>


- GV HD luyện đọc cả bài kết hợp giải
nghĩa từ khó.


- Luyện đọc trong nhóm
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


<i>* Tìm hiểu bài:</i>


- Đọc thầm bài và cho biết vì sao tác giả
yêu truyện cổ nước nhà?


- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu,
ý nghĩa rất sâu xa.



+ Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của ông cha: Công
bằng, thông minh, độ lượng, đa tình,
đa mang, …


+ Vì truyện cổ truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông:
nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, …
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những


truyện cổ nào


HS: … Tấm Cám, Thị thơm, Đẽo cày
giữa đường.


GV có thể hỏi HS về nội dung 2 truyện
đó, sau đó nói về ý nghĩa của 2 truyện đó.
-Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện
sự nhân hậu của người Việt Nam ta


- HS: … Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên
ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau,
Thạch Sanh, …


- Em hiểu ý nghĩa 2 dòng thơ cuối như thế
nào


HS: … truyện cổ chính là những lời
răn dạy của cha ông đối với đời sau.
Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy


con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng,
công bằng, chăm chỉ, …


* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:


- GV nghe và khen những em đọc hay. - 3 em nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV chọn và hướng dẫn HS đọc diễn cảm


1 đoạn thơ theo trình tự:


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thi đọc.
<i><b>4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị</b></i>
<i>trước bài sau: Thư thăm bạn.</i>


<b> </b>


<b>Toán</b>
<b>HÀNG VÀ LỚP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết được:</b>


- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm 3
hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.


- Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.



- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra: 2HS làm lại BT2 (SGK - 10).</b></i>


<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
<b> b. Nội dung: </b>
<i><b>* Giới thiệu lớp nghìn, lớp đơn vị:</b></i>


- Hãy nêu tên các hàng đã học ở lớp 3
theo thứ tự từ bé đến lớn.


HS: … Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.


- GV Giới thiệu bài Các hàng này được
xếp vào các lớp. Hàng đơn vị, chục,
trăm gộp thành lớp đơn vị hay lớp đơn
vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, chục, trăm.
Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.


- GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho
HS nêu


- HS nhắc lại:



+ Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị,
chục, trăm.


+ Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.


- GV viết số 321 vào cột số trong bảng
phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ
số vào các cột ghi hàng.


- GV tiến hành tương tự như vậy với các
số 654000; 654321


HS: Viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào
cột chục, số 3 vào cột trăm.


- HS đọc các số vừa điền vào bảng.


* Thực hành:
<b> Bài 1: </b>


- GV đưa ra bảng phụ kẻ sẵn.


- HD HS hiểu yêu cầu và làm mẫu với
số 54 312


- Cho HS nối tiếp lên bảng làm các


- Quan sát và phân tích mẫu trong SGK.


- HS lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trường hợp còn lại.


<b>Bài 2: (Chỉ làm 3 trong 5 số)</b>


a) GV chỉ viết số 46307 lên bảng chỉ lần
lượt vào từng số yêu cầu HS nêu tên
hàng tương ứng.


HS: Nêu chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp
đơn vị.


- GV ghi số 65032 lên bảng và hỏi chữ
số 3 ở hàng nào, lớp nào


HS: …… hàng chục, lớp đơn vị.
- GV hỏi tương tự với các số còn lại.


b) GV cho HS nêu lại mẫu.


- Viết số 38753 lên bảng và yêu cầu HS
đọc số


HS: Đọc số


+ Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào - … hàng trăm, lớp đơn vị.
+ Giá trị của chữ số 7 là bao nhiêu - … là 700


GV cho HS làm tiếp các phần còn lại.



<b>Bài 3: </b> HS: Tự làm theo mẫu vào vở.


- HDHS làm mẫu.
- Nhận xét. Chữa bài.


52314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4
503060 = 500 000 + 3 000 + 60


83760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60
176091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 +
90 + 1


<b> Bài 4: Viết số</b>


+ 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chhục, 5 đơn
vị


+ 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị.
+ 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục.
+ 8 chục nghìn và 2 đơn vị.


- Tự làm rồi chữa bài.
+ 500 735


+ 300 402
+ 204 060
+ 80 002


+ Bài 5: HS: Quan sát mẫu rồi tự làm bài.



<i><b>3. Củng cố: </b></i>


<i><b> GV tổng kết giờ học. Biểu dương HS.</b></i>
<i><b>4. Dặn dò: </b></i>


<i>Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau: So sánh các số có nhiều chữ số.</i>


<b> </b>


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong 1 bài văn cụ
thể.


- HS tích cực tham gia bài học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ.</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>


- Thế nào là kể chuyện HS: - 1 em trả lời.


- 1 em nói về nhân vật trong truyện.
<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu </b></i>


b. Nội dung:
*Phần nhận xét:



HĐ1: Đọc truyện bài văn bị điểm không
(yêu cầu 1).


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


HS: 2 em khá nối nhau đọc 2 lần cả bài.


HĐ2: Từng cặp HS trao đổi thực hiện
yêu cầu 2, 3.


- Tìm hiểu yêu cầu của bài.


+ HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3.


+ 1 em giỏi lên bảng thực hiện thử 1 ý
của bài tập 2 (Giờ làm bài: nộp giấy
trắng).


-> GV nhận xét bài làm của HS.
- Làm việc theo nhóm:


+ Chia lớp thành các nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi sẵn các câu hỏi.


HS: Làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào
giấy.


- Cử tổ trọng tài 3 em tính điểm theo
tiêu chuẩn sau:



- Trình bày kết quả nhóm mình, dán lên
bảng.


+ Lời giải: Đúng / sai
+ Thời gian: Nhanh / chậm


+ Cách trình bày: Rõ ràng / lúng túng.


ý 1: a) Giờ làm bài: Nộp giấy trắng
b) Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới
nói.


c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
ý 2: Thể hiện tính trung thực.


* Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động là
a – b – c.


* Phần ghi nhớ:


HS: 2 – 3 em nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.


* Phần luyện tập:


- GV nêu yêu cầu. HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp
đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV phát phiếu cho 1 số cặp. - Làm bài vào phiếu và trình bày kết


quả.


- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét.


- Lớp nhận xét.


- 1 – 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý
đã được sắp xếp lại hợp lý.


1. Một hôm …


5. Sẻ không muốn …
2. Thế là …


4. Khi ăn hết …
7. Gió đưa …


3. Chích đi kiếm mồi …
6. Chích bèn gói …
8. Chích vui vẻ …
9. Sẻ ngượng nghịu …
<i><b>3. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.</b></i>


<i><b>4. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị trước bài sau: Tả ngoại hình của </b></i>
<i>nhân vật trong bài văn kể chuyện.</i>


<b> Kĩ thuật</b>


<b>VẬT LIỆU,DỤNG CỤ CẮT, KHÂU , THÊU (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- HS nắm được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Bộ đồ dùng dạy học; Vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu…
- HS: Bộ đồ dùng dạy học cá nhân


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS.</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:</i>
<i>b. Dạy bài mới:</i>


<i>* HĐ4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.</i>
- GV bổ sung và nêu những đặc điểm


chính của kim khâu, kim thêu được làm
bằng kim loại cứng có nhiều cỡ to, nhỏ
khác nhau. Mũi nhọn, sắc. Thân kim
nhỏ nhọn. Đi nhỏ dẹt có lỗ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS quan sát H5a, 5b để nêu cách xâu
kim.



- 1 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu
kim.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
<i>* HĐ5: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.</i>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê
nút chỉ.


- HS thực hành làm theo nhóm.


<b>- Đánh giá kết quả thực hành của HS.</b> - Gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu<sub>chỉ, vê nút chỉ, HS khác nhận xét thao tác</sub>
của bạn.


<b>3. Củng cố :</b>


- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
<i><b>4. Dặn dò: </b></i>


- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để giờ sau học.


<b>Buổi chiều </b> <b> </b>
<b> Tiếng Việt</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; mở rộng</b></i>


vốn từ về chủ đề Nhân hậu - Đoàn kết.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình
và khá tự chọn đề bài.



- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 1. Ghép các từ ở cột A với từ thích</b>
<b>hợp ở cột B, t o th nh t úng:</b>ạ à ừ đ


<b>A</b> <b>B</b>


bẻ


bàn
bàng
khăn


cây
bồi
đại


<b>Bài 2. Xếp các từ sau theo nhóm nghĩa:</b>
<i><b>a) “nhân” có nghĩa là người;</b></i>


<i><b>b) “nhân” có nghĩa là lịng thương người.</b></i>
<i> Nhân ngh a, nhân dân, nhân danh,</i>ĩ
nhân tâm, nhân công, nhân gian, b tấ
nhân, nhân đức, nhân h u, nhân kh u,ậ ẩ


nhân d ng, nhân dân, nhân t .ạ ừ


<i><b>a</b></i> <i><b>b</b></i>


<b>Bài 3. Nối các cặp chữ ghi tiếng để có</b>
thể tạo thành ít nhất 10 từ chỉ đức tính
tốt đẹp.


<b>Bài 4. Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài</b>
tập 3.


<i><b>Bài làm</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
<b>Bài 5. Tìm:</b>


a) Từ ngữ thể hiện lịng nhân hậụ, tình
cảm u thương đồng loại.


b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc
yêu thương.


c) Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,
giúp đỡ đồng loại.



d) Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc
giúp đỡ.


<i><b>Bài làm</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>


- u cầu các nhóm trình bày, nhận
xét, sửa bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung
rèn luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.



- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.


<b></b>
_______________________________-mến


thươn
ggggg
ggg


thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>- Giúp HS ơn tập về các hàng và lớp của số tự nhiên. </b>


- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra: HS nhắc lại tên các lớp và các hàng đã học.</b></i>


<i><b>2. Luyện tập:</b></i> a. Giới thiệu bài


<b> b. GV hướng dẫn HS làm VBT trang 10: </b>


* Thực hành:


<b> Bài 1: </b>


- GV đưa ra bảng phụ kẻ sẵn.


- HD HS hiểu yêu cầu và làm mẫu với số 48
119


- Cho HS nối tiếp lên bảng làm các trường
hợp cịn lại.


- Quan sát và phân tích mẫu trong
VBT.


- HS lên bảng.


- Nhận xét, tham gia chữa bài.


<b>Bài 2: Viết vào chỗ chấm</b>


a) GV chỉ viết số 876 325 lên bảng chỉ lần
lượt vào từng số yêu cầu HS nêu tên hàng
tương ứng.


HS: Nêu chữ số 3 thuộc hàng trăm,
lớp đơn vị.


- GV ghi số 678 387 lên bảng và hỏi chữ số 6
ở hàng nào, lớp nào



HS: …… hàng trăm nghìn chục,
lớp nghìn.


GV cho HS làm tiếp các phần cịn lại.


- GV chữa bài.


<b>Bài 3: - HDHS làm mẫu.</b>


Số 543 216 254 316 123 456
Giá trị


chữ số 2


200 200 000 20 000
Giá trị


chữ số 3


3000 300 3000


HS: Tự làm theo mẫu vào vở.
c, Trong số 875 321 chữ số 5 ở
hàng nghìn, lớp nghìn.


d, Trong số 972 615 chữ số 7 ở
hàng nghìn, lớp nghìn.


e, Trong số 873 291 chữ số 9 ở


hàng chục, lớp đơn vị.


g, Trong số 873 291 chữ số 1ở
hàng đơn vị, lớp đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Giá trị
chữ số 5


500000 50000 50
<b>Bài 4: Viết theo mẫu</b>


73541= 70000+ 3000+ 500+40+1
6532 = 6000+500+30+2


83 071 = 80 000 + 3 000+ 70 + 1
90 025 = 90 000+ 20 + 5


- Nhận xét. Chữa bài.


- Tự làm rồi chữa bài.


<i><b>3. Củng cố: GV tổng kết giờ học. Biểu dương HS.</b></i>
<i><b>4. Dặn dò: </b></i>


<i>Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau: So sánh các số có nhiều chữ số.</i>


<i><b> Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2018</b></i>
<b>Buổi sáng: </b>



<b> Luyện từ và câu</b>
<b> DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là
lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.


- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.


- Thái độ học tập tích cực, hào hứng với môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>-</b> Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS . Lớp hát</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: HS lên bảng làm lại BT1 giờ LTVC trước.</b></i>
<i><b>3. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
b. Nội dung:
* Phần nhận xét:


- Yêu cầu HS: Ba em nối tiếp nhau đọc nội
dung bài 1.


- Đọc lần lượt từng câu văn, câu thơ, nhận
xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các
câu a, b, c.



- HS thực hiện theo HD của GV:
+ Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần
sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường
hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp
với dấu ngoặc kép.


+ Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu
sau là lời nói của Dế Mèn. Dùng phối
hợp với dấu gạch đầu dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV dẫn nội dung ghi nhớ, nhấn mạnh.
- GV nhắc các em học thuộc.


HS: - 3 – 4 em nêu lại phần ghi nhớ.
* Phần luyện tập:


+ Bài 1:


- Cho HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.


HS: Nêu yêu cầu của bài tập, trao đổi về
tác dụng của dấu hai chấm trong các câu
văn.


+ Bài 2:
GV nhắc HS:


HS: 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Để báo hiệu lời nói nhân vật có thể



dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu
ngoặc kép hoặc dấu ( - ) (nếu là những
lời đối thoại).


- Trường hợp chỉ dùng để giải thích thì
chỉ cần dấu hai chấm.


- Cả lớp thực hành viết đoạn văn.


- 1 vài em đọc bài trước lớp, giải thích
tác dụng của dấu hai chấm.


VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò
tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đập vỡ tan.
Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay
lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng
không kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão
ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo:


- Con hãy ở lại đây với mẹ!


Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau.
Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.


<i><b>4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Từ đơn và từ phức</b></i>
xét, chữa bài.



<b> Tốn</b>


<b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Củng cố
cách tìm số lớn, số bé nhất trong một nhóm các số.


- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; có 6 chữ số.
- HS tích cực tham gia bài học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu học tập


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1</b><i><b>. Kiểm tra: 2HS lên bảng làm lại BT4 trang 12.</b></i>


<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
b. Nội dung:
<b>* So sánh các số có nhiều chữ số:</b>


<i>VD1: So sánh 99 578 và 100 000.</i>
- GV viết lên bảng: 99 578 … 100 000
- Cho HS nêu nhận xét:


Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn


- HS: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích vì sao chọn dấu <



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thì số đó bé hơn.


<i>VD2: So sánh 693 251 và 693 500</i>
- Cho HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét chữa bài.
=> GV rút ra kết luận
* Thực hành:


+Bài 1:


- Cho HS làm bài.
- Chữa, nhận xét chung.
+ Bài 2:


+ Bài 3:


- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét chung.
+ Bài 4:


- Phát phiếu cho các nhóm
- Số lớn nhất có ba chữ số là …
- Số bé nhất có ba chữ số là …
- Số lớn nhất có sáu chữ số là …
- Số bé nhấtcó sáu chữ số là …


HS: Lên bảng viết dấu thích hợp vào chỗ
chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu < (ta


so sánh các hàng với nhau… hàng nào
lớn hơn thì số đó lớn hơn).


- Làm bài cá nhân:


9999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 43 510
726 585 > 557 652 845 713 = 845 713
- HS làm bảng con, viết số lớn nhất.
59876; 652 321; 499 873; 902 011
- HS làm bài vào vở.


Kết quả đúng:


2467; 28092; 932018; 943567.
- HS thi làm bài nhanh giữa các cặp.
- Trình bày trước lớp:


+ 999
+ 100
+ 999 999
+ 100 000


- Nh n xét, ch a b i.ậ ữ à
<i><b>3. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. </b></i>


<i><b>4. Dặn dò: Về nhà học và xem lại các bài tập. Xem trước: Triệu và lớp triệu.</b></i>
<b>Buổi chiều: </b>


<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS ơn tập về cách so sánh các số có nhiều chữ số. Luyện tập cách tìm số
lớn, số bé nhất trong một nhóm các số.


- Luyện tập cách tìm số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; có 6 chữ số.
- HS tích cực tham gia bài học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1</b><i><b>. Giới thiệu : </b></i>


<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
<b>b. Luyện tập:</b>
+Bài 1:


- Cho HS làm bài.


- Làm bài cá nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chữa, nhận xét chung.
+ Bài 2:


+ Bài 3:


- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét chung.


+ Bài 4:


- Phát phiếu cho các nhóm
- Số bảy mươi nghìn viết là …
- Số một trăm nghìn viết là …
- Số ba trăm mười lăm viết là …


- Số hai trăm tám mươi nghìn viết là …
Bài 5: GV hướng dẫn HS tính chu vi
từng hình ra nháp rồi chỉ ra hình có chu
vi lớn nhất.


687 653> 687 599 700000> 69 999
857 432 = 857 432 857 000 >856999
- HS làm bảng con, viết số lớn nhất.
a, Số lớn nhất 725 863


b, Số bé nhất 349 657
- HS làm bài vào vở.
Kết quả đúng:


D. 89 124;89 194; 89 259; 89 295.
- HS thi làm bài nhanh giữa các cặp.
- Trình bày trước lớp:


+ 70 000
+ 100 000
+ 315 000
+ 280 000



- Nhắc lại cách tính chu vi hình vng,
hình chữ nhật.


- Tính chu vi các hình.


- Kết luận hình có chu vi lớn nhất là
hình chữ nhật B.


- Nh n xét, ch a b i.ậ ữ à
<i><b>3. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. </b></i>


<i><b>4. Dặn dò: Về nhà học và xem lại các bài tập. Xem trước: Triệu và lớp triệu.</b></i>
<b>__________________________________</b>


<b> </b>


<b>Khoa học</b>


<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN</b>
<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo,
vitamin, chất khống.


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn,


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


- Tranh minh hoạ, phiếu học tập,
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


1.<b> Bài cũ: </b>


- Hãy kể tên các cơ quan tham gia
vào q trình trao đổi chất?
- Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất


của cơ thể người với môi trường?


2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV,
lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét đánh giá.


<b>2. Bài mới: - GTB: Các chất dinh </b>
dưỡng...


<b>HĐ1: -Phân loại thức ăn và đồ </b>
<b>uống. </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình
SGK trang 10 và hoàn thành
phiếu.


+ Kể tên các thức ăn, đồ uống nào
có nguồn gốc động vật; có nguồn


gốc thực vật.


- GV nhận xét, kết luận.


- Yêu cầu HS kể thêm tên một số
thức ăn, đồ uống khác có nguồn
gốc động vật, thực vật.


- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
SGK:


+ Người ta còn cách phân loại thức
ăn nào khác?


+ Theo cách này, thức ăn được chia
thành mấy nhóm? Đó là những
nhóm nào?


+ Có mấy cách phân loại thức ăn?
Dựa vào đâu để phân loại như
vậy?


- GV nhận xét đánh giá.


<b>HĐ2:Tìm hiểu vai trị của chất </b>
<b>bột đường và xác định nguồn </b>
<b>gốc các thức ăn chứa nhiều </b>
<b>chất bột đườn. </b>


- Yêu cầu HS quan sát các hình ở


trang 11 SGK, trả lời:


+ Kể tên các thức ăn giàu chất bột
đường có trong H.11


+ Hằng ngày em thường ăn những
thức ăn nào có chứa chất bột
đường?


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường có vai trị gì?


- GV phát phiếu bài tập cho từng
HS, yêu cầu suy nghĩ và làm bài.


- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.


<b>-</b> Ho t ạ động nhóm, trình b y.à
NGUỒN GỐC


THỰC VẬT ĐỘNG VẬT


Đậu cơ ve, nước cam,
sữa đậu nành, tỏi, rau
cải, khoai tây, cà rốt,
chuối, táo, bánh mì,
bún, phở, cơm, khoai
lang, đậu, bí đao…



Trứng, tơm, tép,
cua, sị, cá, gà,
thịt, ốc, nghêu,
ếch, sữa bò, vịt,
pa-tê, chả lụa,
nem….


- Hoạt động cả lớp.


+ Phân loại dựa vào chất dinh dưỡng có
trong thức ăn.


+ Chia thành 4 nhóm: nhóm chất bột đường,
nhóm chất đạm, nhóm chất béo, nhóm
vitamin và chất khống.


+ Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào
nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh
dưỡng được chứa trong thức ăn đó.


- HS lắng nghe.


- HS hoạt động nhóm, trình bày:


+ gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ, bánh quy, bún,
khoai mì, khoai tây, chuối…


+ cơm, cháo, bánh mì, đường, phở....
+ Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nhận xét đánh giá.
<b>3. Củng cố:</b>


- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
<b>4. Dặn dò:</b>


<b>- Dặn chuẩn bị bài: Vai trò của </b>
<b>chất đạm và chất béo.</b>


- HS l m cá nhân, 3 HS trình b yà à
Tên thức ăn chứa nhiều


chất bột đường


Từ loại cây nào?
Gạo


Bắp
Bánh quy
Mì sợi
Chuối
Khoai lang
Khoai tây


Cây lúa
Cây bắp
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây chuối


Cạy khoai lang
Cây khoai tây
- Những thức ăn chứa nhiều chất đường bột


có nguồn gốc từ thực vật
- HS lắng nghe.


2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.


- HS lắng nghe và thực hiện.


__________________________________________________________________
<b> </b>


<b>Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018</b>
<b> Buổi sáng: Tập làm văn</b>


<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để
thể hiện tính cách nhân vật (ND ghi nhớ).


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của
truyện khi đọc, tìm hiểu truyện (BT 1 mục III).


- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn
kể chuyện (BT 2).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trị. - bài 1 (phần nhận xét).
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì?


- GV nhận xét đánh giá.


2. Bài mới: - GTB: Tả ngoại hình của
nhân vật trong bài văn kể chuyện.


- Ở con người, hình dáng bên ngồi thường
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thống nhất với tính cách, phẩm chất bên
trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện,
việc miêu tả hình dáng bên ngồi có tác
dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả
ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể
chuyện.


HĐ 1: - Nhận xét:


- Yêu cầu HS đọc đề bài.



- Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
+ GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp


lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi
với các bạn về bài 2.


- Cho vài HS nêu, GV nhận xét và sửa sai.
* Phần ghi nhớ:


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. (SGK).
HĐ2: - Luyện tập


Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả
ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn
văn đã chép trên bảng phụ:


+ Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều
gì về chú bé?


- GV nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng.
Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại



truyện thơ Nàng tiên Ốc.


- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn, kết hợp
tả ngoại hình nhân vật.


- Yêu cầu HS tự làm bài, 5 HS kể.
- Yêu cầu HS đóng vai một đoạn có tả


ngoại hình nhân vật.


- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
<b>3. Củng cố: </b>


- Khi tả ngoại hình của nhân vật, cần chú
ý tả những gì?


- HS chú ý theo dõi.
3 HS đọc nối tiếp.


- Các nhóm trình bày kết quả ở bảng:
Câu 1: Chị Nhà Trị có những đặc


điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ.


+ Cánh: mỏng như cánh bướm non,
ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
mở.



+ Trang phục: người bự những phấn,
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm
điểm vàng.


Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà
Trị thể hiện tính cách yếu đuối,
thân phận tội nghiệp, đáng thương,
dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.


2 HS nêu và nhận xét.


2 HS đọc ở SGK. Cả lớp đọc thầm.
Bài 1:


1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài,
dùng bút chì gạch dưới những từ
miêu tả hình dáng nhân vật:
+ Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ


xuống tận đùi, quần ngắn tới gần
đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn
động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
+ Chú là con nhà nghèo, vất vả, hiếu


động, thông minh, nhanh nhẹn…
- HS nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng.
Bài 2:



1 HS đọc yêu cầu bài tập.


1 HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên
Ốc.


- HS nghe.
5 HS thi kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV nhận xét đánh giá tiết học.
<b>4. Dặn dò:</b>


- Dặn HS chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý
nghĩ của nhân vật.


có tả ngoại hình nhân vật.
- HS nhận xét, tuyên dương.


- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người,
khn mặt, đầu tóc, quần áo, trang
phục, cử chỉ.


- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>__________________________________</b>


<b> </b>


<b> Toán</b>


<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.


- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp
đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.


- HS tích cực tham gia các hoạt động và hào hứng với tiết học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Bài cũ: HS lên bảng làm lại BT3 giờ trước.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài</b></i>
b. Nội dung:


* Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết


số một nghìn, mười nghìn, một trăm
nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số
mười trăm nghìn.


HS: 1000, 10000, 100000, 100000.


- GV giới thiệu mười trăm nghìn cịn gọi
là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000
- GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có
tất cả mấy số 0.



HS: … có 6 chữ số 0.
- GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi


là một chục triệu rồi cho HS tự viết số
mười triệu ở bảng.


- HS: Viết bảng con 10 000 000.
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là


một trăm triệu và cho HS ghi số một
trăm triệu vào bảng.


- HS: Viết bảng con 100 000 000.


- GV nêu tiếp: Hàng triệu, chục triệu,
trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó
thơi cho HS nêu.


- Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu,
hàng chục triệu, hàng trăm triệu.


- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ
bé đến lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Thực hành:


<b>Bài 1: Nêu yêu cầu.</b>


- Cho HS đếm số theo yêu cầu.
- Nhận xét, biểu dương.



HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu
(1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, …)
<b>Bài 2: Nêu yêu cầu.</b>


- Cho HS điền vào phiếu.


- Cho HS nối tiếp đếm số bằng miệng.
- Nhận xét, chữa bài.


- HS: Quan sát mẫu rồi tự làm.


- Nối tiếp đếm số thêm 1 chục triệu từ 1
chục triệu đến 10 chục triệu; thêm 1 trăm
triệu từ 1 trăm triệu đến 10 trăm triệu.
<b>Bài 3: Viết số</b>


- GV nêu yêu cầu.


- GV đọc cho HS nghe viết số vào bảng
con cột thứ nhất. Cho HS tự làm vở cột
thứ hai.


- Chữa bài, nhận xét chung.


- HS nghe viết bảng và tự làm bài vào
vở.


<i>Mười lăm nghìn: 15 000</i>
<i>Ba trăm năm mươi: 350</i>


<i>Sáu trăm: 600</i>


<i>Một nghìn ba trăm: 1300 ...</i>
<b>Bài 4: </b>


- Phát phiếu cho HS làm bài theo cặp.
- Chữa bài, nhận xét chung.


GV lưu ý HS: viết số ba trăm mười hai
triệu ta viết số 312 sau đó thêm sáu chữ
số 0 tiếp theo.


- HS nêu yêu cầu.
- Làm bài theo cặp.
- Tham gia chữa bài.


<i><b>3. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.</b></i>


<i><b>4. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài, xem lại các bài tập.Chuẩn bị bài Triệu và lớp </b></i>
<i><b>triệu (tiếp theo) : </b></i>


<b>Địa lý</b>


<b> DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


*HS biết:


- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn
+ Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.



<i><b>- HS trên chuẩn chỉ được những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sơng Gâm, Ngân Sơn, </b></i>


<i>Bắc Sơn, Đông Triều.</i>


- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản; dựa vào bảng
số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu các bước sử dụng bản đồ.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>- GTB: - Dãy núi Hồng Liên Sơn</b>
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:


<b>HĐ 1: Hoạt động cá nhân.</b>


- GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên
Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam trên bảng và u cầu HS dựa vào
kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hồng
Liên Sơn ở hình 1 SGK.


- Hướng dẫn HS dựa vào lược đồ hình 1
và kênh chữ ở mục 1 trong SGK trả lời


các câu hỏi sau:


+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy
núi đó, dãy núi nào dài nhất?


+ Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía
nào của sơng Hồng và sơng Đà?


+ Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu
ki-lô-mét? Rộng bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi


Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>HĐ 2: Hoạt động nhóm.</b>
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:


+ Chỉ đỉnh núi Phan - xi -păng và cho biết
độ cao của nó?


+ Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi
là “ nóc nhà” của Tổ quốc?


+ Quan sát hình 2 (trang 71 SGK) rồi mô
tả đỉnh núi Phan-xi-păng.


- Cho các nhóm thảo luận rồi cử đại diện
lên trình bày kết quả. GV giúp HS hồn


thiện phần trình bày.


2 HS trả lời câu hỏi GV.
- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại tên bài.


- Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn
trên lược đồ ở SGK.


- Lần lượt từng HS trả lời.


+ Tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ:
Dãy Hồng Liên Sơn, dãy Sông


Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn
và dãy Đơng Triều. Hồng Liên
Sơn là dãy núi dài nhất.


+ Dãy Hồng Liên Sơn nằm giữa
sơng Hồng và sông Đà.


+ …dài khoảng 180 km, trải rộng gần
30 km.


+ Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều
đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung
lũng thường hẹp và sâu.



- Cả lớp tham gia nhận xét.
- Các nhóm thảo luận, nêu:
+… cao 3143 km.


+ … vì đó là đỉnh núi cao nhất nước
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>*Khí hậu lạnh quanh năm:</b>
<b>HĐ 3: Hoạt động cả lớp.</b>


- Cho HS đọc thầm mục 2 trong SGK:
+ Cho biết khí hậu ở những nơi cao của


Hồng Liên Sơn như thế nào?


- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí Sa Pa trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở mục
2 SGK.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>3. Củng cố:</b>


- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học.
<b>4. Dặn dò: </b>


- Dặn HS chuẫn bị bài tiết sau.



- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp
tham gia nhận xét, bổ sung.


- Đọc thầm mục 2 SGK.


+…khí hậu lạnh quanh năm, nhất là
về mùa đơng, đơi khi có tuyết rơi.
Càng lên cao, khí hậu càng lạnh
hơn, gió thổi mạnh.


- Vài HS chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ
trên bảng.


- Các HS khác chỉ trên lược đồ ở
SGK rồi trả lời.


- HS lắng nghe.
.


<b> </b>


<b>Buổi chiều</b>


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS ôn tập về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.


- Luyện tập nhận biết thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố thêm về


lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.


- HS tích cực tham gia các hoạt động và hào hứng với tiết học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2 SGK</b>
<b>2. Bài mới</b>


+ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Gọi HS lên bảng chữa bài


HS đọc
HS chữa bài:


<i>a. 300 000; 400 000; 500 000;</i>
<i>600 000; 700 000; 800 000;</i>
<i>900 000; 1 000 000.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Nhận xét


<i>70 000 000; 80 000 000;</i>
<i>90 000 000; 100 000 000.</i>
+ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu:


Nhận xét


HS: Quan sát và viết



600 000 000: sáu trăm triệu
86 000 000: tám mươi sáu triệu
16 000 000: mười sáu triệu
6 000 000: sáu triệu


<i>+ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu:</i>


Số 3 250 000 325 000


Giá trị của
chữ số 3
Giá trị của
chữ số 2
Giá trị của
chữ số 5
Nhận xét


HS chữa bài


Số 3 250 000 325 000


Giá trị của
chữ số 3


3 000 000 300 000
Giá trị của


chữ số 2



200 000 20 000
Giá trị của


chữ số 5


50 000 5000


+ Bài 4:HS đọc yêu cầu và vẽ tiếp hình
vng vào vở


HS: vẽ vào vở
<b>3. Củng cố- dăn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài.


<b> </b>


<b>Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về nhân vật và kể lại hành</b></i>


động của nhân vật trong truyện.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành nhân vật và kể lại hành động</b></i>


của nhân vật trong truyện.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các
nhóm.


2. Học sinh: Đồ dung học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<i><b>Hoạt động rèn luyện của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học tập của học sinh</b></i>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc </b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.



- Nhận phiếu và làm việc.


<b>Bài 1. Dựa vào gợi ý, hãy viết đoạn văn</b>
(khoảng 5 câu) theo yêu cầu của bài tập 2
<i>(Tiếng Việt 4, tập một, trang 14) :</i>


<i><b>* Gợi ý :</b></i>


<b>a) Tình huống cho trước ở bài tập 2 là gì ?</b>
<i>(Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy, lỡ</i>
<i>làm ngã một em bé. Em bé khóc.)</i>


b) Câu chuyện có thể diễn ra theo 2 hướng
<i>như thế nào ? (Bạn nhỏ nói trên biết quan</i>
<i>tâm đến người khác và bạn nhỏ nói trên</i>
<i>khơng biết quan tâm đến người khác.)</i>


c) Nếu hình dung sự việc xảy ra theo hướng
<i>thứ nhất (Bạn nhỏ biết quan tâm đến người</i>
<i>khác), em sẽ kể tiếp câu chuyện thế nào (Bạn</i>
nhỏ vội làm gì, thái độ thế nào, cử chỉ và lời
nói ra sao,...) ? Ví dụ : Bạn nhỏ vội chạy lại,
nhẹ nhàng nâng em bé dậy, lấy tay phủi vết
bẩn trên quần áo của em và xin lỗi em bé,…)
d) Nếu hình dung sự việc xảy ra theo hướng
<i>thứ hai (Bạn nhỏ không biết quan tâm đến</i>
<i>người khác), em sẽ kể tiếp câu chuyện ra</i>
sao (Bạn nhỏ vội làm gì, thái độ thế nào, cử
chỉ và lời nói ra sao,...) ? (Ví dụ: Bạn nhỏ


chẳng buồn để ý, vẫn tiếp tục chạy nhảy, nơ
đùa, mặc cho em bé khóc,…)


<b>Bài 2.</b> Ghi tên các nhân v t em bi t trongậ ế
m i truy n sau v o ô tr ng thích h pỗ ệ à ố ợ
trong b ng :ả


<i><b>Truyện</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i>
<i><b>là người</b></i>


<i><b>Nhân vật là</b></i>
<i><b>vật</b></i>


(con vật, đồ
vật, cây cối,


<b>Bài 3.a) Dựa vào hành động của hai</b>
<i><b>nhân vật Sẻ và Chích trong câu</b></i>
<i>chuyện Bài học quý, hãy ghi vào</i>
trong ngoặc lời nhận xét phù hợp với
tính cách của mỗi nhân vật.


<i><b>- Sẻ (được bà gửi cho một hộp hạt</b></i>
<i>kê) : không muốn chia cho Chích</i>
cùng ăn ; nằm trong tổ ăn hạt kê một
mình ; ăn hết... quẳng chiếc hộp đi;
<i>ngượng nghịu nhận quà. (Tính cách :</i>
…...)


<i><b>- Chích : tìm được những hạt kê</b></i>


ngon lành ấy ; gói cẩn thận ; đi tìm
<i>người bạn thân ; vui vẻ đưa cho Sẻ</i>


một nửa. <i>(Tính</i>


<i>cách : ...)</i>


<b>Bài 3.b) Chọn các từ ngữ chỉ hành</b>
động thích hợp nêu ở bài tập a, rồi
điền vào chỗ trống ở đoạn văn sau để
<i>hoàn thiện câu chuyện Bài học quý :</i>
<i>Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một</i>
<i>hộp hạt kê. Sẻ ... Thế là</i>
<i>hằng ngày, </i> <i>Sẻ </i> ...
Khi <i>..., </i> <i>Sẻ</i>
bèn ... Gió đưa
những hạt kê cịn sót trong hộp bay


<i>xa.</i> <i>Chích </i> đi kiếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

…)
<i>a) Sự tích</i>


<i>hồ Ba Bể</i>
<i>b) Dế Mèn</i>
<i>bênh vực</i>
<i>kẻ yếu</i>
<i>c) Người đi</i>
<i>săn và con</i>
<i>vượn</i>



<i>d) Sự tích</i>
<i>chú Cuội</i>
<i>cung trăng</i>


<i>Sẻ ... của Chích và</i>
<i>tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài</i>
học quý về tình bạn”.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài:</b>


- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


- Học sinh phát biểu.


<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 2, thông qua kế hoạch hoạt động
tuần 3


- Sinh hoạt tập thể vui vẻ, tăng cường tình cảm đồn kết, gắn bó giữa các thành
viên


trong lớp.


- Tạo khơng khí và tâm lí thoải mái, phấn chấn, nghiêm túc cho tuần học mới.
<b>II. NỘI DUNG</b>


1) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 2 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoat
động của lớp: đạo đức, nề nếp, học tập.
- Tổ thảo luận và nhận xét


- Giáo viên nhận xét, đánh giá tổng hợp về các mặt:
<i>a. Ưu điểm:</i>


- Nền nếp được duy trì tốt ngay từ tuần đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Các em ngoan, đoàn kết, lễ phép với người lớn………….


- Đi học đúng giờ. Truy bài đầu giờ có ý thức tự quản……….
- Lao động vệ sinh hoàn thành tốt……….


<i>b. Nhược điểm:</i>


- Bên cạnh những em ngoan ngoãn vẫn còn 1 số em chưa ngoan. Cụ thể các


em chưa có ý thức học tập tốt, hay nói chuyện riêng trong giờ ……….


- Trong lớp vẫn còn một số HS chưa chú ý nghe giảng. ………
2) Thông qua kế hoạch cho tuần 3 :


- Thực hiện tốt các nề nếp,


- Phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức.


- Chăm chỉ học tập, học bài trước khi đến lớp.


- Giờ truy bài có hiệu quả tốt.Tham gia đầy đủ, sôi nổi các hoạt động: lao
động, ca múa hát, tập thể dục giữa giờ.


-Tăng cường rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


- Lao động : hoàn thành kế hoạch được giao.


- Khăn quàng guốc dép đầy đủ học bài và làm bài trước khi đến lớp.
3) Vui văn nghệ: Hát tập thể.


- Giáo cho lớp hat tập thể.
- Chia 2 đội và thi hát.


- Hát tập thể.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×