Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 25 - Nguyễn Thị Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.24 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018</b>
HĐTT


( Tập trung ngoài sân trường)
____________________________


Tập đọc


<b>PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG</b>


Đoàn Minh Tuấn
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Từ ngữ: sau đền, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả,…
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết đoạn: Lăng của các vua Hùng … xanh mát.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Học sinh đọc bài Hộp thư mật.
3. Bài mới: (29’) * Giới thiệu bài.



* Giảng bài.
a) Luyện đọc:


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn
đọc đúng và giải nghĩa.


- Đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài.


- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?


- Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?


- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng?


- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thống về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các
truyền thống đó?


- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?


- 1 học sinh đọc cả bài.


- Đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú
giải.


- Luyện đọc theo cặp.



- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.


- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, Huyện Lâm
Thao tỉnh Phú Thọ, nơi thờ … dân tộc
Việt Nam.


- … là những người đầu tiên lập nước
Văn Lang, đóng … khoảng 400 năm.
- Có những khóm hải đường dâm bông
rữc đỏ, những cánh bướm … đền Hùng
thật tráng lệ, hùng vĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

“Dù ai đi ngược về xuôi


Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba”
c) Đọc diễn cảm.


- Gọi học sinh đọc nối tiếp.
- Đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Ý nghĩa bài.


đẹp của người dân Việt Nam, thuỷ chung,
luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.


- Đọc nối tiếp để củng cố nội dung,
giọng đọc.


- Theo dõi.



- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)


- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.


________________________________
Tiếng Anh


( GV chuyên ngành soạn, giảng)
_________________________________


Toán


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)</b>
<b>I. Mục tiêu: Kiểm tra học sinh về:</b>


- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thu thập và sử lí thơng
tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng tính thể tích một số hình đã học.


- HS vận dụng kiến thức đã học giải bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Đề kiểm tra.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: (40’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
- Giáo viên phổ biến yêu cầu giờ kiểm tra.


- Giáo viên phát đề. - Học sinh nhận đề.


- Học sinh làm bài.


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Phần I:</b> Hãy khoanh vào chữ cái A, ( hoặc B, C, D ) đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh của
cả lớp.


A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%


Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?


A. 10 B. 20 C. 30 D. 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 học sinh C. 15 học sinh
B. 13 học sinh D. 60 học sinh.


Bài 4: Diện tích của phần đã tơ đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:



Bài 5: Diện tích của phần đã tơ đậm trong hình dưới đây là:


<b>Phần II:</b> Tự luận.


Bài 1: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5
m, chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phịng đó đều cần có 6 m3<sub> khơng</sub>


khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phịng đó, biết rằng lớp
học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phịng chiếm 3m3<sub>. </sub>


- HS làm bài.


- GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: (’)


- GV thu bài kiểm tra.
- GV nhận xét giờ học.


______________________________________


Lịch sử


<b>SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh biết vào dịp tết Mậu thân (1968) quân dân miền Nam tiến hành
Tổng tiến cơng và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh và sứ quán Mĩ ở Sài Gịn.
- Cuộc tổng tiến cơng và nội dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng
lợi cho quân dân ta.



- Học sinh chăm chỉ học bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


- Nêu tầm quan trọng của tuyến đường Trường sơn trong sự nghiệp thống
nhất đất nước.


2. Bài mới: (30’)2.1. Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dậy Tết Mậu Thân 1968.


- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá.


- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện
gì ở miền Nam nước ta?


- Thuật lại cuộc tấn cơng của qn giải
phóng vào Sài Gịn. Trận nào là trận tiêu
biểu trong đợt tấn cơng này.


- Tại sao nói cuộc tổng tiến cơng của
qn và dân miền Nam vào Tết Mậu
Thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ
và đồng loạt với quy mô lớn?



b) Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào
đến Mĩ và chính quyền Sài Gịn?


- Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy tết Mậu Thân 1968


c) Bài học: sgk.


- Học sinh nối tiếp đọc.


- HS thảo luận, trình bày, nhận xét.
- … Tổng tiến công và nổi dậy quân ta
đánh vào các cơ quan đầu não của địch.
- … đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ tổng
tham mưu quân đội Sài Gòn … Huế,
Đà Nẵng.


- Trận đánh vào sứ quán Mĩ là trận
đánh tiêu biểu nhất.


- Bất ngờ về thời điểm, đêm giao thừa.
- Địa điểm: tại các thành phố lớn, tấn
công vào các cơ quan đầu não của
địch.


- … đã làm cho hầu hết các cơ quan


trung ương và địa phương của Mĩ và
chính quyền Sài Gịn bị tê liệt, khiến
chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ
đứng đầu Nhà Trắng, lầu Năm góc và
cả thế giới phải sửng sốt.


- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ
buộc phải nhận đàm phán tại Pa- ri về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam …
địi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt
Nam trong thời gian ngắn nhất.


- Nối tiếp đọc.
- Nhẩm thuộc
3. Củng cố, dặn dò: (2’)


- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


______________________________
Khoa học


<b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG( tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh biết:</b>


- Những kĩ năng bảo vệ mơi trường giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.


- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
<i>- GDMT: Khai thác sử dụng hợp lý nguồn năng lượng là góp phần bảo vệ</i>


<i>mơi trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Theo nhóm: + pin, bóng đèn, dây dẫn.


- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt
hàng ngày.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: (31’)


2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: QS và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh (hình 2- 102 sgk)


- Các phương tiện, máy móc trong các
hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để
hoạt động?


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.


* Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các
dụng cụ, máy móc sử dụng điện”


- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
theo nhóm dưới hình thức “tiếp sức”


- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 bảng phụ.
- Mỗi nhóm cử từ 5 đến 7 người.
- Giáo viên hơ bắt đầu.


- Nhận xét: nhóm nào viết được nhiều,
đúng là thắng cuộc.


<b>- GDMT: Đồng, thuỷ tinh, nhôm, sắt,</b>
<b>…Đều được khai thác từ thiên nhiên. </b>
<b>Những chất này không phải là vô tận </b>
<b>nên cần phải biết khai thác hợp lý, </b>
<b>tránh gây ảnh hưởng xấu đến mơi </b>
<b>trường: Ơ nhiễm, khói bụi,….</b>


- Làm việc nhóm.


a) Năng lượng cơ bắp của người.
b) Năng lượng chất đốt từ xăng.
c) Năng lượng gió.


d) Năng lượng chất đốt từ xăng
e) Năng lượng của nước.


g) Năng lượng của chất đốt từ than đá
h) Năng lượng mặt trời.


- Học sinh đứng đầu mỗi nhóm viết
tên một dụng cụ hoặc máy móc sử
dụng điện rồi đi xuống, tiếp đó học
sinh 2 lên viết.



3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Tiếng Việt


<b>LUYỆN ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài: Phong cảnh đền Hùng, giọng đọc
trang trọng, tha thiết.


- Hiểu nội dung ý nghĩa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện đọc.
a) Luyện đọc:


- Giáo viên rèn đọc đúng và giải
nghĩa.


- Giáo viên dọc diễn cảm.
b) Đọc diễn cảm.



? Học sinh đọc nối tiếp.


- Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- GV nhận xét tuyên dương bạn đọc tốt.


- 1 học sinh đọc cả bài.


- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc
chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.


- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố nội
dung, giọng đọc.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)


- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018


Thể dục



<b>PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY.</b>


<b>TRÒ CHƠI: “ CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH”</b>
( GV chuyên ngành soạn - giảng )


___________________________________
Chính tả (Nghe- viết)


<b>AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Nghe viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ lồi người?


- Ơn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi; làm đúng các bài tập.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở, trình bày bài khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài..
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết:


- Đọc tồn bài chính tả.
- Bài chính tả nói điều gì?



- Cả lớp theo dõi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhắc chú ý chữ viết hoa.
- Giáo viên đọc chậm.


- Giáo viên đọc chậm.
- GV chữa bài, nhận xét.


- GV nhắc lại quy tắc viết hoa.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm
bài tập chính tả.


- GV nhận xét, chữa bài


cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- Gấp sách lại viết bài.


- Soát lỗi.


- Đọc yêu cầu bài tập 2.


- Suy nghĩ làm bài - dùng bút chì gạch dưới
các tên riêng, giải thích (miệng) cách viết
những tên riêng.


- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.


Các tên riêng là: Khổng Tử, Chu Văn
Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phu, Khương
Thái Công.



3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_____________________________________
Luyện từ và câu


<b>LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết những câu văn ở bài tập 1 (phần nhận xét)
- Bút dạ và giấy to để làm bài tập 1, bài tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Học sinh chữa bài tập 1.
3. Bài mới: (29’)3.1. Giới thiệu bài.


3.2. Giảng bài.
a) Phần nhận xét:



Bài 2:


- Gọi học sinh trả lời.
- Chốt lại lời giải đúng.


Bài 3:


- Gọi học sinh trả lời.
- Chốt lại lời giải đúng.


.


- Đọc yêu cầu bài tập 2.


- Nếu ta thay thế từ đền ở câu 2 bằng các
từ nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu
trên khơng cịn ăn nhập với nhau. Câu 1 nói
về đền Thượng cịn câu 2 nói về ngơi nhà,
ngơi chùa hoặc trường, hoặc lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Phần ghi nhớ:
c) Phần luyện tập:
Bài 1:


- Gọi học sinh làm bài rồi đọc kết quả.
- Chốt lại lời giải đúng.


Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.


- Giáo viên và học sinh nhận xét rồi


chốt lại lời giải đúng.


sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không
tạo thành đoạn văn, bài văn.


- Hai học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Hai học sinh đọc nối tiếp nhau bài tập 1.
- Đọc thầm 2 đoạn văn.


- Làm bài vào vở.


+ Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng
lặp lại để liên kết câu.


+ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
được dùng lặp lại để liên kết câu.


- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn.
- Phát biểu ý kiến.


- Các từ cần điền.


Câu 1: Thuyền Câu 6: Chợ
Câu 2: Thuyền Câu 7: Cá song
Câu 3: Thuyền Câu 8: Cá chim
Câu 4: Thuyền Câu 9: Tơm
Câu 5: Thuyền


4. Củng cố, dặn dị: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học.


_____________________________________
Toán


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời
gian thông dụng.


- Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các
tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.


- HS vận dụng giải bài tập thành thạo.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)


2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS luyện tập thực hành.
a) Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian.



* Các đơn vị đo thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

quan hệ giữa một số đơn vị đã học.
- Cho biết; Năm 2000 là năm nhuận,
vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào?
- Hướng dẫn học sinh có thể nêu
cách nhò số ngày của từng tháng
bằng cách dựa vào hai nắm tay hoặc
1 nắm tay.


- Treo bảng phóng to trước lớp.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
- Đổi từ năm ra tháng:


- Đổi từ giờ ra phút:


- Đổi từ phút ra giờ:


b) Hoạt động 2:


Bài 1: Làm miệng.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét.


Bài 2: Làm nhóm.


- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Nhận xét.


Bài 3: Làm vở.


- Thu vở, nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài


- KL: Năm nhuận là năm chia hết cho 4.
+ Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31
ngày, cịn chỗ lõm vào chỉ có 30 ngày hoặc
28, 29 ngày.


- Học sinh đọc.


5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng.


1 năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5
= 18 tháng


3 giờ = 60 phút x3 = 180 phút.


3
2


giờ = 60 phút x 3
2


= 40 phút


0,5 giờ = 60 phút x 0,5 giờ = 30 phút.
180 phút = 3 giờ


Cách làm:



216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Cách làm:


- Đọc yêu cầu bài..
+ 1671 thuộc thế kỉ 17
+ 1794 thuộc thế kỉ 18


+ 1804, 1869, 1886 thuộc thế kỉ 19.
+ 1903, 1946, 1957 thuộc thế kỉ 20
- Đọc yêu cầu bài 2.


- Thảo luận làm theo nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Đọc yêu cầu bài:


a) 72 phút = 1,2 giờ b) 30 giây = 0,5 phút
270 phút = 4,5 giờ 135 giây = 2,25 phút


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.


- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.



- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật,
động vật của châu Phi.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ từ nhiên Châu Phi


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
* Vị trí địa lí, giới hạn.


- Nêu vị trí địa lí giới hạn của
châu Phi?


* Đặc điểm tự nhiên.


- Nêu đặc điểm tự nhiên của
châu Phi?


- Nêu đặc điểm tự nhiên của
hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van
của châu Phi?



- Giáo viên nhận xét bổ sung.


g Bài học (sgk)


- Học sinh quan sát bản đồ chỉ về vị trí, giới
hạn của châu Phi.


- Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 bên đường
xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng
giữa 2 chí tuyến.


- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía
Tây Nam châu Á.


- Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới,
sau châu Á và châu Phi.


- Học sinh quan sát hình 1 trả lời câu hỏi.
- Châu Phi có địa hình tương đối cao được coi
như một cao nguyên khổng lồ.


- Khí hậu nóng, khơ bậc nhất thế giới, đại bộ
phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa-van. Xa-
ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giời.
+ Hoang mạc Xa-ha-ra; là hoang mạc lớn nhất
thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô
khốc, những biển cát mênh mông. ở đây, nhiệt
độ ban ngày lên tới 500<sub>C, ban đêm có thể</sub>


xuống tới O0<sub>C</sub>



+ Xa-van là đồng cỏ mênh mông và cây bụi có
nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hươu cao cổ,
voi và động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu …


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


______________________________
Tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục đích, yêu cầu: HS củng cố:</b>


- Cách liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.


- HS sử dụng thành thạo cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’)Học sinh chữa bài tập 1.
2. Bài mới: (30’)3.1. Giới thiệu bài.


3.2. Hướng dẫn HS luyện tập.
a) Phần nhận xét:


Bài 1:


- Gọi học sinh trả lời.
- chốt lại lời giải đúng.



Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong
ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong
đoạn trích dưới đây để tạo sự liên kết
giữa các câu.


- Gọi học sinh trả lời.
- chốt lại lời giải đúng.


Bài 3: Viết đoạn văn ngắn ( tự chọn
nội dung ), trong đoạn văn có sử dụng
các từ ngữ lặp lại để liên kết câu.
- Gọi học sinh làm bài rồi trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương bài viết hay.


- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Đọc đọan văn.


+ Từ lặp lại: từ “bé”
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm vở, trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.


Thứ tự các từ ngữ cần điền là: Gốc cây,
cành cây, chiếc lá, góc cây, cây đa, cây
đa, nó.


- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.



- Đọc bài làm của mình, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)


- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


__________________________________


Toán


<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố về cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
-Rèn kĩ năng trình bày bài.


-Giúp HS có ý thức học tốt.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phấn màu, bảng phụ.
- Bảng con,


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.



b) Hướng dẫn HS luyện tập.


Bài tập1: Người ta làm một cái
hộp khơng nắp hình chữ nhật có
chiều dài 25cm, chiều rộng


Lời giải :
Diện tích xung quanh hộp là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện
tích bìa cần để làm hộp (khơng
tính mép dán).


Bài tập 2: Chu vi của một hình
hộp chữ nhật là bao nhiêu biết
DTxq của nó là 385cm2<sub>, chiều</sub>


cao là 11cm.


Bài tập3: Diện tích tồn phần
của hình lập phương là 96
dm2<sub> .Tìm cạnh của nó.</sub>


Bài tập4: Người ta sơn toàn bộ
mặt ngoài và trong của một cái
thùng hình hộp chữ nhật có
chiều dài 75cm, chiều rộng
43cm, chiều cao 28cm (thựng có
nắp)



a) Tính diện tích cần sơn?


b) Cứ mỗi m2<sub> thì sơn hết 32000</sub>


đồng. Tính số tiền sơn cái hộp
đó?


Diện tích đáy cái hộp là:
25 12 = 300 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích bìa cần để làm hộp là:
592 + 300 = 892 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 892cm2


Lời giải:


Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
385 : 11 = 35 (cm)


Đáp số: 35cm
Lời giải:
Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 4


Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm.
Đáp số: 4dm


Lời giải:



Diện tích xung quanh cuả thùng là:
(75 + 43) 2 30 = 7080 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hai đáy cái thùng là:
75 43 2 = 6450 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích cần sơn của thùng là:
(7080 + 6450) 2 = 27060 (cm2<sub>)</sub>


= 2,7060 m2


Số tiền sơn cái hộp đó là:


32000 2,7060 = 86592 (đồng)


Đáp số: 86592 đồng


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


___________________________________________________________________


<b> Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018</b>
Tiếng Anh


( GV chuyên ngành soạn, giảng)


____________________________________
Mĩ thuật



<b>TRANG PHỤC YÊU THÍCH ( T3)</b>
( GV chun ngành soạn, giảng)
__________________________________


Tập đọc
<b>CỬA SƠNG</b>


Quang Huy
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đọc trơi chảy tồn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tha
thiết, giàu tình cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi tình cảm thủy chung,
uống nước nhớ nguồn.


- Học thuộc lòng bài thơ.


<i>- GDMT: GD HS quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ cảnh cửa sông (sgk)


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Học sinh đọc bài “Phong cảnh Đền Hùng”
2. Bài mới: (30’)2.1. Giới thiệu bài.



2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiể bài.
a) Luyện đọc.


- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
cảnh cửa sông.


- Giáo viên nhắc chú ý phát âm đúng
các từ ngữ dễ viết sai chính tả.


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài.


1. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sơng
chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?


2. Theo bài thơ, cửa sơng là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?


3. Phép nhân hố ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói điều gì về tấm lịng của
cửa sơng đối với cội nguồn?


c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
bài thơ.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thể hiện diễn cảm đúng với nội dung
từng khổ thơ.



- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm 4 khổ thơ.


- Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ 4 và 5.


- Một, hai học sinh khá giỏi (nối tiếp
nhau) đọc bài.


- ọc chú giải từ cửa sông.


- Từng tốp 6 học sinh nối tiếp nhau đọc
6 khổ thơ.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc cả bài.


-“Là cửa nhưng khơng then khố, cũng
khơng khép lại bao giờ. Cách nói ấy rất
đặc biệt cửa sơng cũng là một cái cửa
nhưng khác mọi cái cửa bình thường,
khơng có then, có khố. Tác giả đã làm
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông,
cảm thấy cửa sơng rất quen.”


- Là những nơi dịng sơng gửi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ, nơi biển cả tìm về với
đất liền, nơi cá tơm tụ hội, … nơi tiễn
những người ra khơi.



- Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
“tấm lịng của cửa sơng khơng qn cội
nguồn”


- Ba học sinh nối nhau đọc diễn cảm 6
khổ thơ (mỗi em 2 khổ)


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét, tuyên dương.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________________
Toán


<b>CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo, khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sách giáo khoa toán 5.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: (30’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
a) Thực hiện phép cộng số đo thời


gian.
+ Ví dụ 1:


- Nêu ví dụ 1 (sgk)


- Tổ chức cho học sinh tìm cách đặt
tính và tính.


+ Ví dụ 2: Giáo viên nêu bài tốn.
- Cho học sinh đặt tính và tính.


- Cho học sinh nhận xét rồi đổi.
- Cho học sinh nhận xét.


b) Luyện tập.
Bài 1:


- Cho học sinh tự làm sau đó thống
nhất kết quả.


- Hướng dẫn học sinh cần chú ý phần
đổi đơn vị đo.


Bài 2:



- Nêu phép tính tương ứng.


3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút


Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5 giờ 50 phút
- Nêu phép tính tương ứng.


- Đặt tính và tính.


83 giây = 1 phút 23 giây.
Vậy: 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các
số đo theo từng loại đơn vị.


- Trong trường hợp số đo theo đơn vị
phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần
đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi học sinh lên tóm tắt bài toán rồi
giải.


- Nhận xét, chữa bài.


- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giải bài toán trên bảng.


Bài giải



Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là:


35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.


______________________________
Kể chuyện


<b>VÌ MN DÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoa, học sinh kể được từng đoạn và
tồn bộ câu chuyện “Vì mn dân”.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm
khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, học
sinh hiểu thêm một truyện thống tốt đẹp của dân tộc- truyền thống đoàn kết.


- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ trong sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết?


2. Bài mới: (30’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài..
a) Giáo viên kể:


- Giáo viên kể lần 1 + giải nghĩa một số từ khó.


g Giáo viên dán giấy ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
Trần Thừa


<b>Trần Thái Tổ</b>


An Sinh Vương
<b>(Trần Liễu - anh)</b>


<b>Trần Thái Tông</b>
<b>(Trần Cảnh- em)</b>


<b>Quốc công tiết chế</b>
<b>Hưng ĐạoVương</b>
<b>(Trần QuốcTuấn)</b>


<b>Trần Thánh tông</b>
<b>(Trần Hoảng- anh)</b>



Thượng tướng thái
<b>sư Trần Quang Khải </b>
<b> - em</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên kể lần 2: Tranh minh hoạ.


+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1)


+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4)


+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6)


- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)


b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.


- Thi kể chuyện trước lớp.


- 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện theo tranh trước lớp.
- 2 học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.


g Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét, đánh giá.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.



________________________________
Khoa học


<b>ÔN TẬP :VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2 )</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Củng cố các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.


<i> - GDMT: Khai thác sử dụng hợp lý nguồn năng lượng là góp phần bảo vệ mơi </i>
<i>trường.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bộ thẻ ghi sẵn các chữ cái a, b, c, d.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
Sự chuẩn bị của học sinh.


2. Bài mới: (30’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài..
a) Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”


- Nhắc lại cách chơi.


- Quản trò lần lượt đọc câu hỏi.


- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều


bạn giơ đáp nhanh và đúng thì đánh dấu lại.
- Tuyên dương - nhắc nhở nhóm yếu


b) Tổ chức cho HS thảo luận về các biện
pháp phòng tránh bị điện giật bằng hoạt


- Chia lớp làm 3 nhóm.


- Các em giơ đáp án đúng nhanh.


1- d 2- b 3- c


4- b 5- b 6- c


Điều kiện xảy ra sự biến đổi hố
học.


a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.


c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

động nhóm với các tranh vẽ trong sgk. Gọi
đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


+ GV nhận xét. Bổ sung: Cầm phích cắm
điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có
thể bị điện giật,ngồi ra khơng nên chơi


nghịch ổ điện hoặc dây dẫn điện làm hỏng ổ
điện và dễ bị điện giật.


<i>- </i>Tổ chức cho HS thực hành các biện pháp sử
dụng điện an toàn theo các câu hỏi trong sgk.
+ GD HS ý thức an toàn khi sử dụng điện.
c) Thảo luận về việc tiết kiệm điện bằng
thảo luận theo cặp với các thông tin trong
sgk, tranh ảnh sưu tầm. Gọi một số HS trình
bày ý kiến trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận chung:


+ Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm điện?
Bản thân em và gia đình sử dụng điện như
thế nào?


- Gọi HS phát biểu, chốt ý, GD HS ý thứuc
tiết kiệm điện.


-HS liên hệ.


- HS thảo luận trả lời thống nhất ý
kiến.


- HS liên hệ .


- HS đọc mục Bạn cần biết sgk.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học.


_______________________________
Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh củng cố:</b>


- Cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo và khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Vở bài tập toán 5.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập.


Bài 1: Cho học sinh tự làm sau
đó thống nhất kết quả.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
cần chú ý phần đổi đơn vị đo.
Bài 2:


- Giáo viên nêu bảng.



- HS tự làm, trình bày.


4 năm 3 tháng 3 ngày 14 giờ
+ +


3 năm 7 tháng 5 ngày 6 giờ
- Đọc yêu cầu bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Mời HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.


Bài 3:


- Gọi học sinh lên tóm tắt bài
tốn rồi giải.


- Nhận xét chữa bài.


a) 7 năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng
………..
………..
………..
b) 12 giờ 27 phút + 5 giờ 46 phút.
………..
………..
………...
-Học sinh giải bài toán trên bảng.


Bài giải



Thời gian Ba chạy cả quãng đường hết số thời
gian là:


12 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 32 phút
Đáp số: 2 giờ 32 phút


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


___________________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018</b>


Kĩ thuật
<b>LẮP XE BEN (T2)</b>


( GV chuyên ngành soạn – giảng)
________________________________


Tập làm văn


<b>TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Viết được 1 bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan
sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.


- HS thực hành viết văn đúng u cầu.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giấy kiểm tra hoặc vở.


- Một tranh minh hoạ cho đề văn.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: (30’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS làm bài.


- Cho học sinh đọc 5 đề bài. - Học sinh theo dõi.
- Nhắc học sinh có thể viết theo một đề


bài khác với đề bài trong tiết học trước.
Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết
trước đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Thu bài, nhận xét.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


______________________________________
Thể dục


<b>BẬT CAO. TRÒ CHƠI: “ CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH”</b>
( GV chuyên ngành soạn - giảng )



_____________________________________
Luyện từ và câu


<b>LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.


- Giáo dục HS yêu thích mơn học, làm bài có sáng tạo và khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Băng giấy ghi sẵn nội dung.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài..
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét.


Bài 1:


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc
Tuấn trong 6 câu trên?


- Cho học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.



b) Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
c) Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1:


- HD học sinh đánh số thứ tự câu.
- Giáo viên phát bút dạ và giấy khổ
to đã viết sẵn đoạn văn cho 2 học
sinh, mời lên bảng trình bày.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại.


- GV: Việc thay thế các từ ngữ
trong đoạn văn trên có tác dụng


- Đọc yêu cầu bài.


+ Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về
Trần Quốc Tuấn.


+ Hưng Đạo Vương - Ơng - vị Quốc công
Tiết chế - vị chủ tướng tài ba - Hưng Đạo
Vương - Ông - Người.


- 2 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ sgk.
- Lớp đọc thầm.


- 1, 2 học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ.
- Đọc bài yêu cầu bài.



- Lớp đọc thầm đoạn văn.


+ Từ “anh” (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở
câu 1).


+ “Người liên lạc” (câu 4) thay người đặt
hộp thư (câu 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

liên kết câu.
Bài 2:


- Cho học sinh đọc nối tiếp bài làm.
- Nhận xét.


- Đọc yêu cầu bài 2: Lớp đọc thầm.


+ nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
+ chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


____________________________________
Toán


<b>TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Biết cách thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.


- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo và khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


Gọi học sinh lên bài 2 tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài.


2. Bài mới: (30’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài..
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.


* Nêu ví dụ 1


- Tổ chức cho HS đặt tính và
tính


* Ví dụ 2: Nêu ví dụ.


- Cho 1 học sinh lên bảng đặt
tính.


? Em có nhận xét gì?



- Như vậy cần lấy 1 phút đổi
ra giây.


b) Hoạt động 2: HS luyện tập
Bài 1:


- Học sinh nêu phép tính tương ứng.
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?


Vậy 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
= 2 giờ 45 phút.
- Học sinh nêu phép tính tương ứng.
3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ?
20 giây không trừ được 45 giây.
Ta có: 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gọi 3 học sinh lên bảng làm.


- Nhận xét.


Bài 2: Làm phiếu.


- Phát phiếu cho các cá nhân.
- Trao đổi bài để kiểm tra.
Bài 3: Làm vở.


- Gọi 1 học sinh lên chữa .
- Nhận xét, chữa bài


- Đọc yêu cầu bài.


+ Lớp làm vào vở:


Đổi thành


- Đọc yêu cầu bài 2.


- Đọc yêu cầu bài.


Bài giải


Thời gian đi từ A đến B không kể nghỉ là:
8 giờ 30 phút - 6 giờ 46 phút - 15 phút
= 1giờ 29phút.


Đáp số: 1 giờ 29 phút


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Tiếng Anh


(GV chuyên ngành soạn - giảng )
____________________________________


Âm nhạc


<b>ÔN TẬP BÀI HÁT: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG</b>
<b>TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7</b>



( GV chuyên ngành soạn - giảng )


___________________________________________________________________


<b>Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018</b>
Tập làm văn


<b>TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo
gợi ý đề hoàn thành một đoạn hội thoại trong kịch.


- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch phù hợp.


<i>- GDKNS: GD HS kĩ năng hợp tác; Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên,</i>
<i>hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Phiếu (giấy khổ to) làm nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


Sự chuẩn bị của học sinh.


3. Bài mới: (30’)3.1. Giới thiệu bài.


3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.


Bài 1:


Bài 2:


- Gợi ý về nhân vật, cảnh trí có
thể chọn nội dung phù hợp như
vở kịch về học sinh.


- Phát giấy A4 cho học sinh làm


nhóm.


- Lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hoạt động theo nhóm.
Mỗi nhóm có thể chọn hình
thức đọc phân vai hoặc diễn
thử màn kịch.


- Đọc nội dung đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ
và lớp đọc thầm.


- 3 học sinh đọc nối tiếp màn kịch “ xin Thái sư
tha cho!”


+ Đọc yêu cầu bài 2.


+ 1 học sinh đọc gợi ý lời đối thoại.
- Tự hình thành nhóm (4 em/ nhóm)


- Làm nhóm g đại diện nhóm lên trình bày.


- Đọc u cầu bài 3.


- Từng nhóm thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)


- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


___________________________________
Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo và khoa học.
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: (31’)2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Hướng dẫn HS luyện tập.
- Nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian


Bài 1:


a) 12 ngày = 288 giờ


3,4 ngày = 81,6 giờ
4 ngày 12 giờ = 108 giờ


- Học sinh làm cá nhân g lên bảng.
- Lớp nhận xét và bổ sung


b) 1,6 giờ = 96 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2
1


giờ = 30 phút
- GV nhận xét, tun dương.


Bài 2: HS thực hiện phét tính, trình bày.


Bài 3: - HS thực hiện phét tính, trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương.


Bài 4:


- Giáo viên hướng dấn


- GV thu một số bài nhận xét, tuyên dương.


- Làm vở.


- Đại diện nhóm trình bày
Bài giải



Hai sự kiện trên cách nhau số năm là:
1961 - 1492 = 469 (năm)


Đáp số: 469 năm.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)


- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


___________________________________
Đạo đức


<b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh:</b>


- Củng cố kiến thức đã học ở giữa học kì II.
- Vận dụng bài học để xử lí các tình huống.
- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II. Tài liệu và phương tiện: </b>
- Phiếu học nhóm
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập thực hành.



- Nêu tên các bài đạo đức lớp 5 từ đầu năm học đến nay?
- Học sinh trả lời.


 áp dụng các bài học vào xử lí tình huống.
- Giáo viên chia lớp làm 10 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nhóm 1: Theo em, học sinh lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm như thế
nào?


+ Nhóm 2: Tự đánh giá về những việc làm của mình từ đầu năm học đến nay.


+ Nhóm 3: Trong cuộc sống và học tập em có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy
lập kế hoạch để vượt qua những khó khăn đó?


+ Nhóm 4: Tìm hiểu về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình, đất
nước mình. Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó?


+ Nhóm 5: Đối xử với bạn bè xung quanh như thế nào để có tình bạn đẹp?


+ Nhóm 6: Vì sao ta phải kính già yêu trẻ? Ví dụ về những việc làm thể hiện tình
cảm đó?


+ Nhóm 7: Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? Lấy ví dụ chứng
minh vai trị phụ nữ trong gia đình và trong xã hội.


+ Nhóm 8: Hợp tác với những người xung quanh đem lại lợi ích gì? Ví dụ.


+ Nhóm 9: Tại sao chúng ta phải yêu quê hương, yêu Tổ quốc? Em đã làm gì để thể
hiện tình yêu quê hương, đất nước.



+ Nhóm 10: Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào với UBND xã (phường)?
- Đại diện nhóm trình bày <sub></sub> lớp nhận xét, bổ sung.


- Giáo viên tổng kết.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


______________________________________
Tiếng Anh


( GV chuyên ngành soạn, giảng)


____________________________________
Tiếng Việt


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: HS:</b>


- Hiểu nghĩa và biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm công dân.
- Biết làm các bài tập có liên quan.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài: </b></i>5


<i><b>2. Bài mới: </b></i>30’


- GV phát phiếu học tập, học sinh làm bài.
- Sau đó cho học sinh chữa bài.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<i>1-</i> <i>Nối nghĩa ở cột A với mỗi cụm từ ở cột B cho thích hợp:</i>


<b>A</b> <b>B</b>


Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người
dân đối với đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Người thực hiện tốt các nghĩa vụ của công dân Quyền công dân
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người


dân phải làm đối với đất nước, đối với người
khác


ý thức công dân
Sự ràng buộc về lời nói và hành vi của mỗi


người dân đảm bảo đúng đắn theo pháp luật hoặc
đạo đức xã hội, nếu sai phải gánh chịu hậu quả.


Công dân gương
mẫu



Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho
người dân được hưởng, được làm, được địi hỏi


Trách nhiệm cơng
dân


<i>2-</i> <i>Viết quan hệ từ thớch hợp vào chỗ chấm:</i>


<i>A-</i> Hiểu từ trách nhiệm công dân anh ấy quyết tâm làm sáng tỏ vụ việc.


<i>B-</i> muốn giúp dân bản thực hiện quyền công dân, chú ấy đó lội suối băng rừng
mang hịm phiếu về tận bản.


<i>C-</i> độc lập, tự do cho dân tộc, nhiều chiến sĩ bộ đội, nhân dân đó sẵn sàng hi
sinh xương máu.


<i>3-</i> <i>Khoanh vào cặp quan hệ từ và quan hệ từ dùng sai và </i>
<i>sửa lại cho đúng:</i>


A) Tuy cơn bão Chan-chu tràn qua quá nhanh cho nên


nhiều chiếc tàu thuyền không kịp đi tránh bão.


B) Nhờ bà con chịm xóm giúp đỡ thì gia đình bác


Nam vượt qua được khó khăn do cơn bão Chan-chu gây ra.


C) Nếu đê biển bị vỡ mà nhiều đồng lúa đang vào vụ



thu hoạch bị mất trắng.


<i>4-</i> <i>Gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn sau, dùng dấu / </i>
<i>ngăn cách các vế câu ghép và khoanh vào các từ nối các vế câu ghép đó.</i>


Thế giới hiện nay có khoảng 8 đến 10 triệu sinh vật nhưng mỗi ngày có ít nhất
100 lồi bị tuyệt chủng. Trong số 10 loài sinh vật bị báo động đỏ trước nguy cơ
tuyệt chủng có gấu trúc. Hiện lồi này chỉ cịn trên dưới 900 con, sống tập trung ở
Trung Quốc. Do môi trường sống của gấu trúc càng ngày càng bị thu hẹp nên mỗi
tháng có từ 1 đến 3 con bị chết đói. Do vậy, theo ước tính, gấu trúc có thể biến mất
trên hành tinh vào khoảng nửa đầu thế kỉ XXI.


<i><b>3. Củng cố dặn d</b></i><b>ò</b><i><b>: </b></i>5’


- Về nhà chữa lại bài vào vở, chuẩn bị bài sau.


_________________________________
Toán


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh củng cố:</b>


- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo và khoa học.
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>


1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: (31’)2.1. Giới thiệu bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian
Bài 1:


a) 2 ngày = 48 giờ
2,5 ngày = 60 giờ


4 ngày 12 giờ = 108 giờ


2
1


phút = 30 giây


- Lớp nhận xét và bổ sung


- Học sinh làm cá nhân g lên bảng.
b) 1,5giờ = 90 phút


3 giờ 25 phút = 205 phút.
2,5 giờ = 150 phút


4 phút 35giây = 275 giây
- Lớp nhận xét và bổ sung


Bài 2: - HS tự thực hiện các phép tính trong vở bài tập.
- HS trình bày.


- Lớp nhận xét bổ sung.



- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 3:


- Giáo viên hướng dấn


- GV thu một số bài nhận xét, tuyên dương.


- Làm vở.


- Đại diện nhóm trình bày
Bài giải


Hai sự kiện trên cách nhau số năm là:
2013 - 1492 = 521 (năm)


Đáp số: 521 năm


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


________________________________


Hoạt động tập thể


<b>SƠ KẾT TUẦN</b>
<b>I. Mục đích.</b>


- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.



- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt yếu trong tuần để có hướng phấn đấu trong
tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần cố gắng vươn lên trong học
tập


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp
trưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.


<b>III. Nội dung sinh hoạt lớp:</b>


1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần .
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên
- Ý kiến các thành viên.


- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Phẩm chất: Đa số các em ngoan, khơng có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh
nhau, biết giúp đỡ các bạn yếu. Song bên cạnh vẫn còn hiện tượng chưa tập trung
trong giờ học, cịn nói chuyện trong giờ học :


+ Kiến thức, kĩ năng: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập:
tích cực phát biểu xây dựng bài . Một số bạn yếu cần cố gắng hơn :


+ Công tác khác: Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đúng thời gian, đầy đủ, chăm sóc
cơng trình măng non khá tốt.



2. Phương hướng tuần tới:


- Các tổ thảo luận đưa ra phương hướng HĐ của tổ mình


- Lớp thảo luận đưa ra phương hướng hoạt động chung của lớp
- GV tổng kết những nhiệm vụ chính:


+ Khắc phục những tồn tại ở tuần 25.


+ Lao động theo khu vực phân công. Giữ vệ sinh lớp.


</div>

<!--links-->

×