Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tài liệu Giáo án 2-Tuần 20 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.8 KB, 42 trang )


LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Từ ngày 10/1 đến 14/1/2011
Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy
Hai
10/1
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
58
59
96
20
20
Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Bảng nhân 3
Trả lại của rơi(T2)
Chào cờ đầu tuần
Ba
11/1
K. chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
20
97
20
20


Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Luyện tập.
Gió.
An toàn khi đi các phương tiện giao thông.

12/1
Tập đọc
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Thủ công
60
98
39
20
20
Mùa xuân đến
Bảng nhân 4
Đứng kiễng gót,hai tay chống hông và dang
ngang.Trò chơi”Chạy đổi chỗ,vỗ tay”.
Ôn tập bài hát :Trên con đường đến trường.
Cắt ,gấp trang trí thiếp chúc mừng(t2)
Năm
13/1
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
20
99

20
20
Từ ngữ về thời tiết.Đặt và trả lời câu hỏi Khi
nào?
Luyện tập
Chữ hoa Q.
Vẽ theo mẫu:Vẽ cái túi xách.
Sáu
14/1
Chính tả
Toán
Thể dục
TLVăn
SHTT
40
100
40
20
20
Mưa bóng mây.
Bảng nhân 5
Đứng hai tay rộng bằng vai,hai tay đưa ra
trước(sang ngang lên cao chếch chữ V).Trò
chơi”Chạy đổi chỗ,vỗ tay”
Tả ngắn về bốn mùa.
Sinh hoạt lớp


TUẦN 20
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2011

Tập đọc(T61+62): ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Con người chiến thắng Thần Gió,tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào
quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái,hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời
được CH 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Thư Trung thu
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Treo tranh và giới thiệu: Trong
bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết
tại sao một người bình thường như ông
Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có
sức mạnh như Thần Gió.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và

cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài
Thư Trung thu và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: loài người, lăng quay,
lồm cồm, nổi giận, , lồng lộn, ngạo
nghễ, vững chãi, đổ rạp, giận dữ, xô
đổ, thỉnh thoảng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Thật độc ác!
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết định dựng
một ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm
ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát
lành từ biển cả/ và hương thơm ngào
ngạt của các loài hoa.//
-HS đọc các từ chú giải
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm
4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm
mình thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá

nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp ĐT đoạn 5.
TIẾT2
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động2: Tìm hiểu bài
+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh
nổi giận?
+ Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió
làm gì?
+ Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba
lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của
ông nên ông mới quyết định dựng một
ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này
Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh
được không? Chúng ta cùng học tiếp phần
còn lại của bài để biết được điều này.
+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải
bó tay?
+ Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?
+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần
Gió tượng trưng cho ai?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Thi đọc theo vai
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà

luyện đọc.
- Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
+Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ.
+ Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả
ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng,
ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững
chãi. Ông đẵn những cây gỗ thật lớn
làm cột, chọn những viên đá thật to làm
tường.
-Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ
rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững,
chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
+ Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió
thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
+ Ông Mạnh tượng trưng cho sức
mạnh của người, còn Thần Gió tượng
trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
-HS thi đọc theo vai
-Câu chuyện cho ta thấy con người có
thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng
quyết tâm và lao động, nhưng người
cần biết cách sống chung (làm bạn) với
thiên nhiên.
Toán(T96) BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Lập được bảng nhân 3

- Nhớ được bảng nhân 3
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3.
- Bài tập cần làm:Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ
sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.

Nhận xét cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:Trong giờ toán này, các em sẽ
được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng
nhân này để giải các bài tập có liên quan.
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng
nhân 3.
+ Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên
bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
+ Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Ba được lấy mấy lần?
+ 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 3 x 1 = 3 (ghi lên bảng phép nhân
này)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn,
vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 3 được lấy mấy lần?

+ Hãy lập phép tính tương ứng với 3
được lấy 2 lần.
+ 3 nhân với 2 bằng mấy?
+ Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và
yêu cầu HS đọc phép nhân này.
+ Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại
tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được
phép tính mới GV ghi phép tính đó lên
bảng để có 3 bảng nhân 3.
+ Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3.
- Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa
số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào BC:
2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg
2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg
- HS lắng nghe.

+ Có 3 chấm tròn.

+ Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
+ Ba được lấy 1 lần.
+ HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
+ Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3
chấm tròn được lấy 2 lần.
+ 3 được lấy 2 lần.
+ Đó là phép tính 3 x 2
+ 3 nhân 2 bằng 6.
+ Ba nhân hai bằng sáu.

+ Lập các phép tính 3 nhân với 3,
4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
1, 2, 3, . . ., 10.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/97: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài 2/97: Giải bài toán
+ Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
+ Có tất cả mấy nhóm?
+ Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm
phép tính gì?
Tóm tắt:
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm : . . . HS?
Bài 3/97:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau đó là 3 số nào?
+ 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
+ Tiếp sau số 6 là số nào?
+ 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số
đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp ,nêu
kết quả.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân
3 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà
học cho thật thuộc bảng nhân 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3
lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-HS tự tính nhẩm sau đó nêu kết quả nối
tiếp
-Nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- Một nhóm có 3 HS.
- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10.
-1HS làm bảng ,lớp làm vở
-Trình bày,nhận xét
Bài giải:
Mười nhóm có số HS là:
3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3
rồi viết số thích hợp vào ô trống.
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
+ Tiếp sau số 3 là số 6.
+ 3 cộng thêm 3 bằng 6.
+ Tiếp sau số 6 là số 9.
+ 6 cộng thêm 3 bằng 9.
- +cộng thêm 3
-HS thảo luận nêu kết quả

-- Lớp nhận xét.
-HS đọc
Đạo đức(T20): TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết được:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
-Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Trò chơi. Phần thưởng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
-Vì sao phải trả lại của rơi?
-Nếu em nhặt được của rơi em sẽ
xử lý thế nào?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
* Giới thiệu bài: Trả lại của rơi
HĐ1:Đóng vai
Mục tiêu:
-HS thực hành cách ứng xử phù hợp
trong tình huống nhặt được của rơi .
Cách tiến hành:
-Yêu cầu mỗi nhóm đóng vai 1 tình
huống .
* Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp
và nhặt được quyển truyện của bạn nào

đó để quên trong ngăn bàn . Em sẽ làm
gì?
* Tình huống 2 : Giờ ra chơi em nhặt
được chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em
sẽ xử lí thế nào?
*Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt
được của rơi nhưng không trả lại ,em sẽ
khuyên bạn thế nào?
-GV đưa ra một số câu hỏi tình huống:
- Em có đồng tình với cách ứng xử của
các bạn vừa lên đóng vai không ? Vì
sao?
-Vì sao bạn lại làm như vậy khi nhặt
được của rơi ? Khi thấy bạn không chòu
trả lại cho người đánh mất ?
-Em có suy nghó gì khi được bạn trả lại
đồ vật bò đánh mất ?
-Em nghó gì khi nhận được lời khuyên
của bạn ?
Kết luận :
*Tình huống 1:Em cần hỏi xem bạn
-HSTL
-HS thảo luận nhóm 4 em đóng vai xử
lí tình huống của nhóm mình.
-Các nhóm lên trình bày .
*Em sẽ nhặt được quyển truyện của
bạn nào để quyển ở ngăn bàn, mời bạn
lên nhận lại.
*Em nộp lên cô Tổng phụ trách ( cô
giáo chủ nhiệm, Ban giám hiệu ).

* Cậu nên trả lại cho người mất không
nên tham của rơi. Người đánh mất
đang buồn lắm đấy.
Các nhóm khác nhận xét .
- HS tự trả lời theo suy nghó của mình.
nào mất để trả lại .
*Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng
để nhà trường trả lại người mất .
*Tình huống 3 : Em cần khuyên bạn hãy
trả lại cho người mất , không nên tham
của rơi .
H Đ2: Trình bày tư liệu
Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố nội dung bài học.
Cách tiến hành :
-GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân
trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu
tầm được dưới nhiều hình thức .
Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi
khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh
chò cùng em thực hiện .
-Trình bày theo nhóm
-Lớp thảo luận về :
Nội dung tư liệu .
Cách thể hiện tư liệu .
Cảm xúc của em qua các tư liệu .
-Đọc câu ghi nhớ :
Mỗi khi nhặt được của rơi
Em ngoan tìm trả cho người không
tham .

3.Củng cố:
- Vì sao cần trả lại của rơi? Trả lại cảu rơi là việc làm thế nào?
-Nếu em nhặt được ví tiền em sẽ làm gì?
4.Dặn dò:
-Thực hành nhặt được của rơi trả người đánh mất.
Chuẩn bò: Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện(T20): ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ
I. MỤC ĐÍCH U CẦU:
-Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự,nội dung câu chuyện (BT1).
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Chuyện bốn mùa.
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và
u cầu các con dựng lại câu chuyện
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Chuyện bốn mùa
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Trong tiết kể chuyện này, các
em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gió và đặt
tên khác cho câu chuyện này.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
Hỏi:
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?


+ Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
+ Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
+ Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết
bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất
của chuyện. Nội dung đó là gì?
+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại từng đoạn nội dung truyện.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số
nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và
giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại
chuyện trong nhóm:
- Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình
thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn
truyện tương ứng với nội dung của mỗi
bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức

phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh,
Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh
thắng Thần Gió.
- Quan sát tranh.
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và
ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất
thân thiện.
+ Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.
+ Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh
đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
+ Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
+ Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ
nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô
ông Mạnh ngã lăn quay.
+ Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ
ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó
tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng
vững trong khi cây cối xung quanh bị
đổ rạp.
+ 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.

- Các nhóm thi kể theo hai hình thức
trên.
 Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu
chuyện(HSG)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các tên gọi mà mình chọn.
IV. CỦNG CỐ - Dặn DÒ:
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví
dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Ông
Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh và
Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? /
Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió
và ngôi nhà của ông Mạnh…
Toán(T97): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân trong (bảng nhân 3).
- Bài tập càn làm:Bài 1,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép
nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ toán hôm nay, các
em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố
kĩ năng thực hành tính nhân trong
bảng nhân 3.
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/98:Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
x 3
+ Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống?
Vì sao?
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi
và nhận xét.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích
hợp vào ô trống.
+ Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng
9.
- HS TLN2. Đại diện nhóm lên bảng
làm
3
 Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng
nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng
một phép tính nhân.

Bài 3/98:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
1 can : 3 l
5 can : . . . l?
Bài 4/98:
GV yêu cầu HS đọc đề
Tóm tắt
Bài 5: Số?(HSG)
- Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
- Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
- Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số
đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém
nhau mấy đơn vị?)
- Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải
thích cách điền số tiếp theo của mình.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- HS bảng nhân 3
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS
còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc
bảng nhân.
lên bảng làm.
3x3=9 3x9=27 3x6=18
3x8=243x5=15 3x7=21
- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài toán, nêu yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp giải vào vở, nhận xét bài của bạn.
Bài giải:
5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
- HS đọc đề bài toán, nêu yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- HS giải bài theo nhóm đôi
-Đại diện nhóm trình bày-nhận xét
Bài giải
Số kilôgam gạo 8 túi như thế có tất cả
là: 3x8=24(kg)
Đáp số:24kg
Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số
vào dãy số.
- Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
- Các số đứng liền nhau hơn kém nhau
3 đơn vị.
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở .
- Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng
liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn
điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước
cộng với 2 (đếm thêm 2).
Chính tả(T39): GIÓ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Nghe viết chính xác bài chính tả;biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
-Làm được Bt (2) a/b hoặc Bt(3)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Thư Trung thu
- Yêu cầu HS viết các từ sau:, lặng lẽ, cái
tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
Trong giờ học chính tả này, các con sẽ
nghe cô đọc và viết lại bài thơ Gió của
nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ
cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt
âm s / x, phân biệt vần iêc / iêt.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của
gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải
chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó

- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu
có.
d) Viết bài
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ
- Hát
- 2HS lên bảng viết bài, cả lớp viết
vào BC.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các
bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió
cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến
thăm hoa; gió đưa những cánh diều
bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn
quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ
có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các
chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với
nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách
một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ
hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió,
rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở,

khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS viết bài vào vở.
đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho
HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu
tiên được tuyên dương.
Bài 3: Tìm các từ.
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui:
- GV chia lớp thành 2 nhóm. thành. 1 HS
đại diện nhóm oẳn tù tì để chọn quyền đố
trước. Nhóm đố trước đọc 1 trong các câu
hỏi của bài để N kia trả lời. Nếu sau 30
giây mà không trả lời được thì N đố phải
đưa ra câu trả lời. Nếu N đố cũng không
tìm được thì từ này không được tính điểm.
Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, N nào có
nhiều điểm hơn là thắng cuộc.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em về nhà viết lại những
lỗi đã viết sai cho đúng chính tả.
- HS đổi vở kiểm tra theo nhóm đôi.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.

- Cả lớp làm bài vào Vở, Nhận xét bài
của bạn.
+ hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng
xính.
- HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
+ Có thể cho HS giải thêm một số từ
khác:
+ Buổi đầu tiên trong ngày. (buổi
sáng)/ Màu của cây lá (xanh)/ Hạt
nhỏ, mầu đỏ nâu, có trong nước sông.
(phù sa)/ Từ dùng để khen người gái
có khuôn mặt đẹp (xinh)…
+ Tên một loại cá. (cá giếc)…
TN&XH(T20): AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi
các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Đường giao thông.
+ Có mấy loại đường giao thông?
+ Kể tên các phương tiện giao thông đi

trên từng loại đường giao thông?
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
- Hát
+ Có 4 loại đường giao thông: Đường
bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường
hàng không.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Giới thiệu:
+ Bài trước chúng ta được học về gì?
+ Nêu một số phương tiện giao thông và
các loại đường giao thông tương ứng.
+ Khi đi các phương tiện giao thông
chúng ta cần lưu ý điểm gì?
+ Đó cũng chính là nội dung của bài học
ngày hôm nay: “An toàn khi đi các
phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu
ghi tên bài.
 Hoạt động 1: Nhận biết một số tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông.
- Treo tranh trang 42.
- Gợi ý thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó không?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình
huống đó ntn?
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi

sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người
ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi
đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không
bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay
ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.
 Hoạt động 2: Biết một số quy định khi
đi các phương tiện giao thông
- Treo ảnh trang 43.
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu
hỏi.
+ Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở
đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
+ Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm
gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
+ Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm
gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở
trên xe ô tô?
+ Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì?
Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên
trái của xe?
* Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến
và không đứng sát mép đường. Đợi xe
dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò
đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang
chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và
xuống ở phía cửa phải của xe.
 Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
+ Về đường giao thông.
+ HS nêu.
+ Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.

- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm về tình huống được
vẽ trong tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Làm việc theo cặp.
- Quan sát ảnh. TLCH với bạn:
+ Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép
đường.
+ Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô
dừng hẳn.
+ Hành khách đang ngồi ngay ngắn
trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên
đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay
qua cửa sổ.
+ Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên
phải.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS nêu một số điểm cần lưu
ý khi đi xe buýt.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tập đọc(T63): MÙA XUÂN ĐẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .
- Hiểu nội dung bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.(trả lời được câu hỏi 1,2 ;câu
hỏi 3 a hoặc b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thắng
Thần Gió
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông
Mạnh thắng Thần Gió.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ học hôm nay, các
em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập
đọc “Mùa xuân đến” của nhà văn
Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này,
các em sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của
mùa xuân, sự thay đổi của đất trời,
cây cối, chim muông khi mùa xuân
đến.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi

đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu
hỏi cuối bài.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: nắng vàng, rực rỡ, nảy
lộc, nồng nàn, nhã, thoảng, bay nhảy,
nhanh nhảu, đỏm dán.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Vườn cây lại đầy tiếng chim / và
bóng chim bay nhảy.//
+ Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của
chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành
hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để
báo trước mùa xuân tới.
+ Mận, nồng nàn, đỏm dáng, trầm
ngâm.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm
4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm
mình thi đọc.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
+ Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời
và mọi vật khi mùa xuân đến?
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được:
a.Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?


b.Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Thi đọc cá nhân .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Qua bài văn này, tác giả kể về cái gì?
- Các em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa
xuân đến?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà
đọc lại bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp ĐT đoạn 2, 3.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.
+ Khi mùa xuân đến bầu trời thêm
xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm
chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay
nhảy, hót vang khắp các vườn cây.
+ Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi
nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau
thoang thoảng.
+ Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích
choè nhanh nhảu, khướu lắm điều,
chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm
ngâm.
- HS thi Đ1, 2.
-Tác giả kể về vẻ đẹp của mùa xuân.
Xuân: đất trời, cây cối, chim chóc như
có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh

động hơn.
Toán(T98): BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU:
-Lập được bảng nhân 4
-Nhớ được bảng nhân 4.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
-Bài tập cần làm:Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn.
- Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập.
- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng
với mỗi tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi 1 số HS lên bảng đọc thuộc lòng
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào BC.
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20

×