Giáo án – Ngữ Văn 9 – Tập II Võ Hoàng Trúc
1
gi¸o
¸n
Giáo án – Ngữ Văn 9 – Tập II Võ Hoàng Trúc
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 TUẦN 20 –- TIẾT 91,92
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức
_ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sác.
_ Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
_ Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận.
02 Kỹ năng
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03 Tư tưởng _ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn
bản.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Chu Quang Tiềm,GDKNS
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
03 Phương pháp
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ 5 phút
03 Bài mới
Mác.Gooki có bàn về vai trò, tác dụng của sách trong đời sống tinh thần
của con người: “Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời
mới”.Với mỗi người trong chúng ta ít nhiều đều nhận thức được vai trò
của sách, nhưng đọc sách như thế nào cho có ích với đời sống con người
? Ý kiến của Chu Quang Tiềm – Danh nhân Trung Quốc giúp ta hiểu
thêm về phương pháp đọc sách?
30 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
• HOẠT ĐỘNG 1 ( câu 1)
GV: Tóm tắt vài nét về tác giả?
GV: Xuất xứ của văn bản?
GV: Thể loại của văn bản?
GV: Bốc cục của văn bản chia làm
mấy phần?
GV: Chú thích : (SGK)
GV: Cho biết phương thức biểu đạt
chính của văn bản. Nhận xét về lí lẽ,
dẫn chứng?
_ Phần 1: Từ đầu đến “Thế giới
mới”=> Tầm quan trọng, ý nghĩa
của việc đọc sách.
_ Phần 2: Đến “Lực lượng” =>
Những khó khăn, nguy hại của
việc đọc sách.
_ Phần 3 Còn lại => Bàn về
phương pháp đọc sách.
_ Nghị luận ( giải thích một vấn
đề xã hội )
_ Lí lẽ xác đáng, chặt chẽ, dẫn
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Chu Quang Tiềm
( 1897-1986) – nhà Mĩ học và lí
luận văn học nổi tiếng của Trung
Quốc.
2/ Tác phẩm :
a) Xuất xứ: Trích từ sách “ Danh
nhân Trung Quốc bàn về niềm vui
và nổi khổ của việc đọc sách”
b)Thể loại: Nghị luận
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
2
Giáo án – Ngữ Văn 9 – Tập II Võ Hoàng Trúc
chứng cụ thể có tính thuyết phục. d)Chú Thích ; SGK
• HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 2 )
GV Trong đoạn văn này, câu văn nào
mang tính khái quát ?
GV: Để phân tích luận điểm này, tác
giả đã đưa ra các lí lẽ để làm rõ ý
nghĩa luận điểm trên?
GV: Em có nhận xét gì về cách lập
luận trong đoạn văn trên?
GV: Vậy đọc sách có ý nghĩa và tầm
quan trọng như thế nào?
_ “Thên tử trọng hiền hào
_ văn chương giáo nhĩ tào
_ Vạn ban giai hạ phẩm
_ Duy hữu độc thư cao”
_Bình: Đọc sách là nhu cầu
không thể thiếu trong xã hội hiện
đại. Đó là con đường để tích lũy
tri thức, kĩ năng, chuẩn bị cho
hòa nhập cộng đồng , thích ứng
với môi trường và cống hiến cho
xã hội.
_ ( Nhà vua coi trọng người hiền
đức
_ văn chương giáo dục con người
_ Trên đời, mọi nghề đều đều
thấp hèn
_ Chỉ có đọc sách là cao quý nhất
)
I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1/ TẦM QUAN TRỌNG, Ý
NGHĨA CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH:
_ Học vấn không chỉ là chuyện
đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là
con đường quam trong của học
vấn.
+ Sách ghi chép tri thức
+ Sách có gí trị những cột mốc con
đường tiến hóa
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm
=> Lập luận diễn dịch: Đọc sách
là con đường tích lũy nâng cao tri
thức.
• HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3)
GV: Tìm luận điểm trong đoạn văn thứ
2?
GV: Tìm luận cứ cho luận điểm trên?
GV: Theo ý kiến của tác giả, cần lựa
chọn sách khi đọc như thế nào?
_ “Lịch sử càng tiến lên, di sản
tinh thần nhân loại càng phong
phú, sách vở tíc lũy càng nhiều,
thì việc đọc sách cũng ngày
càng không dễ”
2/ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC
ĐỌC SÁCH HIỆN NAY:
a) Khó khăn:
_ Sách nhiều khiến người ta không
chuyên sâu.
_ Sách nhiều khiến người ta đọc
khó lựa chọn
b) Lựa chọn sách:
_ Không tham đọc nhiều
_ Cần đọc kĩ sách chuyên sâu
_ Đọc sách tài liệu khác.
• HOẠT ĐÔNG4 :
GV: Theo tác giả hướng dẫn đọc sách
như thế nào là có hiệu quả?
GV: Đọc sách theo như tác giả? Có tác
dụng gì?
GV: Liên hệ cách đọc sách của em?
_ Học sinh thảo luận
3/ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC SÁCH:
_Không nên đọc lướt qua -> vừa
đọc vừa suy ngẫm
_ Không nên đọc tràn lan
=> Đọc sách vừa học tập tri thức,
vừa rèn luyện tính cách.
• HOẠT ĐÔNG4 :
GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của
văn bản?
GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của
văn bản?
GV: Em rút ra bài học gì cho bản
thân?
_ Học sinh nêu lên suy nghĩ của
mình.
III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:
_ Bố cục chặt chẽ
_ Nghị luận giàu lí lẽ và dẫn chứng
2/ Nội dung:
Tầm quan trọng, ý nghĩa của
việc đọc sách và cách lựa chọn
sách, cách đọc sách sao cho có
hiệu quả.
IV/ LUYỆN TẬP:
1/ Qua những lời bàn torng “Bàn về đọc sách”, em nhận được những lời khuyên bổ ích nào về việc đóc sách?
2/ Cảm nhận của em về tác giả Chu Quang Tiềm “Bàn về đọc sách”
• Người yêu sách quý
• Có học vấn cao nhờ biết đọc sách
• Là nhà khoa học có khả năng có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
3
Giáo án – Ngữ Văn 9 – Tập II Võ Hoàng Trúc
_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Khởi ngữ ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 TUẦN 20–- TIẾT 93
4
Giáo án – Ngữ Văn 9 – Tập II Võ Hoàng Trúc
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức
_ Đặc điểm của khởi ngữ
_ Công dụng của khởi ngữ
_ Biết đặc câu có khởi ngữ
02 Kỹ năng
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện khởi ngữ trong câu
03 Tư tưởng _ Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS…
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.
03 Phương pháp
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ Kiểm tra tập soạn của học sinh 5 phút
03 Bài mới
• Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
• Thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo ngữ đó?
• Làm bài anh ấy cẩn thận lắm
• Nhận xét ý nghĩa của câu đảo với câu trước?
30 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đọc phần I, trong
SGK trang 07?
GV: Tìm các từ im đậm trong các câu
trên?
GV: Phân tích cấu trúc ngữ pháp các
câu trên?
GV: vậy những từ đứng trước chủ ngữ
gọi là gì? ( Đề ngữ)
GV: Thế nào là đề ngữ?
a) Còn anh ( khởi ngữ )
_ anh ( chủ ngữ )
_ Không ghìm nổi xúc
động ( Vị ngữ)
b) Giàu ( Khởi ngữ)
_ tôi ( chủ ngữ)
_ cũng giàu rồi ( Vị ngữ)
c) Các thể văn trong
lĩnh vực văn nghệ
_ chúng ta ( chủ ngữ )
_ có thể ….và đẹp (Vị ngữ)
_ Học sinh tự phân tích.
I/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU:
1/ Ví dụ: SGK
2/ Nhận xét:
a) Còn anh
b) Giàu Khởi ngữ
c) Các thể văn
3/ Khái niệm:
Khởi ngữ là thành phần câu
đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề
tài được nói đến trong câu.
• HOẠT ĐỘNG 2:
_Vị trí: Đứng trước chủ ngữ II/ VAI TRÒ:
5
Giáo án – Ngữ Văn 9 – Tập II Võ Hoàng Trúc
GV: Khởi ngữ đướng ở vị trí nào trong
câu?
GV: Khởi ngữ có quan hệ như thế nào
với chủ ngữ và vị ngữ?
GV: Trước đề ngữ thường có những từ
nào?
GV: Sau khởi ngữ thường có thêm từ
nào?
_ Quan hệ với vị ngữ: không
có quan hệ chủ vị với vị ngữ)
_ Trước đề ngữ, thường có
thêm các quan hệ từ “Về, đối
với…”
1/ Vị trí: Đứng trước chủ ngữ
2/ Quan hệ với vị ngữ: ( không có
quan hệ với chủ- vị )
3/ Trước đề ngữ, thường có thêm các
quan hệ từ “Về, đối với…”
4/ Sau khởi ngữ có thêm quan hệ từ
” Thì”
• HOẠT ĐỘNG 3:
• GV : Tác dụng của khởi ngữ?
III/ TÁC DỤNG:
Khởi ngữ có thể giúp các câu
trong đoạn văn liên kết với nhau một
cách chặt chẽ.
```III/ LUYỆN TẬP:
1/ Nhận diện khởi ngữ:
a) Điều này b) Đối với chúng mình c) Một mình
d) Làm khí tượng đ) Đối với cháu
2/ Thực hành luyện tập dùng khởi ngữ:
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm - > Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được -> Hiểu thì tôi hiểu, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Thế nào là khởi ngữ?
_ Vai trò của khởi ngữ?
_ Tác dụng của khởi ngữ?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ Phép phân tích và tổng hợp”
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 TUẦN 20 –- TIẾT 94
6
Giáo án – Ngữ Văn 9 – Tập II Võ Hoàng Trúc
Ngày dạy: / / 2010
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức
_ Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp
_ Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
_ Tác dụng của hai phép lập luận và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
02 Kỹ năng
_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
_ Nhận diện phép lậ[ luận phân tích và tổng hợp.
03 Tư tưởng _ Hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn lập luận.
B / CHUẨN BỊ:
01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức,GDKNS
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, bài học
03 Phương pháp
_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01 Ổn định lớp
• Ổn định nề nếp bình thường
1 phút
02 Kiểm tra bài củ
• Kiểm tra tập soạn của học sinh.
5 phút
03 Bài mới
• Em hãy trình bày những phép lập luận mà đã học ở lớp 7?
• ( Giải thích,chứng minh)
30 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
• HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho học sinh đọc văn bản: “
Trang phục” , trang 09.
GV: Văn bản trên chia làm mấy phần?
Tìm ranh giới giữa các phần?
GV: Vấn đề mà tác giả đưa ra phân
tích là vấn đề gì?
GV: Tác giả phân tích vấn đề trên
bằng các luận điểm nào?
GV: Các luận điểm trên nằm trong
phần nào của bố cục bài văn?
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận
điểm1, luận cứ, dẫn chứng cho luận
điểm 1 ?
GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận
_ Phần 1: Đoạn 1
_ Phần 2: Đoạn 2,3
_ Phần 3: Đoạn 4.
_ Vấn đề trang phục
_ Gồm có 3 luận điểm
_ Nằm trong phần thân bài.
_ Học sinh thảo luận tìm
_ Học sinh thảo luận tìm
I/ TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN
PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP:
1/ Tìm hiểu phép phân tích:
a) Mở bài: Vấn đề trang phục
b) Thân bài:
• Luận điểm 1 : (Ăn cho mình,
mặc cho người)
_ Luận cứ : Có lẽ nhiều phần đúng
_ Dẫn chứng 1: Cô gái…móng tay
_ Dẫn chứng 2: Anh thanh niên ..áo
sơ mi
• Luận điểm 2 : ( Trang phục
không có pháp luật nào can
thiệp )
_ Luận cứ: Những quy tắc ngầm
_ Dẫn chứng 1: Đó là văn hóa xã hội
7