Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.49 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TUẦN 6 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018</b></i>
<i><b> Chào cờ</b></i>
<i><b> </b><b>(Tổng Đội phụ trách)</b></i>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- GD học sinh có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị HS: Bảng con,phấn</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> -1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) </b>
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới </b>
* GTB- Ghi đầu bài
* HD làm bài tập
Bài 1 : Yêu cầu HS. - HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nêu cách thực hiện –Lớp làm
1
2 của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm )
1
2 của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg )
1
6 của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m )
1
6 của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ )
….
Bài 2 : Bài toán - HS đọc yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài tốn – nêu cách
giải
- GV theo dõi HS làm - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm
Giải :
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 ( bông )
Đáp số : 5 bông hoa
- GV nhận xét sửa sai cho HS
Giải :
Lớp 3A có số HS đang tập bơi là :
28 : 4 = 7 ( HS )
Đáp số : 7 HS
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 4 : Đã tô màu 1<sub>5</sub> số ơ vng của
hình nào?
- HS nêu u cầu bài tập
- HS quan sát – trả lời miệng
Đã tơ màu 1<sub>5</sub> số ơ vng của hình 2
+4
- GV nhận xét , sửa sai cho HS
<b>4. Củng cố -Dặn dò </b>
- Đánh giá tiết học
<b>Tập đọc – Kể chuyện </b>
<i><b> BÀI TẬP LÀM VĂN</b></i>
<i><b> (Theo Pi –vô -na –rô - va )</b></i>
<i><b> (GDKNS)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>*Tập đọc</b></i>
<b>- Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ : Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi…</b>
Biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " với lời mẹ .
- Rèn kỹ năng đọc hiểu nghĩa các từ: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi.
- Từ câu chuyện, hiểu: Lời nói phải đi đơi với việc làm, đã nói thì cố làm cho
được điều muốn nói .
<b>*Kể chuyện</b>
<b>- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một</b>
đoạn của câu chuyện bằng lời của mình .
<b>- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét, đánh lời kể của bạn</b>
<i><b>*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết. Trả lời câu hỏi
- HS + GV nhận xét
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
<i><b> a. Luyện đọc </b></i>
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe
- HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a - 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn - 1 HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4
- 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét - 1 hS đọc cả bài
- Lớp bình chọn
<b>b.Tìm hiểu bài </b> + Lớp đọc thầm đoạn 1+2
- Nhân vật " tơi " trong truyện này tên
là gì ?
- Cô - li – a
- Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ
- Vì sao Cơ - li – a thấy khó viết bài tập
làm văn ?
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc,
dành thời gian cho Cô - li – a học .
+ Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Thấy các bạn viết nhiều, Cơ - li – a
làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh
thoảng bạn mới làm…
+ Lớp đọc thầm đoạn 4 .
- Vì sao mẹ bảo Cơ - li – a đi giặt quần
áo?
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ
phải giặt quần áo …
- Vì sao sau đó, Cơ - li – a vui vẻ làm
theo lời mẹ ?
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói
- Bài đọc giúp em điều gì? - Lời nói phải đi đôi với việc làm.
<b>c. Luyện đọc lại </b>
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe.
- 1 vài HS đọc diễn cảm
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét bình chọn
<b>Kể chuyện </b>
<i><b>+ GV nêu nhiệm vụ Trong phần kể chuyện các em sẽ:</b></i>
-Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ".
-Kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
<b>+ HD kể chuyện</b>
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS
còn lúng túng
- HS tự sắp xếp lại các tranh ra giấy
trình tự đúng của 4 tranh
- GV gọi HS phát biểu - 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời
của em
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3
- Từng cặp HS tập kể
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất
kì .
- Lớp nx – bình chọn bạn kể hay nhất
- GV nhận xét- đánh giá.
<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện
này khơng ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe
- Đánh giá tiết học
<b> </b>
<b>Luyện Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS cách tìm tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
<b>II. Chuẩn bị HS : Vở bài tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1.ổn định tổ chức</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<i><b> - 1 HS làm BT 3( VBT bổ trợ)</b></i>
- GV nhận xét- Chữa bài
<b>3..Bài mới </b>
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
<i><b>* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT bổ trợ</b></i>
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu.
M: 1 của 6kg là:
2 6 : 2 = 3(kg)
<b>- HS làm bài cá nhân trong vở, 1 HS lên</b>
bảng làm.
- GV nhận xét, chữa.
b) 1 của 18 lít là: 18 : 3 = 6( l)
3
d) 1 của 54 m là : 54 : 6 = 9 (m)
6
Bài 2: Bài toán - HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài – HS giải vào vở
- GV theo dõi HS làm - 1 HS lên bảng làm
Giải :
Quầy hàng đã bán số nho là :
16 : 4 = 4 ( kg )
-GV nhận xét sửa sai. Đáp số : 4 kg
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Cho HS quan sát hình làm bài .
- GV thu bài chấm chữa.
-HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở
bài tập.
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
<b>- GV nhận xét tiết học.</b>
<b>- Về nhà ôn lại bài.</b>
<b> Tự nhiên và xã hội </b>
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
<b>(GDKNS)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .</b>
<b>- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu .</b>
<b>- Biết vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.</b>
*KN tư duy: Biết phê phán hành động việc làm khơng có lợi cho cơ quan
bài tiết nước tiểu.
<b>II. Chuẩn bị - Các hình trong SGK phóng to.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? </b>
- HS + GV nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
* GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
Bước 1: yêu cầu HS thảo luận theo căp. - HS thảo luận theo cặp
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp - 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo
luận
=>KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
+ Bước 1: Làm việc theo cặp - Từng cặp HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5
trong SGK và nói các bạn đang làm gì …
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày - 1 số cặp trình bày trước lớp
- nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận
- Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ
phận bên ngoài của cơ quan bài tiết
nước tiểu ?
- Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo
hàng ngày …
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải uống
nước ?
- Để bù cho quá trình mất nước do việc
thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bị
sỏi thận .
- Hằng ngày em có thường xun tắm
rửa, thay quần áo lót khơng ?
- HS liên hệ bản thân
- Hằng ngày em có uống đủ nước khơng?
<b>4. Củng cố - Dặn dị </b>
- Nêu lại nội dung bài ?
- Đánh giá tiết học
<b>Luyện Tiếng việt</b>
<b>Luyện đọc: MÙA THU CỦA EM</b>
<i><b> (Quang Huy )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>- Rèn kỹ năng đọc đúng các từ: lá sen, rước đèn, hội rằm, lật trang vở…</b>
<b>- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng thơ ; sau mỗi dòng thơ.</b>
<b>- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài ( cốm, chị Hằng ).</b>
<b>- Hiểu tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu</b>
năm học mới.
* Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài thơ.</b>
- 1 bông cúc vàng.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
- 2 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện Người lính dũng cảm.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài</b>
b. Luyện đọc
GV đọc bài thơ
giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ. - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng
thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS giải nghĩa các từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N4.
- 4 nhóm nối tiếp đọc 4 khổ thơ.
- Lớp đọc ĐT bài thơ.
* Tìm hiểu bài
- Bài thơ tả màu sắc nào của mùa thu? - Màu vàng của hoa cúc, màu xanh
của cốm mới.
- Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt
- Rước đèn họp bạn… ngôi trường có
thầy, có bạn đang đợi …
- Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và
cho biết em thích hình ảnh nào nhất ?
- Hoa cúc như nghìn con mắt; mùi
hương như gợi từ màu lá sen.
-HS nêu hình ảnh mà mình thích.
* Học thuộc lịng bài thơ
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp
từng khổ, cả bài thơ.
- HS học thuộc lòng: đọc ĐT. cá
nhân, dãy, tổ…
- HS thi HTL từng khổ, cả bài
- Lớp nhận xét – bình chọn.
- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố – dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
<i><b> </b></i>
<b>Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC</b>
<i><b> (Thanh Tịnh )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Rèn kỹ năng đúng các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy
nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ …
-Rèn kỹ năng đọc hiểu nghĩa các: náo nức, mơn man,...
- Hiểu: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu
tiên đến trường .
- Học thuộc lòng 1 đoạn.
<b>II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>
*Giới thiệu bài - ghi đầu bài
<b>a. Luyện đọc </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoan ( 3 đoạn )
- HS nối tiếp nhau theo đoạn.
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm 3
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
- 1 HS đọc toàn bài
<b>b. Tìm hiểu bài </b> * HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao
tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn
- Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm
của buổi tựu trường ? - Lá ngoài đường rụng nhiều …
* HS đọc thầm đoạn 3
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ
rụt rè của đám bạn học trò mới?
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ
dám đi từng bước nhẹ …
<b>c. Học thuộc lòng đoạn văn </b>
- GV đọc 1 đoạn 1 và hướng dẫn HS
đọc diễn cảm
- HS chú ý nghe
- 3 –4 HS đọc đoạn văn
- GV yêu đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của
bài.
- HS cả lớp đọc nhẩm
- HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
<b>Toán</b>
<b> CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và
chia hết ở tất cả các lượt chia .
- Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
<b>II.Chuẩn bị HS : Bảng con ,phấn</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - 2 HS lên bảng làm 2 phép tính </b>
<b>3. Bài mới </b>
*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
<b>a. HD thực hiện phép chia 96 : 3 </b>
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng - HS quan sát
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số
cho số có mấy chữ số ?
-> Là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số
có một chữ số (3)
- GV hướng dẫn
+ Đặt tính : 96 3 - HS làm vào nháp
+HD Tính như SGK. - HS chú ý quan sát
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng
Vậy 96 : 3 = 32 96 : 3 = 32
<b> b. Thực hành </b>
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện vào bảng con
- GV nhận xét sửa sai cho HS
Bài 2 - HS nêu yêu cầu bài - làm bảng con.
- GV HD HS làm vào bảng con
a. 1<sub>3</sub> của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg )
1<sub>3</sub> của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m )
b. 1<sub>2</sub> của 24 giờ là : 24 : 2 = 2 ( giờ )
1<sub>2</sub> của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút )
- GV sửa sai cho HS .
Bài 3: Bài toán. - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm vào vở - HS nêu cách giải – giải vào vở
- 1 HS lên bảng giải - cả lớp nhận xét
Giải
Mẹ biếu bà số quả cam là :
36 : 3 = 12 ( quả )
Đáp số : 12 quả cam
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại cách chia vừa học ? - 2 HS nêu lại.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS nghe viết chính xác đoạn tóm tắt truyện " Bài tập làm văn " . Biết viết hoa
tên riêng người nước ngoài .
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ; phân biệt cách viết một số tiếng
có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/ x ) , thanh hỏi, thanh ngã ) .
- HS có ý thức học rèn chữ.
<b>II. Chuẩn bị - Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2, 3a </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS viết bảng lớp vần oan </b>
- 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc
- GV + HS nhận xét
<b>3. Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài .</b>
<b>a. HD HS chuẩn bị </b>
- GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại bài
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cơ - li – a
+ Tên riêng trong bài chính tả được
viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch
nối giữa các tiếng
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng
túng, ngạc nhiên …
- HS luyện viết vào bảng con
- GV nhận xét sửa sai cho HS
<b>b.GV đọc chính tả </b> - HS nghe viết bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS
<b>c. GV đọc lại bài sốt lỗi</b> - HS dùng bút chì sốt lỗi
- GV thu bài chấm –Nhận xét bài.
<i><b>D. HD làm bài tập </b></i>
Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống:
HS nêu yêu cầu bào tập
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng
nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; - Cả lớp nhận xét
a. Khoeo chân.
b. Người lẻo khoẻo
c. Ngoéo tay - Lớp chữa bài đúng vào vở
Bài 3: (a) Điền vào chỗ trống s hay x? - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài
tập
- HS làm bài cá nhân
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại lại ND bài
- Nhận xét tiết học
<b>Thể dục</b>
<b>( GV bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp HS củng cố:
-cách thực hiẹn phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất
cả các lượt chia.
- Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>
- SGK + VBT
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b></i>
Bài 1: Củng cố cho HS kỹ năng thực
hành chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số.
- HS làm bài vào vở:
- GV nhận xét sửa sai cho HS
Bài 2: Củng cố cách tìm một trong
Các phần bằng nhau của một số. - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm vở - HS làm bài
a) 1<sub>4</sub> của 84kg là:84:4 = 21 (kg)
b) <sub>6</sub>1 <i>của 66l là: 66: 6 = 11 (l) </i>
c) 1<sub>2</sub> của 68phút là:68: 2 = 34 (phút)
d) 1<sub>3</sub> của 60phút là: 60: 3 = 20 (phút)
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 3: Củng cố cách tìm một phần mấy
của một số thông qua bài tốn có lời
văn.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm vào vở - HS nêu cách giải – giải vào vở
Nửa ngày có số giờ là:
24:2 = 12 (giờ)
Đáp số: 12giờ
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
<b>4. Củng cố </b>
- GV nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dò </b>
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
<b>Luyện tiếng Việt</b>
<b>RÈN ĐỌC:NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi hợp lý.
- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Giảng bài</b>
<b>*HD luyện đọc</b>
- Tổ chức cho HSTB đọc đoạn
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số
em đọc còn yếu.
- Gọi 1 số HSTB thi đọc (2 nhóm, mỗi
nhóm 4 em đọc nối tiếp)
- Khen ngợi em có tiến bộ.
<i><b> *HD đọc hay</b></i>
-GV đọc mẫu 1 đoạn ,HD cách đọc.
- Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương, những em
đọc tốt.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời
câu hỏi
+ Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những
kỉ niệm của buổi tựu trường?
- Hát.
- 2 em khá, giỏi đọc mẫu tồn bài.
- Đọc theo nhóm đơi.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Đại diện 2 dãy mỗi dãy 1 em đọc đoạn;
mỗi dãy 1 em đọc 1đoạn
- 2 em đọc cả bài.
- HS theo dõi
- HS đọc.
- HS bình chọn bạn đọc hay.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2
+Trong ngày đến trường đầu tiên tại
sao tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu
trường?
<i><b>- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài.</b></i>
- Chia 3 dãy đại diện cho 3nhóm.
- Nhận xét.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
trường.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ…
mọi vật xung quanh cũng thay đổi.
- Lớp đọc thầm đoạn còn lại.
+ Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng
bước nhẹ, như con chim…e sợ, thèm vụng
và ước ao...như những học trị cũ.
- 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- Chọn nhóm đọc tốt.
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>
<b>( Giáo án soạn riêng)</b>
<b>Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Luyện từ và câu </b>
<b> TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ơ chữ .
- Ơn tập về dấu phẩy ( đặt giữa các thành phần đồng chức ).
- HS vận dụng vào bài tập thành thạo.
<b>II. Chuẩn bị - Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT 1 .</b>
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 2 .
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b> - 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3 .
- GV + HS nhận xét.
<b> 3. Bài mới </b>
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
*HD làm bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập1
- GV chỉ bảng, nêu từng bước thực
hiện
+ Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải
đốn đó là từ gì ? VD : được học tiếp
lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng
L) ?
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo
hàng ngang .
- HS nêu :lên lớp
- HS chú ý nghe
+ Bước 3: Tìm từ xuất hiện ở cột tơ
màu .
- HS trao đổi theo cặp
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS lên thi tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét
- Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai
giảng
Bài 2:Điền dấu phảy vào chỗ thích
hợp.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm từng câu văn – làm bài
vào vở
- GV mời HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng điền dấu phẩy.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
a. Ông em, bố em, chú em …
b. Các bạn …. đều là con ngoan, trò
giỏi
c. Nhiệm vụ … Bắc Hồ dạy, tuân
theo ..
- Lớp chữa bài vào vở
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại ND bài ?
- Nhận xét tiết học .
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, Tìm
một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Tự giải tốn tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- HS có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị</b>
HS : Bảng con,phấn
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng tính: 24: 2 ; 86 : 2 </b>
- GV + học sinh nhận xét
* Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
* HD làm bài tập
Bài1 : Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện 1
phép chia mẫu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS thực hiện 48 2
4 24
08
8
0
- Lớp quan sát
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào vở , 3 HS lên bảng
làm
84 4 55 5 96 3
8 21 5 11 9 32
04 05 06
- GV nhận xét, sửa sai cho HS . 4 5 6
Bài 2:
0 0 0
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HSnêu cách làm
- GV theo dõi HS làm bài - 1 HS lên bảng làm + lớp làm
bài vào vở
20 : 4 = 5cm
40 : 4 = 10 km
80 : 4 = 20 km
- GV nhận xét. - Lớp đọc bài nhận xét
Bài3: Bài toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu
cách giải
- 1 vài HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích và giải
- GV theo dõi HS làm bài - 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm
vào vở
Bài giải :
Mi đã đọc được số trang
truyện là :
84 : 2 = 42 ( trang )
Đáp số : 42 trang
- Gv nhận xét . - Cả lớp nhận xét
<b>Tiếng Anh</b>
<b>(GV bộ môn soạn giảng)</b>
<b>( GV bộ mơn soạn giảng)</b>
<b>Luyện Tốn </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS củng cố:
- Kỹ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các
lượt chia ), tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Ôn luyện kĩ năng giải tốn tìm một trong các thành phần bằng nhau của một
số.
- Giáo dục học sinh lòng say mê mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- VBT tốn
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>- 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính </b></i>
24: 2 ; 86:2
- GV + học sinh nhận xét
3. Bài mới:
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập: </b></i>
Bài 1. Đặt tính rồi tnhs
- GV gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện 1
phép chia mẫu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vở - HS làm vào VBT, HS lên bảng làm
68 2 99 3 48 4
68 : 2 99: 3 48 : 4 6 34 9 33 4 12
08 09 08
8 9 8
80 : 4 33 : 3 66 : 2 0 0 0
Bài 2: Củng cố cách tìm một phần mấy
của một số
0 0 0
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HSnêu cách làm
- GV theo dõi HS làm bài - 1 HS lên bảng + lớp làm bài vào vở
48:6 = 8 kg
54:6 = 9 giờ
<i>60:2 = 30 l</i>
40: 5 = 8 phút
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
Bập 3: Củng cố cách tìm một phần mấy
của một số qua bài tốn có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu
cách giải
- 1 vài HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích và giải
- GV theo dõi HS làm bài - 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở
Bài giải:
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Thời gian My đi từ nhà đến trường là:
60:3 = 20(phút)
Đáp số:20 phút
- Gv thu vở, nhận xét
- Cả lớp nhận xét
<b>4. Củng cố </b>
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>ÔN : TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY</b>
<b> I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS các từ ngữ về chủ đề trường học .
- Ôn tập về dấu phẩy ( đặt giữa các thành phần đồng chức ).
- Rèn kĩ năng vận dụng vào bài tập thành thạo.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Bảng phụ, VBT bổ trợ Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b> - 1 HS làm lại bài tập 1 (VBT bổ trợ- T21)
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
* Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
<i> *Hướng dẫn làm trong VBT bổ trợ .</i>
Bài 1: Giải ô chữ.
- HS nêu yêu cầu
<b>STT</b> <b>Nghĩa của từ</b> <b>Từ ngữ</b>
1
2
3
4
5
Ngày mở đầu năm học
Nơi diễn ra hoạt động thể dục, vui chơi
Nơi để sách báo trong trường
Vật dùng để báo hiệu giờ học bắt đầu hay kết
thúc
Dấu hiệu nhận biết người Đội viên Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh
<b>Khai giảng</b>
<b>Sân trường</b>
<b>Thư viện</b>
<b>Trống</b>
<b>Khăn quàng đỏ</b>
Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích
hợp.
- GV hướng dẫn HS phân tích từng
câu văn để điền dấu phẩy cho đúng.
- GV chấm, nhận xét và chữa.
Lời giải đúng là:
Đặt dấu phẩy sau các chữ:
-Câu 1: óng,bơng, nhau.
-Câu 2: Minh, trắng, đưa
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà ôn lại bài.
- HS nêu yêu cầu.
- Vài HS đọc 2 đoạn văn.
- HS làm bài vào vở.
<b> </b>
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>MÚA HÁT TẬP THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- HS nắm được các động tác múa của bài múa tập thể.
- HS có kĩ năng thực hiện đúng các động tác.
- GV : Giáo án , bài hát …
- HS : nhớ tên bài và nội dung bài hát….
<b> III. Hoạt động dạy học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh</b>
Hát lại bài hát để chuẩn bị học múa?
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>* GTB - Ghi bảng</b></i>
Hoạt động 1 : Hướng dẫn mẫu
- GV chia lớp thành 2 nhóm - HS xếp thành 2 hàng dọc
- GV hớng dẫn các động tác múa - HS quan sát và nhớ động tác
- GV cho HS tập theo nhóm
- GV quan sát và hướng dẫn thêm
Hoạt động 2 : Thực hành
- GV mở nhạc cho HS nghe - HS nghe lại lời và giai điệu bài hát
- GV hướng dẫn tập theo nhạc - HS tập theo nhạc
- Luyện theo nhóm
-Thi trình diễn giữa các nhóm
- GV nhận xét
- GV và HS bình chọn nhóm biểu diễn
- GV đánh giá chung
<b> 4. Củng cố - Dặn dò</b>
GV tổng kết và dặn dò học sinh
<b>Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( GV bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Tốn</b>
<b> PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CĨ DƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia .
<b>II. Chuẩn bị - Các tấm bìa có các chấm trịn</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
2 HS lên bảng làm bài
96 3 84 2
<b>3. Bài mới</b>
* GT bài – Ghi đầu bài
a. HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- GV viết lên bảng phép tính
8 2
- 1 HS lên bảng thực hiện
8 2
8 4
0
- GV yêu cầu HS nêu lại cách chia - HS nêu lại cách chia
- GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng 9 2
8 4
1
- GV hỏi : 1 có chia được cho 4 khơng ? - HS nêu : 1 không chia được cho 4
- GV kết luận : 1 chính là số dư
+ GV viét : 9 : 2 = 4 ( dư 1 )
+ Em thấy số dư như thế nào so với số
chia ?
- Số dư bé hơn số chia (vài HS nhắc lại)
b. Thực hành
Bài 1 :Tính rồi viết theo mẫu: - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào
bảng lớp
- GV quan sát HS làm 20 4 15 3 24 4
20 5 15 5 24 6
0 0 0
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi
lần giơ bảng
b.
19 3 29 6 19 4
18 6 24 4 16 4
1 5 3
Bài 2 - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào
- Gọi HS giơ bảng - 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận
Bài 3 : + Đã khoanh vào 1<sub>2</sub> số ơ tơ ở
hình nào ?
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát vào hình vẽ
- Đã khoanh vào 1<sub>2</sub> số ô ở hình a
- GV nhận xét - lớp nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại cách chia hết và cách chia có
dư ?
- HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
<b>Tự nhiên và xã hội</b>
<b>CƠ QUAN THẦN KINH</b>
<b>I. Mục tiêu HS biết : </b>
<b>- Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh .</b>
<b>- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .</b>
<b>- HS có ý thức tìm hiểu bài.</b>
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Các hình trong SGK - Hình cơ quan thần kinh phóng to .
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu lại cách vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu</b>
GV nhận xét
<b>3. Bài mới</b>
* GT bài – Ghi đầu bài
<b> Hoạt động 1:Quan sát </b>
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV
chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu
hỏi gợi ý
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 đồ và
trả lời câu hỏi
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên
sơ đồ ?
-Trong các cơ quan đó cơ quan nào
được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào
được bảo vệ bởi cột sống ?
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị
trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình
hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
+ GV treo hình cơ quan thần kinh
- HS quan sát
+ GV gọi HS lên bảng chỉ các cơ quan
thần kinh, não, tuỷ sống, dây thần kinh
- GV: não và tuỷ sống có các dây thần
kinh toả đi khắp nơi của cơ thể …
- HS chú ý nghe
- GVKL : Cơ quan thần kinh gồm có bộ
não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm
trong cột sống ) và các dây thần kinh
-2HS nêu lại.
<b>Hoạt động 2</b>
+ Bước 1: Chơi trò chơi:Con thỏ, ăn cỏ,
uống nước , chui vào hang . .
HS tổ chức chơi.
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những
giác quan nào để chơi ?
- HS nêu
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu đọc mục
bạn cần biết ( T27 ) và trả lời
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và
trả lời câu hỏi
- Não và tuỷ sống có vai trị gì ?
- Nêu vai trị của các dây thần kinh và
các giác quan ?
- Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ
quan của thần kinh bị hỏng ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo
luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi )
GV kết luận
- Não và tuỷ sống là trung ương thần
kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ
thể
<b>4. Củng cố- dặn dò </b> Vài HS nêu lại.
- Nêu lại ND bài ?
- Nhận xét tiét học, chuẩn bị bài sau
<b> </b>
<b>Thủ cơng</b>
<b>GẤP,CẮT, DÁN, NGƠI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG </b>
<b> ( Tiết 2 )</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Tiếp tục củng cố cho HS biết gấp , cắt, dán ngôi sao dán năm cánh .
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình.
- u thích sản phẩm gấp, cắt, dán .
<b>II. Chuẩn bị - Mẫu lá cờ đó sao vàng- Tranh qui trình.</b>
- Giấy thủ cơng màu đỏ, vàng, kéo, hồ dán …
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 3: HD HS quan sát và nhận xét
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước
gấp,cắt ,dán ngôi sao 5 cánh.
- 1 HS nêu lại các bước.
+ Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao
năm cánh.
cánh.
+ Bước 3:Dán ngôi sao vàng 5
- GV nhận xét - HCN màu đỏ trên ngôi sao màu
vàng
+ GV treo tranh qui trình và nhắc lại các
bước.
- dán ở chính giữa
+ GV tổ chức cho HS thực hành. - HS thực hành theo nhóm.
+ GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS nhận xét sản phẩm của bạn.
- GV đánh giá sản phẩm của HS .
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- HD về nhà chuẩn bị bài sau .
<b> </b>
<b> Tiếng Anh</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>( GV bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Đạo đức</b>
<b> TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiết 2 )</b>
<b> (GDKNS)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS biét tự làm lấy cơng việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở
trường, ở nhà …
- Rèn kĩ năng vận dụng vào bào học thành thạo.
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện cơng việc của mình .
* - Kĩ năng tư duy phê phán,ra quyết định và giải quyết vấn đề.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân .
- Một số đồ vật cần cho trò chơi : đóng vai
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Về nhà em đã tự làm lấy cơng việc của mình chưa ?
<b> 3. Bài mới</b>
* GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế .
- GV yêu cầu HS tự liên hệ
+ Các em đã tự làm lấy công việc của
mình chưa ?
+ Em cảm thấy như thế nào khi hồn
thành cơng việc ?
- 1 số HS trình bày trước lớp
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận
xử lý tình huống 1, 1 nửa cịn lại thảo
luận xử lý tình huống 2 ( trong SGV)
- Các nhóm độc lập làm việc
- 1 số nhóm trình bày trị chơi đóng vai
trước lớp .
- KL : Nếu có mặt ở đó, các em cần nên khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là
cơng việc mà Hạnh đã được giao .
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm .
- GV phát phiếu cho HS yêu cầu HS
- Từng HS độc lập làm việc
- 1 HS nêu kết quả bài làm trước lớp
- KL : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy cơng
việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác . Như vậy, em mới mau tiến
bộ và được mọi người quí mến .
<b>4 . Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
<b>Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018</b>
<b>Toán </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư .
- Rèn kĩ năng chia thành thạo.
- GD học sinh có ý thức học bài.
<b>II. Chuẩn bị </b>
HS : Bảng con,phấn
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b> -2 HS lên bảng làm phép tính
19 3 và 29 6
<b>3. Bài mới </b>
* GT bài – Ghi đầu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Tính - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện vào bảng con
17 2 35 4 42 5 58 6
16 8 32 8 40 8 54 9
1 3 2 4
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2: Đặt tính rồi tính - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
Bài 3 : Bài toán - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán – giải vào vở
Bài giải :
Lớp học đó có số HS giỏi là :
27 : 3 = 9 ( HS )
Đáp số : 27 học sinh
- GV nhận xét - Cả lớp nhận xét
Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng bút khoanh vào câu trả lời đúng
- GV nhận xét sửa sai cho HS
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
<b>Tập làm văn</b>
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
<b> (GDKNS)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Rèn kỹ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình .
- Rèn kỹ năng viết : viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( từ 5 – 7 câu ) diễn đạt rõ ràng .
- HS có ý thức viết bài.
* Kĩ năng trình bày ý tưởng - Lắng nghe tích cực.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Vở bài tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? </b>
<b>3. Bài mới </b>
* GTB - Ghi đầu bài
<i>* Hướng dẫn HS làm bài tập .</i>
Bài tập 1 : Kể lại buổi đầu đi học. - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi
học là buổi sáng hay buổi chiều, thời
tiết nào? ai dẫn em đến trường, lúc đầu
em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc
thế nào ? cảm xúc của em về buổi đó …
- HS chú ý nghe
- 1 HS khá giỏi kể mẫu
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- HS kể theo cặp
- 3 – 4 HS thi kể
- Gv nhận xét.
Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành
một đoạn văn ngắn( từ 5 đến 7 câu).
- Hs nêu yêu cầu bài tập2
- HS viết bài vào vở
- 5-7 em đọc bài làm
- GV chấm bài- nhận xét -> Lớp nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( GV bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Thế dục</b>
<b>(GV bộ môn soạn giảng)</b>
<i><b> Chính tả ( nghe – viết )</b></i>
<b> NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nghe – viét, trình bày đúng một đoạn văn trong bài : Nhớ lại buổi đầu đi học .
Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu .
- Phân biệt được cặp vần khó eo / oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm
đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x; ươn / ương ) .
- HS có ý thức tự giác viết bài.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Bảng quay làm BT3 .
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b> - GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao
- Lớp viết bảng con
<b>3. Bài mới </b>
* GTB - Ghi đầu bài
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần đoạn viết chính tả - HS chú ý nghe
- 1, 2 HS đọc lại
- Luyện viết tiếng khó
+ GV đọc: bỡ ngỡ, nép, quãng trời,
ngập ngừng …
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc : - HS nghe viết bài vào vở
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì sốt lỗi
- GV thu vở chấm- nhận xét
<i>HD HS làm bài tập </i>
Bài 2 : Điền vào chỗ trống eo hay oeo?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét
Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười
ngặt nghẽo, ngoẹo đầu .
- Cả lớp chữa bài vào vở
Bài 3 : Tìm các từ - HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm
vào nháp
- GV nhận xét chốt lời giải - Cả lớp nhận xét
a. Siêng năng ; xa ; xiết
<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>
- Nêu lại ND bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
<b>Tập viết</b>
<b>ÔN CHỮ HOA: D, Đ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cách viết các chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viét câu ứng dụng: " Dao có mài mới sắc, người có học mới khơn " bằng chữ
cỡ nhỏ
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
<i>- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim.</i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>
a) Giới thiệu bài:
<i><b>b)Hướng dẫn viết trên bảng con:</b></i>
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong
bài:
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
các chữ hoa vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng.
- Giới thiệu về anh Kim Đồng là một
trong những đội viên đầu tiên của Đội TN
TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất
nước.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Kim
Đồng
*Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
+ Câu tục ngữ nói gì?
- u cầu HS tập viết trên bảng con chữ
<i>Dao</i>
<i><b>c) Hướng dẫn viết vào vở:</b></i>
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ D: 1 dòng
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- HS tìm ra các chữ hoa gồm có chữ:
D, Đ, K và luyện viết.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng.
+ Câu tục ngữ khuyên con người phải
chăm học mới khôn ngoan, trưởng
thành.
<i>- HS tập viết vào bảng con chữ Dao</i>
trong câu ứng dụng.
+ Viết câu tục ngữ: 5 lần
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
<i><b>d) Chấm chữa bài </b></i>
- Giáo viên chấm vở 1 số em.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
<b>4. Củng cố </b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn dò HSvề nhà viết bài và xem trước
bài mới.
hướng dẫn của giáo viên
- Về nhà tập viết và xem trước bài mới:
Ôn chữ hoa E, Ê
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>
<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN + ATGT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có
hướng phát huy và khắc phục.
- Giáo dục HS ý thức tự giác và tự quản.
<b>II. Nội dung:</b>
GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
<b>1. Ưu điểm:</b>
...
...
<b>2. Nhược điểm:</b>
...
...
...
...
<b>3. Tổng kết:</b>
- GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt những ưu điểm đã đạt được và
khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
<b>4. ATGT </b>