Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài soạn Giáo án tuần 20/2010-2011-lớp 4, chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.24 KB, 22 trang )

Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG T2
I.MỤC TIÊU:
-Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
-Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1:BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và
giải thích về các ý kiến, nhận đònh sau :
a. Với mọi người lao động, chúng ta đều phải chào
hỏi lễ phép.
b. Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c. Những người lao động chân tay không cần phải
tôn trọng như những người lao động khác.
d. Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e.Dùng hai tay khi đưa và nhân vật gì với người lao
động.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Câu trả
lời đúng :
a. Đúng. Vì dù là người lao động bình thường
nhất, họ cũng đáng được tôn trọng.
b. Đúng. Vì các sản phẩm đó đều do bàn tay của
những người lao động làm ra, cũng cần phải được
trân trọng.


c. Sai. Bất cứ ai bỏ sức lao động re để làm ra
cơm ăn, áo mặc, của cải cho xã hội thì cũng đều
cần tôn trọng như nhau.
d. Sai. Vì có những công việc không phù hợp
với sức khỏe và hoàn cảnh của mình.
e. Đúng. Vì như vậy thể hiện sự lễ phép, tôn
trọng người lao động.
*Hoạt động 2:TRÒ CHƠI “Ô CHỮ KÌ DIỆU”
- GV phổ biến luật chơi : + GV sẽ đưa ra 3 ô chữ, nội
dung có liên quan đến một số câu ca dao, tục ngữ
hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó.
+ HS chia làm 2 dãy, ở mỗi lượt chơi, mỗi dãy sẽ
tham gia đoán ô chữ.
+ Dãy nào sau 3 lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ
hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi.
* Nội dung chuẩn bò của GV
1. Đây là bài ca dao ca ngợi những người lao động
này : “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”
2. Đây là bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Tố Hữu, nội
dung nói về người lao động mà công việc luôn gắn
với tiếng chổi tre.
3. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Ô chữ cần đoán
N Ô N G D Â N
(7 chữ cái)

L A O C Ô N G
(7 chữ cái)
Vì lợi ích trăm năm trồng người
Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ Tòch về người
lao động nào ?
4. Đây là người lao động luôn phải đối mặt với hiểm
nguy, những kẻ tội phạm.
G I Á O V I Ê N
(8 chữ cái)
C Ô N G A N
( 6 chữ cái )
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

Môn: TOÁN
Tiết 96: PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phân số.
K/tật: nhận biết được phân số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106,107.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Luyện tập.
-2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4 /105.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15’
*HĐ1: Giới thiệu phân số.
− GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần
bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như
phần bài học của SGK.
− Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?

− Có mấy phần được tô màu?
− GV: tô màu 5/6 hình tròn.
− GV yêu cầu HS đọc và viết.
− GV giới thiệu tiếp: 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6.
− GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông… ,yêu
cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi
hình.
− GV nhận xét: 5/6,1/2 ,3/4 …là những phân số.
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN
viết trên vạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết
dưới vạch ngang.
-HS quan sát hình.
− 6 phần.
− 5 phần.
− HS đọc và viết.
− HS đọc
18’
HĐ2: Luyện tập thực hành:
*Bài 1: HS tự làm.
*Bài 2: 1 HS đọc đề.
− HS làm bài.
− H: Mẫu số của các phân số là những STN ntn?
− GV nhận xét và cho điểm HS.
− HS làm vào bảng con.
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở BT
− là số tự nhiên lớn hơn 0.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Đọc phân số: 4/7,3/6, 5/8…
-Chuẩn bò: phân số và phép chia STN.

-Tổng kết giờ học.

Môn: KHOA HỌC
Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU:
Nêu được một số ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, …
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bò ô nhiễm.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 49 VBT Khoa học.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15’
*Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ KHÔNG KHÍ Ô NHIỄM VÀ KHÔNG KHÍ SẠCH
*MT:Phân biệt được không khí sạch và không khí bẩn
- GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78,
79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí
trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bò ô
nhiễm?
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của
không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí
sạch và không khí bẩn.
- Làm việc theo cặp.
- Một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.
- HS nhắc lại một số tính chất của
không khí.
15’

*HĐ2 : THẢO LUẬN VỀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
*MT: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
- Nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm nói chung
và nguyên nhân làm không khí ở đòa phương bò ô
nhiễm nói riêng?
 Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do
hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi
phóng xạ, bụi than, xi măng, …)
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật,
rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe,
nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
- Do khí thải của các nhà máy ;
khói, khí độc, bụi do các phương
tiện ô tô thải ra ; khí độc vi khuẩn,…
do các rác thải sinh ra.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bò bài mới.

Môn: LỊCH SỬ
Tiết 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+Vua quan ăn chơi sa đoạ ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan
coi thường phép nước.
+Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
-Hồn cảnh Hồ Q Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:

Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Q Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngơi nhà Trần, lập nên nhà
Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
*HS khá, giỏi:
+Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Q Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, q tộc ; quy định
lại số nơ tì phục vụ trong gia đình q tộc.
+Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống qn Minh của nhà Hồ Q Ly thất bại: khơng đồn kết
được tồn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng qn đội.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
-Gv và Hs sưu tầm những mẩu truyện về anh hùng Lê Lợi.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10’
*Hoạt động 1: ẢI CHI LĂNG VÀ BỐI CẢNH DẪN TỚI TRẬN CHI LĂNG
- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45
SGK) và yêu cầu Hs quan sát hình.
- Gv lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho hs quan sát để
thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng: +Thung lũng
Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? +Thung lũng có hình
như thế nào? +Hai bên thung lũng là gì? +Lòng
thung lũng có gì đặc biệt? +Theo em, với đòa thế như
trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho
quân đòch?
- Gv tổng két ý chính về đòa thế ải Chi Lăng và giới
thiệu hoạt động 2.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát lược đồ.

- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
của Gv.
14’
*Hoạt động 2:TRẬN CHI LĂNG
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm với đònh hướng
như sau:
Hãy cùng quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn
biến của trận Chi Lăng theo các nội dung chính như
sau: +Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế
nào? +Kò binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến
trước ải Chi Lăng? +Trước hành động của quân ta,
kò binh của giặc đã làm gì? +Kò binh của giặc thua
như thế nào? +Bộ binh của giặc thua như thế nào?
-Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả họat động
nhóm.
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 4 đến 6 Hs và tiến hành
hoạt động
-Mỗi nhóm cử 5 đại diện dựa vào
lược đồ trận Chi Lăng để trình bày
diễn biến (mỗi Hs trình bày 1 ý,
khoảng 2 nhóm trình bày). Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung ý kiến.
5’
*Hoạt động 3:NGUYÊN NHÂN THẮNG LI VÀ Ý NGHĨA CỦA TRẬN CHI LĂNG
-Gv hỏi: Theo em, vì sao quân ta giành được thắng - Hs cả lớp cùng trao đổi và thống
lợi ở ải Chi Lăng ?
- Gv hỏi: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghóa
như thế nào đối với lòch sử dân tộc ta?

nhất.
- Hs cả lớp trao đổi, sau đó phát
biểu ý kiến.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Gv tổ chức cho hs cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.


Th ứ hai ngày 1 0 /01/201 1
Môn: TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với
nội dung câu chuyện.KT: đọc được bài văn
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống u tinh, cứu dân bản của bốn anh
em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
2-3 HS ĐTL bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6
dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách
đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghóa
(phần chú thích SGK)
GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp

- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Hỏi: +Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai
và đã được giúp đỡ như thế nào?

+Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?


+Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống
yêu tinh.
+Vì sai anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu
tinh?
+Ý nghóa của câu chuyện này là gì?
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ
già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho
họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước
như mưa làm nước dâng ngạp cả
cánh đồng, làng mạc.
HS thuật
-Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và
tài năng phi thường: đánh nó bò
thương, phá phép thần thông của nó.
Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực
nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy
hàng.
-Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân
bản của 4 anh em Cẩu Khây

*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-Gọi HS đọc tiếp nối
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
-GV đọc mẫu
KT: Đánh vần đọc hết bài.
2 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nội dung chính của truyện là gì?
-Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân
Môn: Chính tả (Nghe- viết):
Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I.MỤC TIÊU:
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn
(BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
-Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
-K/tật: nhìn sách chép bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b, 3b.
-VBT Tiếng Việt 4, tập 2
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ , sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình……..
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
23’
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
GV đọc toàn bài chính tả

Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
GV đọc chính tả HS viết bài

GV đọc lại toàn bài chính tả một lần
GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm đọc văn (chú ý những
chữ cần viết những tên tiêng nước
ngoài, những chữ số La mã, những
từ ngữ thường viết sai và cách trình
bày)
- Học sinh viết bài.KT; nhìn sách
chép bài
- HS soát bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa
những chữ viết sai
10’
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/14SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan)
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
GV chốt lại lời giải đúng:
Đoạn a)Chuyền trong- chim- trẻ
Đoạn b) Cuốc- buộc- thuốc- chuột.
Bài tập 3: (HS chọn 1 trong 2 đoạn)
Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2)
Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
Đoạn a)Đãng trí bác học: đãng trí, chẳng thấy,
xuất trình
Đoạn b) Vò thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc

ngoài
Nêu yêu cầu
Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài
tập – điền ch/tr, uôt/uôc vào chỗ
trống
HS Điền nhanh âm đầu hoặc vần
thích hợp vào chỗ trống. Từng thi
đọc kết quả
HS sửa bài

HS nêu
Hs làm việc theo nhóm trình bày
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Gọi HS đọc lài bài tập 2,về nhà làm tiếp bài tập còn lại.
Môn: TOÁN
Tiết 97:PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:

×