Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề phần este – lipit, hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 159 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HỒNG NGUYỆN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
PHẦN ESTE – LIPIT, HÓA HỌC 12

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HỒNG NGUYỆN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
PHẦN ESTE – LIPIT, HÓA HỌC 12

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN HĨA HỌC
Mã số: 8140212.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Minh Trang


HÀ NỘI – 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong một năm học tập và rèn luyện trong khoa sư phạm Hóa học trường Đại
học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, tác giả đã đủ tiêu chuẩn để làm luận văn
tốt nghiệp ra trường. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, lời đầu tiên tác giả xin
chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo khoa Sư phạm Hóa học - Đại học Giáo dục
- Đại học Quốc gia Hà Nội những người đã dạy dỗ, trang bị những kiến thức bổ ích
cho tác giả trong suốt năm học qua.
Tác giả xin gửi lòng cảm ơn chân thành nhất đến TS. Vũ Minh Trang, người
cơ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tác giả có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp
đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng. Trong thời gian làm việc với cô, tác giả đã học
không những tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà cịn học tập được tinh thần làm
việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần
thiết cho tác giả trong quá trình học tập và công tác sau này.
Tác xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cơ giáo trong tổ Hóa và các em học
sinh lớp 12 trường THPT Nguyễn Siêu và trường THPT Hoàng Mai, thành phố Hà
Nội đã giúp đỡ tác giả hồn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ, cổ vũ
tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Hồng Nguyện

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DH

: Dạy học

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

NL

: Năng lực

NLVDKT

: Năng lực vận dụng kiến thức

NLVDKTVTT : Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
PPDH

: Phương pháp dạy học

SGK

: Sách giáo khoa

THPT


: Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề........................................................................................................5
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................................................5
1.1.2. Tại Việt Nam ..........................................................................................................................6
1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh....................................................................8
1.2.1. Khái niệm năng lực ................................................................................................................8
1.2.2. Cấu trúc và thành phần của năng lực....................................................................................9
1.2.3. Các năng lực chung cần hình thành và phát triển cho học sinh.........................................9
1.2.4. Các năng lực chuyên môn của mơn Hóa học................................................................... 10
1.2.5. Đánh giá năng lực của học sinh ......................................................................................... 11
1.3. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ......................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................................................... 12
1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn........................... 13
1.3.3. Vai trò của việc vận dụng kiến thức học tập vào thực tiễn ............................................. 13
1.3.4. Biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua
dạy học theo chủ đề ....................................................................................................................... 14
1.3.5. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ...................................................... 15

1.4. Dạy học theo chủ đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ................ 15
1.4.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề.......................................................................................... 15
1.4.2. Các đặc điểm của dạy học theo chủ đề. ............................................................................ 15
1.4.3. Sự so sánh việc dạy học theo chủ đề với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống...... 15
1.4.4. Ý nghĩa của việc dạy học theo chủ đề trong chương trình đổi mới giáo dục hiện nay 16
1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cho học sinh .................................................................................................................... 17

iii


1.5.1. Dạy học dự án ...................................................................................................................... 17
1.5.2. Dạy học hợp tác theo nhóm................................................................................................ 19
1.5.3. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề ........................................................................... 20
1.6. Thực trạng việc dạy học theo chủ đề và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cho học sinh tại trường THPT Nguyễn Siêu và THPT Hoàng Mai.................................. 21
1.6.2. Nội dung điều tra ................................................................................................................. 21
1.6.3. Đối tượng điều tra................................................................................................................ 22
1.6.4. Phương pháp điều tra .......................................................................................................... 22
1.6.5. Kết quả điều tra.................................................................................................................... 22
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC BÀI GIẢNG THEO CHỦ
ĐỀ DẠY HỌC PHẦN ESTE - LIPIT, HÓA HỌC 12 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH ..................... 31
2.1. Mục tiêu, nội dung cấu trúc phần este – lipit, Hóa học 12 ................................................. 31
2.1.1. Mục tiêu phần este – lipit.................................................................................................... 31
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần este – lipi...................................................................................... 32
2.1.3. Những điểm chú ý về nội dung và phương pháp dạy học trong phần este – lipit ....... 32
2.1.4. Những phương pháp dạy học đặc thù cho phần este – lipit ............................................ 33
2.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng các chủ đề dạy học phần este – lipit nhằm phát triển

năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh ........................................................... 34
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng các chủ đề dạy học......................................................................... 34
2.2.2. Quy trình xây dựng các chủ đề dạy học............................................................................ 35
2.3. Một số chủ đề dạy học phần este – lipit nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cho học sinh .................................................................................................................... 37
2.4. Một số biện pháp dạy học chủ đề phần este – lipit nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn cho học sinh. ................................................................................................... 45
2.4.1. Quy trình thiết kế các kế hoạch dạy học ........................................................................... 45
2.4.2. Một số kế hoạch dạy học minh họa................................................................................... 47
2.5. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh
.......................................................................................................................................................... 75
2.5.1. Rubric đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh .................... 75
2.5.3. Phiếu kiểm quan sát dành cho giáo viên ........................................................................... 83

iv


2.5.3. Phiếu hỏi học sinh về mức độ phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .. 87
2.5.4. Phiếu khảo sát ý kiến của học sinh về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn sau khi
học xong các chủ đề dạy học ........................................................................................................ 89
2.5.5. Xây dựng các bài kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học
sinh .................................................................................................................................................. 89
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................................... 90
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................................. 91
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ........................................................................................... 91
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ........................................................................................... 91
3.2.1. Chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm........................................................................... 91
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................................................ 92
3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .......................................................................................... 92
3.4. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm.................................................................................. 93

3.4.1. Kết quả định tính ................................................................................................................. 93
3.4.2. Kết quả đánh giá định lượng .............................................................................................. 96
3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ......................................................................................... 111
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................................ 111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 113
1. Kết luận..................................................................................................................................... 113
2. Khuyến nghị ............................................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 115
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ý kiến đánh giá của GV về tầm quan trọng của những năng lực cốt lõi cần
phát triển cho HS THPT............................................................................................................ 22
Bảng 1.2. Ý kiến đánh giá của GV về mức độ phát triển những năng lực cốt lõi cần
cho HS THPT............................................................................................................................... 23
Bảng 1.3. Ý kiến của Gv về mức độ sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy trong q
trình giảng dạy mơn Hóa học .................................................................................................. 24
Bảng 1.4. Ý kiến của GV về những khó khăn trong việc giảng dạy để phát .............. 24
Bảng 1.5. Ý kiến của GV về những biện pháp để phát triển NLVDKT vào thực tiễn
cho HS THPT............................................................................................................................... 25
Bảng 1.6. Thực trạng của GV khi dạy về chương este-lipit ........................................... 26
Bảng 1.7. Thực trạng của HS trường THPT Nguyễn Siêu và THPT Hồng Mai,
Hà Nội ....................................................................................................................... 27
Bảng 2.1. Bảng phân cơng chủ đề dự án cho nhóm HS ................................................... 49
Bảng 2.2. Phân cơng nhiệm vụ cho HS nhóm 1 ................................................................. 38
Bảng 2.3. Phân cơng nhiệm vụ cho HS nhóm 2 ................................................................. 39
Bảng 2.4. Phân cơng nhiệm vụ cho HS nhóm 3 ................................................................. 40

Bảng 3.1. Địa bàn và đối tượng thực nghiệm sư pham .................................................... 92
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS của
GV và HS ...................................................................................................................................... 96
Bảng 3.3. Thống kê kết quả bài kiểm tra 45 phút của lớp TN- 12NS1 trường THPT
Nguyễn Siêu sau thực nghiệm ............................................................................................... 102
Bảng 3.4. Thống kê kết quả bài kiểm tra 45 phút của lớp ĐC- 12NS2 trường THPT
Nguyễn Siêu sau thực nghiệm ............................................................................................... 103
Bảng 3.5. Thống kê kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp TN- 12NS1 trường THPT
Nguyễn Siêu sau thực nghiệm ............................................................................................... 103
Bảng 3.6. Thống kê kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp ĐC- 12NS1 trường THPT
Nguyễn Siêu sau thực nghiệm ............................................................................................... 104
Bảng 3.7. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra 45 phút .......................................... 105
Bảng 3.8. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra 15 phút .......................................... 105
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 45 phút ............... 106

vi


Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 15 phút ............. 106
Bảng 3.11. Thống kê kết quả bài kiểm tra 45 phút của lớp TN- 12A2 trường THPT
Hoàng Mai sau thực nghiệm .................................................................................................. 107
Bảng 3.12. Thống kê kết quả bài kiểm tra 45 phút của lớp TN- 12A3 trường THPT
Hoàng Mai sau thực nghiệm .................................................................................................. 107
Bảng 3.13. Thống kê kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp TN- 12A2 trường THPT
Hoàng Mai sau thực nghiệm .................................................................................................. 108
Bảng 3.14. Thống kê kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp TN- 12A3 trường THPT
Hoàng Mai sau thực nghiệm .................................................................................................. 108
Bảng 3.15. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra 45 phút........................................ 109
Bảng 3.16. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra 15 phút........................................ 109
Bảng 3.17. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 45 phút ............. 110

Bảng 3.18. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 15 phút ............. 110

vii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của NL ...................................................................................9
Hình 1.2. Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể ....................................................... 10
Hình 3.1. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm xi trở xuống trong bài kiểm tra
45 phút (Trường THPT Nguyễn Siêu) ................................................................................ 104
Hình 3.2. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm xi trở xuống trong bài kiểm tra
15 phút (Trường THPT Nguyễn Siêu) ................................................................................ 105
Hình 3.3. Phân loại kết quả qua bài kiểm tra 45 phút ..................................................... 105
Hình 3.4. Phân loại kết quả qua bài kiểm tra 15 phút ..................................................... 106
Hình 3.5. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm xi trở xuống trong bài kiểm tra
45 phút (Trường THPT Hoàng Mai) ................................................................................... 109
Hình 3.6. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm xi trở xuống trong bài kiểm tra
15 phút (Trường THPT Hồng Mai) ................................................................................... 109
Hình 3.7. Phân loại kết quả qua bài kiểm tra 45 phút ( Trường THPT Hồng Mai)
........................................................................................................................................................ 110
Hình 3.8. Phân loại kết quả qua bài kiểm tra 15 phút ( Trường THPT Hoàng Mai)
........................................................................................................................................................ 110

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII tiếp tục nhấn mạnh rằng muốn
đất nước phát triển hơn thì nền giáo dục phải được đặt lên hàng đầu. Đặc biệt trong

giai đoạn hố, hiện đại hố đất nước thì nền giáo dục đang chuyển mình sang hướng
phát triển tồn diện năng lực và phẩm chất của người học với phương châm “lấy
người học làm trung tâm”, “học đi đơi với hành”, “lí luận gắn liền với thực tiễn”. Để
một nền giáo dục càng càng phát triển hơn thì việc phát triển năng lực chuyên môn,
kĩ năng của người giáo viên là vô cùng quan trọng. Ngoài ra để nâng cao chất lượng
đào tạo thì việc thay đổi phương pháp dạy học là một trong những yếu tố cấp thiết
nhất. Thực trạng phương pháp dạy học ngày nay là thuyết trình lấy cơng nghệ dạy
học gắn với quan điểm “ Lấy người dạy làm trung tâm” khơng cịn phù hợp với
phương pháp dạy học hiện nay. Phương pháp này đã dẫn đến rất nhiều hệ lụy như
làm cho người học tiếp thu kiến thức một chiều, giáo viên đọc học sinh chép, học lí
thuyết nhiều nhưng thực hành quá ít. tượng. Các phương pháp dạy học này chỉ chú
trọng trong việc cung cấp kiến thức lí thuyết, rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra,
bài thi,..còn việc rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn khơng
được chú trọng dẫn đến tình trạng học sinh chán học. Vì vậy, trong dạy học việc rèn
luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh là rất quan
trọng và cần thiết.
Đặc biệt, mơn Hố học là một mơn khoa học thực nghiệm, có nhiều kiến thức trừu
tượng, nội dung thường gắn liền với thực tiễn đời sống. Tuy nhiên trên lớp, vì một số
lí do khách quan, GV giảng dạy thường chỉ chú trọng nội dung lí thuyết trong SGK
mà khơng hay đưa những lí thuyết đó để gắn với những kiến thức đời sống hằng ngày
nên làm cho HS khơng có hứng thú với hoá học. Quan trọng hơn, đối với HS lớp 12
thì chương 1: Este-lipit, có rất nhiều kiến thức mới, quan trọng gắn liền với đời sống
con người mà HS khơng biết hoặc biết mà khơng hiểu vì sao như vậy.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi quyết định chọn đề tài: “Phát triển năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề
phần este – lipit, Hóa học 12”.

1



2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề phần “este – lipit”, Hóa học 12 nhằm
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh, góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học mơn Hố học ở trường phổ thơng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: Khái niệm về năng lực và sự
phát triển năng lực của học sinh, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn (khái
niệm, cấu trúc và biểu hiện, vai trò, biện pháp rèn luyện và phát triển, đánh giá) trong
dạy học Hóa học, quan điểm dạy học theo chủ đề, các phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Tìm hiểu thực trạng việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn và dạy học theo
chủ đề trong q trình dạy học Hóa học ở trường THPT Nguyễn Siêu và THPT Hoàng
Mai, Hà Nội.
- Nghiên cứu cấu trúc nội dung, mục tiêu chương trình Hóa học 12 đặc biệt là
nội dung kiến thức về Hóa học hữu cơ phần “este –lipit”.
- Tìm hiểu nguyên tắc lựa chọn, quy trình xây dựng các CĐ dạy học phần “este – lipit”.
- Xây dựng chủ đề dạy học phần “este – lipit”, Hóa học lớp 12
- Thiết kế kế hoạch dạy học nhằm phát triển NLVTKT vào thực tiễn thông
qua dạy học theo chủ đề phần este-lipit, Hoá học 12.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
học sinh trường THPT Nguyễn Siêu và THPT Hoàng Mai.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm về dạy học theo chủ đề phần “este – lipit ”
để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của đề tài.
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Dạy học mơn hóa học ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Năng lực vận dụng kiến thứcihóa học vào thựcitiễn của học sinh.
- Xây dựng và tổ chức dạy học các chủ đề phần “este – lipit” nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
4.3. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung kiến thức hóa học: Phần “este – lipit”.

2


- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) tại trường THPT Nguyễn Siêu , THPT Hoàng
Mai gồm 4 lớp 12 (2 lớp thực nghiệm (TN), 2 lớp đối chứng (ĐC) và 18 giáo viên giảng
dạy bộ mơn Hóa học.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Tổ chức dạy học theo chủ đề phần este – lipit, Hóa học lớp 12 như thế nào để
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu GV áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực đồng thời xây
dựng một số chủ đề dạy học phần este-lipit, Hố học 12 gắn liền với thực tiễn cuộc
thì sẽ giúp HS tăng hứng thú học tập, phát triển được năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học hóa
học ở trường THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tổng quan về các vấn đề liên quan đến đề tài như: chương trình giáo
dục phổ thơng tổng thể và chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học, nghiên cứu
cơ sở khoa học về dạy học theo chủ đề, dạy học phát triển năng lực cho học sinh, định
hướng triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành theo định hướng
phát triển năng lực và thực tiễn dạy học hóa học ở trường THPT.
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, quan sát, thu thập thông tin: Dự giờ và điều tra thực
trạng việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong Hóa học nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS.
- Xây dựng bảng kiểm tra quan sát NLVDKTVTT của học sinh và đánh giá sự
tiến bộ của HS qua quá trình bồi dưỡng và phát triển NLVDKTVTT.

- Xin ý kiến các chuyên gia, GV hóa học về áp dụng các biện pháp để phát
triển và đánh giá NLVDKTVTT của HS.
- Tiến hành TNSP để kiểm nghiệm được tính khả thi của đề tài.
7.3. Phương pháp xử lí thơng tin
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để phân tích dữ liệu, kết quả thực
nghiệm sư phạm.

3


8. Đóng góp mới của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về dạy học theo chủ đề để phát triển
NLVDKTVTT.
- Nguyên tắc và quy trình thiết kế một số chủ đề dạy học phần “este – lipit ”
nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS THPT.
- Thiết kế một số chủ đề dạy học phần “este - lipit” nhằm phát triển NL
VDKTVTT cho HS THPT.
- Thiết kế một số kế hoạch dạy học các chủ đề phần “este – lipit ” nhằm phát
triển NL VDKTVTT cho HS THPT.
- Điều tra, đánh giá thực trạng việc dạy học theo chủ đề và phát triển năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học hóa học cho HS THPT Nguyễn Siêu
và THPT Hoàng Mai.
- Thiết kế tiêu chí và bộ cơng cụ đánh giá sự phát triển NL VDKTVTT của HS.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mởiđầu và kếttluận, kiếninghị, tàiiliệu thamikhảo và phụ lục luận
văn gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Xây dựng và tổ chức dạy học các bài giảng theo chủ đề phần este - lipit,
hóa học 12 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.


4


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Thực tế là những tư tưởng dạy học theo chủ đề đã xuất hiện từ rất lâu, từ thời
trung cổ các nhà triết học cổ Hy Lạp SooCrat đã nghiên cứu về “tính vấn đề” trong
dạy học. Ơng đã xây dựng phương pháp khởi đầu cho dạy hcoj theo chủ đề sau này
đó là “Tọa đàm, tranh luận”. Các nhà giáo dục Nga như A.laGheeđơ, B.E.Raicop,
N.A.Rizolop,..đã đề xuất phương pháp tìm tịi ơrritxtic trong dạy học nhằm phát huy
tính tích cực, tựu lực của HS trong quá trình nhận thức.
Vào năm 1916, trong cuốn sách “Dân chủ và giáo dục” nhà giáo dục J.Dewwey
cùng đã đã quan tâm đến quan điểm dạy học này. Trong tác phẩm này, tác giả đã phát
hiện và trình bày những quan điểm gắn liền với một xã hội dân chủ và vận dụng
những quan niệm đó vào những vấn đề của giáo dục.
Đặc biệt năm 1968, nhà giáo dục học Ba Lan W.Ơkơn đã hồn thành một cơng
trình khá hồn chỉnh và có giá trị về dạy học theo chủ đề. Tác giả đã trình bày tương
đối đầy đủ về cơ sở lí luận và tư tưởng tạo ra tình huống có vấn đề trong dạy học
trong cuốn “ Những cơ sở của dạy học theo chủ đề”.
Theo đánh giá của UNESCO, việc đổi mới nội dung chương trình là vơ cùng
quan trọng. ở nhiều quốc gia trên thế giới đang hướng tới dạy học chủ đề tích hợp
nhiều mơn học. Để thu hút học sinh thì các chủ đề thường có ý nghĩa và gắn liền với
thực tiễn và tích hợp mơn học. Vì vậy, ở các nước phát triển như Mĩ, Thái Lam,
Indonexia, Singapore, … từ lâu đã không tách rời các mơn Lý, Hóa, Sinh ở cấp tiểu
học và THCS. Ở hai cấp học này, các mơn này tích hợp thành môn Khoa học, đến
cấp THPT các môn này được tách ra nhưng vẫn xây dựng theo các chủ đề tích hợp
có tính thực tiễn cao. Ở Phần Lan là một trong những nước có nền giáo dục rất hiệu
quả đang chuẩn bị triển khai những chương trình cái cách giáo dục cấp tiến nhất từ

trước tới nay: loại bỏ việc “ dạy theo môn học” truyền thống và ủng hộ việc “giảng
dạy theo chủ đề”. Xu hướng DTTCĐ đã đặt ra yêu cầu về cải tiến PPDH, phương
tiện, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá. Hình thức học tập khơng bị bó
hẹp trong lớp học mà mở ra ngoài thực tiễn, thời gian học tập để hồn thành một nội
dung, một chủ đề khơng nhất thiết trong một, hai tiết học mà có thể kéo dài trong
một, vài tuần, tùy thuộc vào ý nghĩa, mức độ quan trọng và khó khăn của kiến thức.

5


Việc đánh giá không chỉ dừng lại ở việc kiểm tra kết quả mà HS đạt được sau một
thời gian nhất định nào đó mà phải đồng thời diễn ra trong suốt quá trình dạy học.
Thế giới đã và đang thiết kế chương trình giáo dục, nội dung giáo dục. PPDH
theo hướng tiếp cận năng lực và xây dựng hệ thống các NL chung và chuyên biệt cho
từng môn học. Số lượng NL ở mỗi nước không giống nhau. Úc có 10 NL, Canada có
9NL, khối EU có 8NL, New Zealand có 5NL, Nam Phi có 4NL. Các NL này khi xây
dựng thường được nhấn mạnh ở mỗi NL, người học phải làm được gì. Đối với NL
chuyên biệt, mỗi NL phải được cụ thể hóa đầu ra làm được gì. Ngồi ra, cần lưu ý
đến khả năng tích hợp liên quan đến lí thuyết, thực hành, ứng dụng vào thực tiễn vào
cuộc sống xã hội.
1.1.2. Tại Việt Nam
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, gắn liền với cuộc sống của con người.
Cho nên việc dạy học hóa học gắn liền với thực tiễn là mong muốn của rất nhiều giáo
viên giảng dạy bộ mơn Hóa học và học sinh cũng thấy được sự gần gũi giữa kiến thức
bộ mơn với thực tế. Từ đó, các em sẽ u thích mơn Hóa học hơn, hứng thú tìm hiểu
khoa học, có thêm kĩ năng sống, ý thức bảo vệ mơi trường tốt hơn và có năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình giảng dạy, việc gắn
nội dung bài học vào thực tiễn đời sống cịn gặp nhiều khó. Nhiều bài tập hóa học
còn rất xa vời thực tiễn cuộc sống và sản xuất, q chú trọng đến lý thuyết, các tính
tốn phức tạp.

Hiện nay mơ hình dạy học theo chủ để là mơ hình đang phát triển trên thế giới
tuy nhiên ở Việt Nam mơ hình học tập này chỉ dừng lại ở mức độ tiếp cận. Tuy nhiên
dựa vào kế hoạch đổi mới nền giáo dục thì có thể thấy được rằng mơ hình dạy học
này cịn tiếp tục được nghiên cứu và thử nghiệm.
Tại Việt Nam đã có một số đề tài nghiên cứu theo hướng dạy học theo chủ đề
và phát triển NL VDKTVTT như:
1. Nguyễn Thùy Linh (2017), Sử dụng bài tập hóa học phần nguyên tố lưu
huỳnh – hóa học 10 nâng cao nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cho học sinh, Luận văn Thạc sĩ sư phạm Hóa học, Trường Đại học Giáo dục,
Trường ĐHQG Hà Nội. Trong luận văn, tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lí luận về việc
phát triển NLVDKT trong dạy học hóa học và sử dụng BTHH trong việc phát triển
NLVDKT cho HS. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống BTHH và đề xuất các biện pháp

6


sử dụng chúng trong dạy học để phát triển NLVDKT vào giải quyết vấn đề trong cuộc
sống.Thiết kế một số kế hoạch dạy học và bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLVDKT
cho HS.
2. Nguyễn Văn Giao (2017), Phát triển NLVDKT cho HS thơng qua dạy học
tích hợp chương: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - lớp 10, Luận văn Thạc sĩ
Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Tác giả đã hệ thống hóa một số vấn đề
lí luận về NLVDKT, dạy học tích cực, dạy học theo dự án, sơ đồ tư duy. Thiết kế
được quy trình chung để xây dựng và tổ chức hoạt động chủ đề và kế hoach dạy học
một số chủ đề theo chương tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
3. Nguyễn Thị Nhung (2017), Thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp trong
dạy học chương nitơ – photpho nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cho học sinh, Luận văn thạc sĩ Sư phạm Hóa học,Trường Đại học giáo dục
– ĐHQG Hà Nội. Trong bài viết của mình, tác giả đã điều tra được thực trạng việc
dạy học tích hợp nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS một số trường THPT ở Hà

Nội làm cơ sở thực tiễn của đề tài. Nghiên cứu được mục tiêu, cấu trúc nội dung
chương trình hóa học lớp 11 chương Nitơ - photpho. Ngoài ra, tác giả đã thiết kế được
kế hoạch dạy học theo chủ đề dạy học tích hợp chương Nitơ - photpho hoá học lớp 11.
4. Đàm Thúy Biên (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cho học sinh trong dạy học tích hợp phần kim loại hóa học 12, Luận văn thạc sĩ
khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Trong luận văn, tác giá đã
nghiên cứu được cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài, quan điểm dạy học tích cực,
NL, NLVDKT và cách kiểm tra đánh giá và biện pháp phát triển NLVDKT của học
sinh Ngoài ra, luận văn cịn xây dựng một số chủ đề tích hợp thiết kế kế hoạch dạy
học theo hướng phát triển NL VDKTVTT của học sinh.
5. Lê Thị Phương Lan (2018), Dạy học theo chủ đề phần hố học vơ cơ –
lớp 9 THCS nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh, Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục, Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2. Tác giả đã nghiên cứu được cơ sở lí
luận về đổi mới phương pháp dạy học tích cực, xây dựng chủ đề dạy học, tự học và
năng lực tự học của HS. Ngoài ra, luận văn cịn phân tích được nội dung kiến thức
phần hố học vơ cơ hố 9, và thiết kế được bộ công cụ đánh giá năng lực tự học cho
học sinh.

7


6. Bùi Thị Mơ (2017), Dạy học theo chủ đề tích hợp liên mơn chương
“Cacbon-Silic” hố học 11 nâng cao nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ sư phạm Hoá học, trường Đại học
Giáo dục - ĐHQG Hà Nội. Tác giả đã tổng quan hoá hệ thống cơ sở lý luận dạy học
theo chủ đề tích hợp liên môn phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Thiết kế một số
chủ đề dạy học từ đó xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học. Ngoài ra, tác giả đã xây
dựng bộ công cụ đánh giá năng lực GQVĐ cho HS.
Tuy nhiên chưa có tác giả nào đề cập đến vấn đề: “Phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề phần

este – lipit, Hóa học 12”. Chính vì vậy, tơi quan tâm nghiên cứu dạy học chủ đề phần
este – lipit, Hóa học 12 để giúp HS được nghiên cứu kĩ hơn về kiến thức phần este –
lipit và từ đó có kỹ năng giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh
1.2.1. Khái niệm năng lực
Năng lực có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia” là một phạm trù được bàn
đến trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Có rất nhiều tác giả đã đưa ra định nghĩa
về năng lực.
- Theo tâm lý học (Vũ Dung-2000) đã đưa ra khái niệm:“ Năng lực là tập hợp
các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong
tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định.
- Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ GD&ĐT ban hành
tháng 12 năm 2018 đã đưa ra khái niệm năng lực như sau: “Năng lực là thuộc tính cá
nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện,
cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá
nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...”
Như vậy, có thể hiểu: “NL là tổ hợp bao gồm các kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo
và sự hiểu biết của mình để giải quyết một nhiệm vụ/vấn đề/tình huống nào đó có
hiệu quả. NL của con nguồi khơng phải sinh ra đã có mà nó được hình thành và phát
triển trong quá trình sinh sống, học tập, lao động và giao tiếp với mọi người xung
quanh.” [5],[6],[15],[25]

8


1.2.2. Cấu trúc và thành phần của năng lực
Có rất nhiều NL khác nhau và việc mô tả cấu trúc, thành phần của NL cũng có
sự khác nhau.
- Theo quan điểm Bernd Meier – Nguyễn Văn Cường [14], cấu trúc chung
của NL là sự phối hợp của 4 NL thành phần như: NL cá thể, NL chuyên môn, NL

phương pháp, NL xã hội
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của NL [14]
NL chuyênnmôn

NL cáithể

NL xãihội

NL phươngipháp

+ NL cá thể (Induvidual competency): “ Là khả năng xác định và đánh giá
được nhữnggcơ hội để xâyndựng và thực hiện nhằm phát triển cá nhân nâng cao quan
điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối cáccứng xử và hành vi”.
+ NL chuyên môn (Professional competency): “ Là NL bao gồm các khả
năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, khả năng đánh giá kết quả chuyên môn,
khả năng tư duy lơ - gic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hố, khả năng nhận biết các
mối quan hệ hệ thống và quá trình”.
+ NL phương pháp (Methodical competency): “Là khả năng đối với việc khi
có nhiệm vụ hoặc vấn đề xảy ra thì ln có những hành động có kế hoạc hướng đến
nhằm giải quyết nhiệm vụ đó.
+ NL xã hội (Social competency): “Là khả năng khi xuất hiện nhiệm vụ hoặc
những tình huống xã hội thì sẽ có sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên để hoàn
thành nhiệm cụ đó”[19],[21],[22]
1.2.3. Các năng lực chung cần hình thành và phát triển cho học sinh
Theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã công bố mục tiêu giáo dục
học sinh phổ thông để rèn luyện tốt 5 phẩm chất và 10 năng lực. Chương trình các
mơn học và sách giáo khoa, phương pháp giảng dạy khi triển khai đều hướng tới mục
tiêu này [5], [6], [8]

9



Theo đó 5 phẩm chất cần hình thành và phát triển cho học sinh bao gồm yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Trong chương trình cũng chỉ ra những năng lực cần hình thành và phát triển cho học
sinh bao gồm hai nhóm năng lực chính là năng lực chung và năng lực chun mơn.
- Nhóm năng lực chung bao gồm các NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và
hợp tác, NL giải quyết vấn đề.
- Nhóm năng lực chun mơn bao gồm những NL ngơn ngữ, tính tốn, tìm
hiểu tự nhiên và xã hội, cơng nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất được hình thành, phát
triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình GDPT cịn
góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh
[10],[15],[18].
Hình 1.2. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [5]

1.2.4. Các năng lực chuyên môn của mơn Hóa học
Theo [15], [21] đối với mơn Hố học bao gồm 5 nhóm năng lực chuyên biệt
đối với HS như NL sử dụng ngơn ngữ hóa học, NL hình thành hóa học, NL tính tốn,
NL giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn cuộc sống.
- NL sử dụng ngơn ngữ hóa học bao gồm NL sử dụng biểu tượng hóa học ;
NL sử dụng thuật ngữ hóa học; NL sử dụng danh pháp hóa học.
- NL hình thành hóa học bao gồm các NL thực hành thí nghiệm, NL quan
sát, mơ tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận, NL xử lý thông tin liên
quan đến thí nghiệm.

10



- NL tính tốn: Tính tốn theo số mol và khối lượng chất tham gia và tạo thành sau
phản ứng, thiết lập được mối quan hệ giữa các phép toán học và kiến thức hóa học,…
- NL giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: NL nhận ra ý tưởng mới; NL phát
hiện và làm rõ vấn đề; NL hình thành và triển khai ý tưởng mới; NL đề xuất, lựa chọn giải
pháp; NL thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; NL tư duy độc lập.
- NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn bao gồm: NL phát hiện các
vấn đề trong thực tiễn, NL hệ thống hố kiến thức, NL phân tích, tìm tịi và sáng
tạo, NL giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn.
Năng lực và các thành tố của năng lực khơng bất biến mà được hình thành và
biến đổi liên tục trong suốt cuộc sống của mỗi cá nhân và thể hiện qua các hoạt
động, có thể quan sát được những tình huống, hồn cảnh khác nhau nên có thể đo
lường và đánh giá được [8],[9],[10].
1.2.5. Đánh giá năng lực của học sinh
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể thì việc đánh giá kết quả học
tập của HS theo đánh giá năng lực hết sức quan trọng. Việc đánh giá kết quả học tập
sẽ cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần
đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều
chỉnh các hoạt động dạy, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của
từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục. Phạm vi đánh giá là toàn bộ nội dung
và u cầu cần đạt của chương trình mơn Hố học [8],[9]
Để đánh giá kết quả của HS được chính xác thì GV cần đánh giá kiến thức, kĩ
năng và thái độ trong những bối cảnh có ý nghĩa. Đánh giá kết quả học tập của học
sinh đối với môn học theo quá trình hay ở mỗi giai đoạn học tập chính là biện pháp
chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học về kiến thức, kĩ năng, thái
độ và năng lực, đồng thời có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập
của học sinh.
Cũng theo PGS.TS Nguyễn Cơng Khanh có thể sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau để đánh giá năng nhằm mục đích cho kết quả đánh giá được chính xác hơn và khách
quan hơn. Vì vậy, trong giảng dạy, để đánh giá NL của HS được chính xác nhất thì ngồi
cách đánh giá truyền thống, GV có thể sử dụng những phương pháp sau:

• Đánh giá bằng quan sát đó là phương pháp mà trong q trình giảng dạy trên lớp,
GV quan sát về hành động thái độ và khả năng tiếp nhận kiến thức của HS.

11


• Đánh giá theo phương pháp đàm thoại là phương pháp GV trao đổi trực tiếp
với HS để nhằm mục đích kiểm tra đánh giá năng lực cho HS
• Đánh giá bằng hồ sơ học tập của HS là phương pháp GV dựa vào hồ sơ tích
luỹ những cơng việc mà học sinh đã làm được để đánh giá quá trình nỗ lực của HS
trong học tập.
• Đánh giá bằng sản phẩm của HS là phương pháp GV sẽ dựa vào sản phẩm mà
HS đã hoàn thành khi giao một nhiệm vụ nào đó để thấy được sự tiếp thu và nỗ lực
trong q trình học tập.
• Đánh giá bằng phiếu hỏi là phương pháp mà GV sử dụng một bảng hỏi in sẵn
để phát cho HS để HS trả lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ơ tương
ứng theo một quy ước nào đó.
• Tự đánh giá,đánh giá đồng đẳng là phương pháp GV cho HS tự đánh giá lần
nhau về sản phẩm hoặc kết quả một nhiệm vụ nào để nâng cao thêm kiến thức của
chính mình.
Tuy nhiên, tất cả các phương pháp trên đều phải chú trọng tới đánh giá khả
năng vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống gặp phải trong quá trình học
tập (hoặc tình huống thực tiễn) và đánh giá việc sáng tạo lại kiến thức của HS
[15],[21],[23],[27].
1.3. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
1.3.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn là mức độ nhận thức cao nhất của con ngời,
quá trình này vừa giúp HS củng cố, nâng cao kiến thức vừa góp phần rèn luyện kĩ
năng học tập và kĩ năng sống.
- Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: “ Vận dụng kiến

thức vào thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con người
nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội”.
-Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: “ NLVDKT là khả năng
của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và
hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức lĩnh hội vào những tình huống , những hoạt
động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và khả năng biến đổi nó. NLVDKT
thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn
nhu cầu chiếm lĩnh tri thức” [19],[23], [27]

12


Từ những định nghĩa trên, chúng ta có thể định nghĩa ngắn gọn như sau:“
NLVDKT vào thực tiễn là khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo và
sự hiểu biết của mình vào để giải quyết các vấn đề, sự việc có liên quan đến thực tiễn
xã hội một cách có hiệu quả”
1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Từ những khái niệm trên và theo [19],[23],[24] thì NLVDKT vào thực tiễn có
cấu trúc và biểu hiện như sau:
Các năng lực thành phần

Các biểu hiện của năng lực VDKT vào thực tiễn

NL phát hiện được vấn đề - HS phát hiện được vấn đề có liên quan đến thực tiễn,
trong thực tiễn

nhận biết được những mâu thuẫn phát sinh với kiến
thức đã học, từ đó xuất hiện câu hỏi có vấn đề

NL hệ thống hóa kiến thức - Hệ thống, phân loại kiến thức Hóa học

có liên quan.

- Nêu được đặc điểm, nội dung thuộc tính của kiến
thức hoá học.
-Định hướng được các kiến thức hoá học một cách
tổng hợp.

NL phân tích, tìm tịi sáng - HS thu thập, lựa chọn và sắp xếp các kiến thức liên
tạo các kiến liên quan đến quan.
thực tiễn

- Nêu được mối liên hệ các hiện tượng tự nhiên và các
ứng dụng của hoá học.

NL giải quyết vấn đề thực - Lựa chọn sáng tạo các phương pháp, cách thức giải
tiễn

quyết vấn đề.
Đề xuất những giải pháp khác.

1.3.3. Vai trò của việc vận dụng kiến thức học tập vào thực tiễn
Việc phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS có ý nghĩa quan trọng trong
việc giải quyết các vấn đề đặt ra của HS. Từ đó, giúp cho HS:
Nắm vững kiến thức lí thuyết được học để vận dụng những kiến thức đó vào
giải quyết các bài tập, để xây dựng kiến thức cho bài học mới, liên hệ kiến thức được
học để vận dụng vào việc giải quyết vấn đề thực tiễn. Có các kiến thức thực tiễn sẽ
thúc đẩy việc gắn kết các kiến thức lý thuyết và thực hành trong nhà trường với cuộc
sống thực tiễn giúp các em “học đi đôi với hành”.

13



- Có kĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, phát triển kĩ năng
nghiên cứu thực tiễn, ln tích cực, chủ động trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra
trong cuộc sống.
- HS tự tìm hiểu, giải thích các hiện tượng đời sống thực tiễn, đặt các giả thuyết
và nghiên cứu để giải quyết vấn đề.
- HS tiếp nhận kiến thức đó một cách tự nhiên, không bị ràng buộc làm nhớ
kiến thức lâu hơn, hiểu được tầm quan trọng của kiến thức trong thực tiễn để tạo hứng
thú, tích cực chủ động trong việc học tập và tìm hiểu kiến thức mới.
- HS hiểu biết về thế giới tự nhiên và giải quyết các tình huống hoặc vấn đề,
bài tập hóa học gắn với cuộc sống chúng ta bằng việc VDKT đã được học ở trường
lớp hoặc môn học để giáo dục học sinh có ý thức được hành động của bản thân, có
trách nhiệm với chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội trong cuộc sống hiện
tại cũng như tương lai sau này của HS [23],[24],[27]
1.3.4. Biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
thông qua dạy học theo chủ đề.
Để rèn luyện và phát triển NLVDKT cho HS, có thể sử dụng các biện pháp sau đây:
- GV hình thành cho HS một hệ thống hóa kiến thức cơ bản, đầy đủ và sâu sắc
như: hình thành các khái niệm, các định luật, các quy luật biến đổi trong Hóa học,
các tính chất của các chất…
- GV ln tạo ra các tình huống học tập yêu cầu HS giải quyết các tình huống ở
mức độ vận dụng từ thấp đến cao, gắn với đời sống thực tiễn. Nếu HS gặp khó khăn
trong việc giải quyết các tình huống học tập thì GV có thể giúp đỡ, hỗ trợ HS.
- GV sử dụng các bài tập thực tiễn như một công cụ tốt nhất để rèn luyện và
phát triển NLVDKT của HS để kịp thời khen ngợi và điều chỉnh hợp lí.
- Rèn luyện cho HS NL tư duy logic chính xác thơng qua các thao tác như:
quan sát, tư duy, phân tích, tổng hợp và dựa vào bản chất, mấu chốt vấn đề để tìm ra
phương pháp giải quyết một cách sáng tạo, ngắn gọn.
- Rèn luyện cho HS khả năng tư duy độc lập như: HS có khả năng tự đặt ra

tình huống, giải quyết tình huống, kiểm tra cách giải quyết tình huống, tìm ra cách
giải quyết mới ngay cả trong các bài tập quen thuộc.
- Rèn luyện cho HS khả năng tư duy khái quát về các môn học: HS có khả
năng phát hiện những nét chung bản chất của của vấn đề để xác định nét bản chất của

14


sự việc, hiện tượng. Trong giải bài tập Hóa học, khả năng khái quát của HS thể hiện
ở NL như phân dạng bài tập và tìm phương pháp giải chung cho các bài tập đó
[19],[23], [24], [27].
1.3.5. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Để đánh giá NLVDKT vào thực tiễn mơn Hóa học của HS phải đảm bảo được
các tiêu chí biểu hiện của NLVDKT vào thực tiễn. Do đó, ngồi các hình thức kiểm
tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, thái độ, kỹ năng, định hướng năng lực cần
sử dụng thêm các công cụ đánh giá NLVDKT vào thực tiễn như: bảng kiểm quan sát
đánh giá NLVDKT của HS, phiếu hỏi đánh giá NLVDKT dành cho HS, phiếu tự
đánh giá của HS [3], [19],[23],[24]
1.4. Dạy học theo chủ đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
1.4.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mơ hình dạy học truyền thống và hiện
đại, ở đó GV ngồi truyền thụ kiến thức cịn hướng dẫn HS tự mình tìm kiếm thơng
tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có liên quan thực tiễn. [3],[16].
1.4.2. Các đặc điểm của dạy học theo chủ đề.
Với phương pháp học theo chủ đề, học sinh được học tập theo từng chủ đề và
nghiên cứu sâu các chủ đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Các em được giao bài
tập hoặc bài thực nghiệm làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học.
Với phương pháp học này, việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề giúp
các em phát triển khả năng học độc lập rất nhiều. Do đó qua q trình tự khám phá
và thực hành, các em hiểu biết vấn đề sâu hơn là chỉ nghe giảng và chép bài

[1],[3],[16],[18],[23].
1.4.3. Sự so sánh việc dạy học theo chủ đề với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống
So với cách dạy truyền thống, dạy học theo chủ đề có những ưu điểm sau:
- Các nhiệm vụ học tập được HS chủ động tìm hướng giải quyết vấn đề.
- HS được tổng hợp kiến thức có hệ thống và các nội dung liên quan chặt chẽ
với nhau.
- Qua mỗi tiết học, ngoài những kĩ năng hiểu, biết, vận dụng HS cịn rèn luyện
cho chính mình kĩ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá.
- Ngồi những kiến thức lí thuyết trên lớp, HS cịn biết vận dụng những kiến
thức đó vào để giải quyết những vấn đề liên quan đến thực tiễn.

15


×