Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh thông qua sử dụng bài tập thực tiễn chương nhóm halogen hóa học 10 nâng cao (LV02543)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
----------***---------

VŨ KHÁNH DUYÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
CHO HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN
CHƢƠNG NHÓM HALOGEN – HÓA HỌC 10 NÂNG CAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
----------***---------

VŨ KHÁNH DUYÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
CHO HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN
CHƢƠNG NHÓM HALOGEN – HÓA HỌC 10 NÂNG CAO

Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thu Hoài


Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành tới
TS. Vũ Thị Thu Hoài ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hƣớng
dẫn cho tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, giải quyết vấn
đề,…nhờ đó mà tôi mới có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo tổ bộ môn LL&PPDH Hóa học và
quý thầy cô Khoa Hóa học trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội 2, Đại Học Sƣ Phạm Hà
Nội và Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền dạy cho tôi những kiến
thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới ban giám hiệu trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt;
THPT Hiệp Hòa số 4 thuộc tỉnh Bắc Giang và THPT Nguyễn Trãi, THPT Nguyễn
Đức Cảnh thuộc tỉnh Thái Bình, các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình, bạn bè, ngƣời
thân đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong
thời gian tôi theo học khóa thạc sĩ tại trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội 2.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất
mong đƣợc sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn
thiện. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 12 năm 2017
Tác giả
Vũ Khánh Duyên


BT


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bài tập

BTHH

Bài tập hóa học

BTHHTT

Bài tập hóa học thực tiễn

CTGDPT

Chƣơng trình giáo dục phổ thông

DHHH

Dạy học hóa học

ĐA

Đáp án

ĐC

Đối chứng

DH

Dạy học


ĐH

Đại học

ĐHSP

Đại học Sƣ phạm

GV

Giáo viên

HS

Học sinh



Hợp đồng

NL

Năng lực

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

NLVDKTHH


Năng lực vận dụng kiến thức hóa học

NXB

Nhà xuất bản

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTN

Phòng thí nghiệm



Phản ứng

PƢHH

Phản ứng hóa học

SBT

Sách bài tập


SĐTD

Sơ đồ tƣ duy

SGK

Sách giáo khoa

TCHH

Tính chất hóa học

TCVL

Tính chất vật lý

THPT

Trung học phổ thông

TL

Tự luận

TN

Thực nghiệm

TNSP


Thực nghiệm sƣ phạm

Tr.N

Trắc ngiệm

VDKT

Vận dụng kiến thức

VD

Ví dụ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................3
7. Đóng góp mới của đề tài..............................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................................5
1.2. Năng lực và phát triển năng lực trong dạy học hóa học ...........................................6
1.2.1. Đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực .................................................6

1.2.2. Khái niệm năng lực................................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực ........................................................................7
1.2.3.1. Đặc điểm chung của năng lực ............................................................................7
1.2.3.2. Cấu trúc của năng lực .........................................................................................8
1.2.4. Năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông ............................8
1.2.4.1. Các năng lực chung ............................................................................................9
1.2.4.2. Các năng lực đặc thù của môn Hóa học trong nhà trƣờng THPT ......................9
1.3. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học .....................9
1.3.1. Khái niệm về năng lực vận dụng kiến thức hóa học .............................................9
1.3.2. Các thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học ...................9
1.3.3. Biện pháp rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học.................................11
1.4. Bài tập hóa học - Bài tập hóa học thực tiễn ............................................................11
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học – bài tập hóa học thực tiễn .......................................11
1.4.2. Phân loại bài tập hóa học thực tiễn ......................................................................11
1.4.3. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học ..........................................12
1.5. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ...................................................................13
1.5.1. Dạy học theo hợp đồng ........................................................................................13
1.5.2. Dạy học hợp tác nhóm .........................................................................................16


1.5.3. Dạy học giải quyết vấn đề ...................................................................................17
1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học và phát triển năng lực
vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh trong dạy học ở một số trƣờng phổ thông trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang và tỉnh Thái Bình .....................................................................18
1.6.1. Mục đích điều tra .................................................................................................18
1.6.2. Đối tƣợng điều tra ................................................................................................18
1.6.4. Phƣơng pháp và tiến hành điều tra ......................................................................19
1.6.5. Kết quả và đánh giá kết quả điều tra ...................................................................19
1.6.5.1. Đối với GV .......................................................................................................19
1.6.5.2. Đối với HS ........................................................................................................22

Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................................25
Chƣơng 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
THÔNG QUA SỬ DUNG BÀI TẬP THỤC TIỄN TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG
NHÓM HALOGEN – HÓA HỌC 10 NÂNG CAO .....................................................26
2.1. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc chƣơng trình chƣơng “Nhóm Halogen” Hóa học 10 nâng cao .....................................................................................................26
2.1.1. Mục tiêu chƣơng ..................................................................................................26
2.1.2. Cấu trúc nội dung ................................................................................................27
2.1.3. Những lƣu ý về nội dung và phƣơng pháp dạy học ............................................27
2.1.3.1. Những điểm cần lƣu ý về nội dung dạy học .....................................................27
2.1.3.2. Quá trình phát triển nội dung các kiến thức phần Halogen trong chƣơng trình
Hóa học phổ thông .........................................................................................................29
2.1.3.3. Những điểm cần chú ý về phƣơng pháp dạy học .............................................29
2.2. Nguyên tắc và quy trình lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn
trong chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao ...............................................30
2.2.1. Những nguyên tắc lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT ...................................30
2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phát triển năng lục vận
dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT .................................................................30
2.2.3. Hệ thống bài tập hóa học thực tiễn trong chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10
nâng cao .........................................................................................................................32


2.3. Biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn để phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học cho HS THPT ..........................................................................49
2.3.1. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn kết hợp với phƣơng pháp dạy học giải quyết
vấn đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS trong bài dạy hình
thành kiến thức mới .......................................................................................................49
2.3.2. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn kết hợp với phƣơng pháp dạy học hợp đồng để phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS trong bài dạy ôn tập, luyện tập ............50
2.4. Thiết kế một số kế hoạch dạy học và bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến

thức hóa học của HS ......................................................................................................50
2.4.1. Thiết kế một số kế hoạch dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng
cao có sử dụng bài tập hóa học thực tiễn .......................................................................50
2.4.2. Thiết kế bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của
học sinh ..........................................................................................................................68
Tiểu kết chƣơng 2 ..........................................................................................................75
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................................76
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................76
3.2. Nhiệm vụ và nội dung thực nghiệm sƣ phạm.........................................................76
3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................76
3.3.1. Chọn đối tƣợng, địa bàn thực nghiệm .................................................................76
3.3.2. Cách thức tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .........................................................77
3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ............................................................................78
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................78
3.5.1. Phƣơng pháp xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...............................................78
3.5.2. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học của giáo
viên và tự đánh giá của học sinh....................................................................................80
3.5.3. Kết quả các bài kiểm tra ......................................................................................82
3.5.4. Xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................82
3.5.4.1. Lập bảng phân phối: tần suất, tần suất lũy tích ................................................82
3.5.4.2. Vẽ đồ thị đƣờng lũy tích theo bảng phân phối tần suất lũy tích .......................84
3.5.4.3. Vẽ biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh ..........................................85
3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................................87
Tiểu kết chƣơng 3 ..........................................................................................................89


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................92
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm .................................................77
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá qua bảng kiểm quan sát năng lực vận dụng kiến thức
hóa học ..........................................................................................................................81
Bảng 3.3. Giá trị các tham số đặc trƣng của các tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng .81
kiến thức hóa học ...........................................................................................................81
Bảng 3.4. Kết quả các bài kiểm tra ................................................................................82
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp kết quả các bài kiểm tra ........................................................82
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất % số học sinh đạt điểm Xi .....................................83
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất lũy tích số % HS đạt điểm Xi trở xuống ................83
Bảng 3.8. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh ................................................83
Bảng 3.9. Giá trị của các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra .......................................86


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ tỉ lệ đánh giá việc phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT
........................................................................................................................19
Hình 1.2. Biểu đồ tỉ lệ nguồn gốc BTHHTT phục vụ cho việc phát triển NLVDKTHH
cho HS ở trƣờng THPT ..................................................................................19
Hình 1.3. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng sử dụng PPDH để phát triển NLVDKTHH cho HS ở
trƣờng THPT ..................................................................................................20
Hình 1.4. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng bồi dƣỡng nâng cao NLVDKTHH cho HS trong các
tiết dạy ............................................................................................................20
Hình 1.5. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng sử dụng hệ thống bài tập để phát triển NLVDKTHH
cho HS ở trƣờng THPT ..................................................................................21
Hình 1.6. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng những khó khăn trong việc sử dụng BTHHTT để
phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT...........................................21
Hình 1.7. Biểu đồ tỉ lệ biểu hiện những giờ học hóa học có sử dụng BTHHTT ..........22
Hình 1.8. Biểu đồ tỉ lệ mức độ quan trọng của NLVDKTHH trong những giờ học hóa

học ..................................................................................................................22
Hình 1.9. Biểu đồ tỉ lệ vai trò của BTHHTT trong phát triển NLVDKTHH ................23
Hình 1.10. Biểu đồ tỉ lệ mức độ sử dụng BTHHTT trong các bài kiểm tra ..................23
Hình 1.11. Biểu đồ tỉ lệ mức độ hoạt động của HS trong giờ học hóa học ...................24
Hình 1.12. Biểu đồ tỉ lệ HS đƣợc tham gia nghiên cứu một vấn đề khoa học liên quan
đến thực tiễn ...................................................................................................24
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức trong chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học
10 nâng cao.....................................................................................................27
Hình 2.2. SĐTD hƣớng dẫn HS soạn “Bài 37. Luyện tập chƣơng 5” ...........................61
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 .........................................................84
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 .........................................................84
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 3 .........................................................85
Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 1) ..............85
Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 2) ..............86
Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 3) ..............86


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực (NL) ngƣời học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc học sinh (HS) học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc
những gì qua việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó, nhất định phải thực hiện thành công
việc chuyển từ phƣơng pháp dạy học (PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy
cách học, cách vận dụng kiến thức (VDKT), rèn luyện kĩ năng, hình thành NL và
phẩm chất của ngƣời học. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp
(PP) dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và
VDKT, kĩ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học

tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển NL; chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ‎ý các hoạt động xã hội, ngoại khoá,
nghiên cứu khoa học”.
Cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của nền giáo dục nƣớc ta, việc dạy học ở các
trƣờng phổ thông cũng cần phải đổi mới đồng bộ ở tất cả các môn học, trong đó có
môn Hoá học. Hóa học là ngành khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, có vai trò
quan trọng trong đời sống và nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình học tập, thông qua
các bài học có tính thực tiễn, HS đƣợc củng cố mối quan hệ giữa lí thuyết với thực
tiễn. Tuy nhiên, nhiều năm qua, do nội dung sách giáo khoa (SGK) còn nặng về lí
thuyết và do điều kiện thực tế của nhiều trƣờng mà việc dạy cho HS kiến thức có liên
quan đến thực tế còn chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức. Mặc dù SGK hiện hành đã có nhiều
cải tiến đáng kể, nhiều tƣ liệu thực tế đã đƣợc đƣa vào nhƣng vẫn còn thiếu một hệ
thống bài tập hóa học (BTHH) đa dạng và phong phú liên quan đến thực tiễn, thông
qua các bài tập thực tiễn (BTTT) sẽ kích thích hứng thú học tập của HS, từ đó hình
thành cho ngƣời học các NL đặc thù trong môn Hóa học và đặc biệt là năng lực vận
dụng kiến thức (NLVDKT), năng lực vận dụng kiến thức hóa học (NLVDKTHH) vào
thực tiễn cuộc sống.
Trong chƣơng trình Hóa học Trung học phổ thông (THPT), chƣơng “Nhóm
Halogen” - Hóa học 10 nâng cao có nội dung rất phong phú, đa dạng và gần gũi với
1


thực tế đời sống. Các kiến thức trong chƣơng “Nhóm Halogen” không những sẽ giúp
cho HS tìm hiểu những nội dung kiến thức sẽ học tiếp sau này mà còn giúp HS giải
thích đƣợc nhiều hiện tƣợng sẽ gặp trong thực tế đời sống hàng ngày. Vì vậy việc lựa
chọn nội dung chƣơng “Nhóm Halogen” để vận dụng một số PPDH tích cực nhằm
phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS là việc làm cần thiết để nâng cao chất
lƣợng dạy học hóa học (DHHH) ở trƣờng THPT.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh thông qua sử dụng bài

tập thực tiễn chƣơng Nhóm Halogen - Hóa học 10 nâng cao” để nghiên cứu với
mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học ở trƣờng THPT
trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cách thức sử dụng BTHHTT để tổ chức hoạt động học tập tích cực
cho HS qua việc thiết kế các hoạt động dạy học có sử dụng BTHHTT kết hợp với các
PPDH hiện đại để phát triển NLVDKTHH cho HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu tổng quan cơ sở lí luận về những vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề
tài: những vấn đề tổng quan về NL, NLVDKT, NLVDKTHH,... nhằm hình thành
cho HS những NL cần thiết.
+ Điều tra, đánh giá thực trạng sử dụng BTTT nhằm phát triển những NL cần thiết cho
HS trong DHHH ở một số trƣờng THPT.
+ Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chƣơng trình hoá học THPT, đặc biệt đi sâu
nghiên cứu phần kiến thức liên quan đến chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10
nâng cao.
+ Tuyển chọn, xây dựng BTHH chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao
và nghiên cứu biện pháp phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho học sinh
THPT.
+ Thiết kế các kế hoạch dạy học minh họa cho các đề xuất.
+ Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVDKTHH cho HS thông qua BTHHTT.
+

Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và tính hiệu quả
những đề xuất của đề tài.

2


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống BTTT chƣơng “ Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao và các biện
pháp phát triển NLVDKTHH cho học sinh THPT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Nghiên cứu, tuyển chọn và xây dựng BTHH có nội dung gắn với thực tiễn
chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

-

Sử dụng hệ thống BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS.

-

TNSP đƣợc tiến hành trong năm học 2016 – 2017 tại 2 trƣờng: THPT Nguyễn
Trãi và THPT Nguyễn Đức Cảnh thuộc tỉnh Thái Bình.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu những cơ sở lí luận về hệ thống BTTT, các NL chung và NL đặc thù
của môn Hóa học; các PPDH hóa học: PPDH theo hợp đồng, PPDH hợp tác nhóm,
PPDH giải quyết vấn đề để phát triển NLVDKTHH cho HS THPT.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Điều tra thực trạng vấn đề sử dụng BTHHTT phát triển NLVDKTHH cho HS.

-


Xin ý kiến của các chuyên gia, GV hóa học về áp dụng PP phát triển và đánh
giá NLVDKTHH.

-

Tiến hành TNSP để kiểm nghiệm đƣợc hiệu quả của đề tài.

5.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng toán học thống kê để xử lý kết quả TNSP.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên (GV) tuyển chọn, xây dựng đƣợc hệ thống BTHHTT chất lƣợng
và có PP sử dụng hệ thống đó kết hợp với các PPDH tích cực trong dạy học thì sẽ phát
triển đƣợc NLVDKTHH cho HS.
7. Đóng góp mới của đề tài
-

Hệ thống hóa cơ sở lí luận về vấn đề: BTHH, BTHHTT, NL, NLVDKTHH vào
thực tiễn, một số PPDH tích cực.

-

Đề xuất nguyên tắc và quy trình xây dựng BTTT trong dạy học chƣơng “Nhóm
Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

3


-

Xây dựng đƣợc hệ thống các BTTT sử dụng trong chƣơng “Nhóm Halogen” Hóa học 10 nâng cao.


-

Đề xuất các biện pháp phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS thông qua
việc sử dụng hệ thống BTTT chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

-

Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS
trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình
bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT
thông qua sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” Hóa học 10 nâng cao
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

4


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình dạy và học môn Hóa học, nếu GV chỉ ra đƣợc sự gần gũi giữa
môn học và thực tế cho HS thấy thì các em sẽ yêu thích môn Hóa học hơn. Bộ SGK
hiện nay có rất nhiều các tƣ liệu kèm theo các hình ảnh sống động phần nào đó đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới trong dạy học. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân nên việc
gắn bài học với các bài học với các nội dung có liên quan đến thực tiễn còn rất hạn
chế. Nhiều BTHH còn xa rời thực tiễn cuộc sống và sản xuất, quá chú trọng đến các

tính toán phức tạp. Để phần nào đáp ứng nhu cầu đổi mới nội dung, PP giảng dạy và
học tập môn Hóa học phổ thông theo hƣớng gắn bó với thực tiễn, đã có một số sách
tham khảo đƣợc xuất bản, luận văn thạc sĩ và các bài báo khoa học đƣợc công bố
những năm gần đây về vấn đề phát triển NLVDKT, NLVDKTHH vào thực tiễn cho
HS nhƣ sau:
(1) Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Xuân Trọng (2002), “Bài tập định tính và câu hỏi thực
tế hóa học 12”, Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục.
(2) Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), “Câu hỏi
lý thuyết và bài tập thực tiễn trung học phổ thông”, Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục.
(3) Nguyễn Xuân Trƣờng (2006), “385 câu hỏi và đáp án về hóa học với đời
sống”, Nhà xuất bản giáo dục.
(4) Đỗ Công Mỹ (2005), “Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài
tập thực tiễn môn hóa học Trung học phổ thông (phần hóa học đại cƣơng và vô cơ)”,
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
(5) Nguyễn Thị Thu Hằng (2007), “Xây dựng, lựa chọn hệ thống bài tập hóa học
thực tiễn Trung học phổ thông (phần hóa học hữu cơ)”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học;
Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
(6) Lƣơng Thiện Tài, Hoàng Anh Tài, Nguyễn Thị Hiển (2007), “Xây dựng bài
tập hóa học thực tiễn trong dạy học phổ thông”, Tạp chí hóa học và ứng dụng (số 64).
(7) Phạm Văn Hoan, Hoàng Đình Xuân (2016), “Phát triển cho học sinh trung
học phổ thông năng lực vận dụng kiến thức và giải quyết vấn đề thông qua việc sử
dụng thí nghiệm hóa học hữu cơ”, Tạp chí giáo dục (393).
(8) Nguyễn Thị Bích Hiền (2015), “Sử dụng bài tập để rèn kĩ năng quan sát cho
HS nhằm phát triển tƣ duy trong dạy học Hóa học”, Tạp chí giáo dục (376).
5


(9) Nguyễn Thị Bích Hiền (2016), “Rèn kĩ năng quan sát trong dạy học Hóa học
nhằm phát triển tƣ duy cho học sinh”, Tạp chí giáo dục (358).
(10) Lý Huy Hoàng, Cao Tự Giác (2016), “Thực trạng phát triển năng lực thực

hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên sƣ phạm Hóa ở trƣờng đại học”, Tạp chí giáo
dục (378).
Thông qua việc tìm hiểu các đề tài và các công trình khoa học trên, chúng tôi
nhận thấy các công trình này chủ yếu nghiên cứu về các vấn đề đổi mới PPDH và nâng
cao hiệu quả sử dụng BTHH trong dạy học ở trƣờng phổ thông bao gồm các vấn đề: hệ
thống câu hỏi và BTHH, BTHHTT, NLVDKT, kĩ năng rèn luyện các NL chung và NL
đặc thù trong môn Hóa học chứ chƣa đi sâu vào tìm hiểu NLVDKTHH và PP sử dụng
BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS. Vì vậy, trong luận văn này chúng tôi sẽ
tuyển chọn và xây dựng thêm một số BT gắn với thực tiễn, đồng thời đề xuất các biện
pháp sử dụng các BT đó trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng
cao nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học
hóa học.
1.2. Năng lực và phát triển năng lực trong dạy học hóa học
1.2.1. Đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực [1]
- Về mục tiêu giáo dục phổ thông: Chƣơng trình giáo dục phổ thông (CTGDPT)
mới tiếp tục mục tiêu giáo dục phát triển con ngƣời toàn diện “đức, trí, thể, mỹ”;
hài hòa về thể chất và tinh thần; chú trọng các yêu cầu học đi đôi với hành, lý
thuyết gắn liền với thực tiễn, nhà trƣờng gắn liền với xã hội...
- Về nội dung giáo dục: CTGDPT mới tiếp tục tập trung vào những giá trị cơ bản
của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại; bảo đảm
yêu cầu cơ bản, hiện đại, phù hợp với đặc điểm tâm – sinh lý lứa tuổi của HS các
cấp học.
- Về chƣơng trình, SGK và tài liệu dạy học theo hƣớng mở, một chƣơng trình
nhƣng có nhiều SGK, đa dạng hóa tài liệu học tập.
- Về PPDH, cải tiến các PPDH truyền thống, kết hợp đa dạng các PPDH, vận dụng
một số quan điểm dạy học hiện đại. Cần chú trọng các PPDH đặc thù bộ môn,
bồi dƣỡng PPDH tích cực cho HS.
- Về kiểm tra – đánh giá, chuyển từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập cuối môn học,
khóa học (đánh giá tổng kết) nhằm mục đích xếp hạng, phân loại sang sử dụng


6


các loại hình thức đánh giá thƣờng xuyên, đánh giá định kỳ theo từng chủ đề,
từng chƣơng nhằm mục đích phản hồi, điều chỉnh quá trình dạy học. Chuyển từ
chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá NL của ngƣời học.
1.2.2. Khái niệm năng lực
Có nhiều nhà nghiên cứu đã đƣa ra các khái niệm NL khác nhau.
F.E. Weinert định nghĩa: “NL là khả năng và kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá
thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã
hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu
quả trong những tình huống linh hoạt” .
Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể (2017) ta có khái niệm NL: “NL
là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học
tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các
thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một
loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [1].
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu và tìm biện
pháp phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cuộc sống cho HS THPT trong DHHH.
1.2.3. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực
1.2.3.1. Đặc điểm chung của năng lực [2]
NL có những đặc điểm chung sau:
-

NL là tổ hợp các thuộc tính của cá nhân. NL không phải chỉ là một thuộc tính
đặc biệt nào đó của cá nhân mà nó bao gồm những thuộc tính tâm lý và sinh lý.
Tuy nhiên, sự tổ hợp này không phải tất cả các thuộc tính tâm lý và sinh lý mà
chỉ bao gồm những thuộc tính tƣơng ứng với những đòi hỏi của một hoạt động
nhất định nào đó và làm cho hoạt động đó đạt đƣợc hiệu quả. Tổ hợp các thuộc
tính không phải là sự cộng gộp đơn thuần các thuộc tính đó mà là sự tƣơng tác

lẫn nhau giữa các thuộc tính làm thành một hệ thống, một cấu trúc nhất định.
Khi chúng ta tiến hành một hoạt động cần có những thuộc tính A, B, C… cấu
trúc này rất đa dạng và nếu thiếu một thuộc tính tâm lí thì thuộc tính khác sẽ bù
trừ.

-

NL chỉ tồn tại trong một hoạt động. Khi con ngƣời chƣa hoạt động thì NL vẫn
còn tiềm ẩn. NL chỉ có tính hiện thực khi cá nhân hoạt động và phát triển trong

7


chính hoạt động ấy. Kết quả trong công việc thƣờng là thƣớc đo để đánh giá NL
của cá nhân làm ra nó.
Tuy nhiên, NL con ngƣời không phải là sinh ra đã có, nó không có sẵn mà nó
đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và giao tiếp.
1.2.3.2. Cấu trúc của năng lực [6]
Từ khái niệm NL do các nhà nghiên cứu đƣa ra thì cấu trúc của NL là sự kết hợp
của 4 NL thành phần: NL chuyên môn, NL phƣơng pháp, NL xã hội, NL cá thể. Các
NL thành phần đƣợc mô tả nhƣ sau:
-

NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc
lập, có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học
nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức tâm lý vận
động.

-


NL phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành
động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và
vấn đề. NL phƣơng pháp bao gồm năng lực PP chung và PP chuyên môn.
Trung tâm của PP nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá,
truyền thụ và trình bày tri thức.

-

NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những
tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ những nhiệm vụ khác nhau trong
sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc
học giao tiếp.

-

NL cá thể (Individual competency): Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc
những cơ hội phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và
động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học
cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm.

Nhƣ vậy, giáo dục định hƣớng phát triển NL trong dạy học không chỉ nhằm phát
triển NL chuyên môn mà còn phát triển NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể.
1.2.4. Năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông
Theo định hƣớng phát triển NL cho ngƣời học, giáo dục phổ thông cần hình
thành và phát triển cho HS các NL chung và NL đặc thù của từng môn học.

8



1.2.4.1. Các năng lực chung
NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi ... làm nền tảng cho mọi
hoạt động của con ngƣời trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
Theo [1], Những NL chung đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục

góp phần hình thành, phát triển bao gồm: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và
hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Từ các NL chung, mỗi môn học xác định những NL đặc thù và những yêu cầu
đặt ra cho từng môn học, từng hoạt động giáo dục.
1.2.4.2. Các năng lực đặc thù của môn Hóa học trong nhà trường THPT
NL đặc thù là những NL đặc trƣng cho mỗi chuyên ngành, chuyên môn, môn
học. Là những NL đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung theo định
hƣớng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống,
môi trƣờng đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn
hẹp hơn của một hoạt động nhƣ Toán học, Hóa học, Vật lý, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể
thao, Lịch sử... Các NL đặc thù không thể thay thế NL chung [2].
Trong DHHH cần hình thành và phát triển các đặc thù sau: NL sử dụng ngôn
ngữ hóa học, NL thực nghiệm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa
học, NLVDKT vào cuộc sống.
1.3. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học
1.3.1. Khái niệm về năng lực vận dụng kiến thức hóa học
Trong các NL đặc thù về môn Hóa học thì NLVDKTHH vào thực tiễn là một
trong những NL quan trọng cần đƣợc hình thành và phát triển trong DHHH ở trƣờng
phổ thông.
NLVDKTHH là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết các vấn đề đặt ra
một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng các kiến thức, kĩ năng, kinh
nghiệm đã có về hóa học vào các tình huống, hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới
xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NLVDKTHH vào thực tiễn thể hiện phẩm
chất, nhân cách của con ngƣời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm
lĩnh tri thức.

1.3.2. Các thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học
Theo [2], NLVDKTHH của HS THPT đƣợc mô tả gồm các NL thành phần và
các mức độ thể hiện nhƣ sau:
9


-

NL hệ thống hóa kiến thức, NL này có các mức độ thể hiện: Hệ thống hóa, phân
loại đƣợc kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại
kiến thức hóa học đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức
một cách phù hợp với mỗi hiện tƣợng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc
sống, tự nhiên và xã hội.

-

NL phân tích, tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực
tiễn. Các mức độ thể hiện của năng lực này gồm: Định hƣớng đƣợc các kiến
thức hóa học một cách tổng hợp và khi VDKT hóa học có ý thức rõ ràng về loại
kiến thức hóa học đó đƣợc ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội.

-

NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học đƣợc ứng dụng trong các vấn đề,
các lĩnh vực khác nhau. NL này thể hiện ở các mức độ: Phát hiện và hiểu rõ
đƣợc các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học,
sức khỏe, khoa học thƣờng thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi
trƣờng.


-

NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải
thích. NL này đƣợc thể hiện: Tìm mối liên hệ và giải thích đƣợc các hiện tƣợng
trong tự nhiên và các ứng dụng của hóa học trong cuộc sống dựa vào các kiến
thức hóa học và các kiến thức của các môn khoa học khác.

-

NL độc lập sáng tạo trong việc xử lí các vấn đề thực tiễn. Mức độ thể hiện của
NL này là: Chủ động sáng tạo lựa chọn PP, cách thức giải quyết vấn đề, có NL
hiểu biết và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống
thực tiễn và bƣớc đầu biết tham gia nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn
đề đó.
Nhƣ vậy, NLVDKTHH đƣợc mô tả thông qua 5 NL thành phần và có các mức

độ thể hiện cụ thể của mỗi NL. Từ cấu trúc này của NL mà GV có thể nghiên cứu, đề
xuất các biện pháp phát triển NL cho HS và xây dựng các tiêu chí, bộ công cụ để GV
đánh giá NL của HS và HS tự đánh giá mức độ phát triển NL của mình.

10


1.3.3. Biện pháp rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học
Theo [10], để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS ta cần có những biện
pháp sau:
- GV phải nhận thức rõ, để rèn luyện và phát triển NLVDKTHH cho HS, GV
không phải là ngƣời truyền thụ tri thức thụ động mà là ngƣời hƣớng dẫn, chỉ đạo
trợ giúp điều khiển cho quá trình học tập tích cực, chủ động của HS.
- Lựa chọn nội dung dạy học logic, khoa học, khi dạy học cần tích cực minh họa

nội dung bằng các ví dụ điển hình, gần gũi với HS.
- Tạo động cơ hứng thú cho HS tham gia tích cực vào quá trình học tập. PPDH,
hình thức tổ chức dạy của GV phải linh hoạt. Khuyến khích các hành vi đúng của
HS. Tạo các tình huống học tập yêu cầu các mức độ VDKT từ thấp tới cao. Giúp
đỡ các em khi gặp khó khăn trong việc giải quyết các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng phƣơng tiện dạy học: tranh ảnh, mô hình, video, thí nghiệm...để trực
quan hóa lý thuyết, khiến HS hào hứng khi học tập, HS nhận thấy đƣợc sự cần
thiết của NLVDKTHH vào thực tiễn nên BTHH nhƣ là một công cụ rất hiệu quả
và hữu ích để rèn luyện NLVDKTHH vào thực tiễn.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình rèn luyện NLVDKTHH vào thực tiễn
của HS để khen ngợi và điều chỉnh kịp thời.
1.4. Bài tập hóa học - Bài tập hóa học thực tiễn
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học – bài tập hóa học thực tiễn
Theo từ điển tiếng việt [19] “Bài tập hóa học là một nhiệm vụ (gồm câu hỏi và
bài toán) liên quan đến hóa học mà HS phải sử dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm của bản thân để hoàn thành”.
BTHH bao gồm cả câu hỏi và bài toán.
BTHHTT là các BTHH giải quyết những vấn đề gắn với bối cảnh và tình huống
thực tiễn. Đây bài tập mở, tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống và sản
xuất, góp phần giải quyết một số vấn đề đặt ra từ thực tiễn theo nhiều cách tiếp cận,
nhiều con đƣờng giải quyết khác nhau.
1.4.2. Phân loại bài tập hóa học thực tiễn [17]
a. Dựa trên tính chất của bài tập

11


- Bài tập định tính: Bao gồm các bài tập về giải thích các hiện tƣợng, các tình
huống nảy sinh trong thực tiễn, đề ra phƣơng hƣớng để giải quyết các vấn đề
trong thực tiễn.

- Bài tập định lƣợng: Bao gồm dạng BT về tính lƣợng hóa chất cần dung, pha chế
dung dịch…
- Bài tập tổng hợp: Bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định lƣợng.
b. Phân loại dựa vào lĩnh vực thực tiễn đƣợc gắn với nội dung bài tập
- BT về kĩ năng thực hành, làm thí nghiệm và sản xuất
+ Giải thích các hiện tƣợng, tình huống có vấn đề nảy sinh trong đời sống, lao
động sản xuất.
+ Giải quyết các tình huống có vấn đề trong quá trình thực hành, thí nghiệm: Sử
dụng dụng cụ thí nghiệm, xử lí tai nạn thí nghiệm, xử lí các chất ô nhiễm khi làm
thí nghiệm…
- BT liên quan đến thực tiễn, đời sống
+ Sử dụng và bảo quản hóa chất, sản xuất hóa học trong ăn uống, chữa bệnh, giặt
giũ, tẩy rửa…
+ Giải thích các hiện tƣợng trong thực tiễn có liên quan đến nội dung đã học.
- BT có liên quan đến môi trƣờng và vấn đề bảo vệ môi trƣờng
c. Phân loại dựa vào mức độ nhận thức của học sinh
-

Mức 1: BT chỉ yêu cầu HS tái hiện kiến thức để trả lời câu hỏi lí thuyết.

-

Mức 2: BT yêu cầu HS VDKT để giải thích đƣợc các sự kiện, hiện tƣợng của các
câu hỏi lý thuyết.

-

Mức 3: BT yêu cầu HS VDKT hóa học để giải thích những tình huống xảy ra
trong thực tiễn.


-

Mức 4: BT yêu cầu HS VDKT, kĩ năng hóa học để giải quyết những tình huống
thực tiễn hoặc để thực hiện nội dung công trình nghiên cứu khoa học nhỏ, đề ra
kế hoạch và phƣơng tiện giải quyết.

1.4.3. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học
Bài tập hóa học có những ý nghĩa, tác dụng to lớn về nhiều mặt [17].
a/ Ý nghĩa trí dục

12


- Làm chính xác hóa các khái niệm hóa học. Củng cố, đào sâu và mở rộng kiến
thức một cách sinh động, phong phú, hấp dẫn. Chỉ khi vận dụng đƣợc các kiến thức
vào việc giải bài tập, HS mới nắm đƣợc kiến thức một cách sâu sắc.
- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức một cách tích cực nhất. Khi ôn tập, HS sẽ buồn
chán nếu chỉ yêu cầu họ nhắc lại kiến thức. Thực tế cho thấy HS chỉ thích giải bài tập
trong giờ ôn tập.
- Rèn luyện các kĩ năng hóa học nhƣ cân bằng phƣơng trình phản ứng, tính toán
theo công thức hóa học và phƣơng trình hóa học… Nếu là bài tập thực nghiệm sẽ rèn
các kĩ năng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho HS.
- Rèn luyện khả năng VDKT vào thực tiễn đời sống, lao động sản xuất và bảo vệ
môi trƣờng.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học và các thao tác tƣ duy.
b/ Ý nghĩa phát triển
Phát triển ở HS các NL tƣ duy logic, biện chứng, khái quát, độc lập, thông minh
và sáng tạo.
c/ Ý nghĩa giáo dục
Rèn luyện đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lòng say mê khoa học

Hóa học. Bài tập thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện văn hóa lao động (lao động
có tổ chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ nơi làm việc).
1.5. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực [5],[6]
1.5.1. Dạy học theo hợp đồng
Học theo hợp đồng (HĐ) là một hoạt động học tập theo đó ngƣời học đƣợc giao
một HĐ trọn gói bao gồm các nhiệm vụ/bài tập bắt buộc và tự chọn khác nhau trong
một khoảng thời gian nhất định. HS chủ động và độc lập quyết định về thời gian cho
mỗi nhiệm vụ/bài tập và thứ tự thực hiện các nhiệm vụ/bài tập đó theo khả năng của
mình.
Trong dạy và học theo HĐ: GV là ngƣời nghiên cứu thiết kế các nhiệm vụ, bài
tập trong HĐ, tổ chức hƣớng dẫn HS nghiên cứu HĐ để chọn nhiệm vụ cho phù hợp
với NL của HS. HS là ngƣời nghiên cứu HĐ, kí kết HĐ, thực hiện HĐ, nhằm đạt đƣợc
mục tiêu dạy học nội dung cụ thể.
Quy trình áp dụng dạy học theo HĐ
Bƣớc 1: Chọn nội dung và quy định về thời gian.
13


- Chọn nội dung: Trƣớc hết, GV cần xác định nội dung nào của môn học có thể
tổ chức dạy học theo PP này.
- Thời gian học theo HĐ tùy thuộc vào nội dung bài học. HS có thể thực hiện,
hoàn thành các nhiệm vụ bắt buộc trên lớp trong giờ học, các nhiệm vụ tự chọn có thể
thực hiện ngoài giờ học hoặc ở nhà.
Bƣớc 2: Thiết kế kế hoạch bài học.
- Xác định mục tiêu bài học.
- Xác định PPDH chủ yếu: PPDH cơ bản là dạy học HĐ nhƣng thƣờng phối hợp với
một số PP khác: sử dụng phƣơng tiện trực quan, hợp tác theo nhóm nhỏ…
- Chuẩn bị của GV và HS: Cần chuẩn bị các tài liệu, phiếu học tập, sách tham
khảo, dụng cụ, thiết bị cần thiết để cho hoạt động của GV và HS đạt hiệu quả. Đặc
biệt, GV cần chuẩn bị một bản HĐ đủ chi tiết và rõ ràng để HS có thể hiểu, kí kết và

thực hiện.
- Thiết kế văn bản HĐ: Học theo HĐ chỉ khả thi khi HS có thể đọc, hiểu và thực
thi các nhiệm vụ một cách tƣơng đối độc lập. Các tài liệu cho HS cần đƣợc chuẩn bị
đầy đủ. Nội dung văn bản HĐ bao gồm nội dung nhiệm vụ cần thực thi và có phần
hƣớng dẫn thực hiện cũng nhƣ tự đánh giá kết quả. Ngoài ra, nội dung HĐ còn bao
gồm cả các nhiệm vụ đƣợc viết trên những tấm thẻ hoặc phiếu học tập riêng.
- Thiết kế các dạng bài tập, nhiệm vụ: Một HĐ luôn phải đảm bảo tính đa dạng
của các bài tập, nhiệm vụ. Mặt khác, HS cũng cần đƣợc làm quen với những bài tập
gắn với thực tiễn, bài tập mở,…. để góp phần phát triển NL.
- Thiết kế các nhiệm vụ bắt buộc và tự chọn: Một HĐ tốt tạo ra đƣợc sự khác biệt
giữa các nhiệm vụ bắt buộc và tự chọn. Điều này cho phép GV tôn trọng nhịp độ học
tập khác nhau của HS.
Nhiệm vụ bắt buộc: Giúp mọi HS đều đạt đƣợc chuẩn kiến thức, kĩ năng của
chƣơng trình, đạt đƣợc yêu cầu của bài học và tạo điều kiện để mọi HS đều có thể thực
hiện đƣợc dƣới sự trợ giúp hoặc không cần trợ giúp.
Nhiệm vụ tự chọn: Nhiệm vụ tự chọn giúp HS vận dụng, mở rộng, làm sâu sắc
kiến thức và rèn luyện kĩ năng có liên quan đến kiến thức đã học. Nhiệm vụ bắt buộc
và tự chọn đều phải thử thách HS. Trong nhiệm vụ bắt buộc hay tự chọn, GV có thể
thiết kế các câu hỏi/ bài tập đóng và câu hỏi/ bài tập mở.

14


- Thiết kế bài tập, nhiệm vụ có tính chất giải trí: Nhiệm vụ mang tính giải trí tạo
cơ hội để luyện tập sự cạnh tranh trong một môi trƣờng giải trí nhƣng cũng gắn với
kiến thức, kĩ năng đã học. Các ví dụ nhƣ: trò chơi ô chữ, ai nhanh ai đúng, lắp mảnh
ghép….
- Trong HĐ, ngoài hình thức HS thực hiện theo cá nhân cũng cần có nhiệm vụ
HS có thể yêu cầu làm việc hợp tác, theo cặp, theo nhóm.
- Thiết kế các nhiệm vụ, bài tập độc lập và nhiệm vụ, bài tập đƣợc hƣớng dẫn với

các mức độ hỗ trợ khác nhau.
- Thiết kế các hoạt động DH: Nếu HĐ chỉ yêu cầu HS thực hiện trên lớp có thể
bao gồm các hoạt động sau:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kí HĐ
- Nêu mục tiêu, vấn đề của bài học.

- Lắng nghe.

- Trao cho HS HĐ, giải thích các nhiệm - Nghiên cứu nội dung HĐ.
vụ.
- Đặt câu hỏi về vấn đề còn chƣa rõ.
- Hƣớng dẫn HS cách thực hiện các - Kí HĐ.
nhiệm vụ.
Hoạt động 2: Thực hiện HĐ
- Hƣớng dẫn thực hiện HĐ. Giới thiệu - Thực hiện HĐ theo thứ tự, nhịp độ cá
các phiếu hỗ trợ.
nhân.
- Theo dõi và hỗ trợ (nếu cần).

- Xin nhận mức hỗ trợ (nếu cần).

Hoạt động 3: Nghiệm thu HĐ
- Hƣớng dẫn HS điền thông tin trong
HĐ.
- Yêu cầu HS tự đánh giá hoặc đánh giá
đồng đẳng.

- Nhận xét và đánh giá chung.

- Điền thông tin và tự đánh giá.
- Đánh giá bài của bạn khi GV công bố
đáp án các nhiệm vụ. Có thể chấm điểm
hoặc chỉ đánh giá đúng/sai. Ghi rõ họ tên
vào bài làm của bạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa.

Hoạt động 4: Củng cố
Sau khi HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, GV tổng kết, nhận xét chung và sửa
lỗi cho cá nhân và cả lớp.
Bƣớc 3: Tổ chức dạy học theo HĐ.
GV cần giới thiệu PP học theo HĐ, ban đầu cần tập trung vào hình thức làm việc
độc lập.
15


×