Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bài soạn GIAO AN TUÂN 20 CKT KNS BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.12 KB, 38 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II . GDKNS :
*NDGDKN sống:
-Tơn trọng giá trị sức lao động
-Thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động
*Phương pháp - Kĩ thuật
-Thảo luận -Dự án
III. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
IV. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4-
SGK/30)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1
tình huống.
Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư
mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ …
Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp


nhại tiếng của một người bán hàng rong,
Hân sẽ …
Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và
nơ đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở
góc phòng. Lan sẽ …
- GV phỏng vấn các HS đóng vai.
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài
tập 5, 6- SGK/30)
- GV nêu u cầu từng bài tập 5, 6.
Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục
ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện
… nói về người lao động.
Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một
- Một số HS thực hiện u cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách cư xử với người lao động trong
mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử
như vậy?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả
lớp nhận xét bổ sung.
- HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá

nhân)
Trang : 1
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

người lao động mà em kính phục, u
q nhất.
- GV nhận xét chung.
Kết luận chung:
- GV mời 1- 2 HS đọc to phần “Ghi
nhớ” trong SGK/28.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những
người lao động bằng những lời nói và
việc làm cụ thể.
- Về nhà làm đúng như những gì đã
học. Chuẩn bị bài tiết sau.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
Trang : 2
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (tt)
I. Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: vắng to, thò đầu,
lè lưỡi, tối sầm, kht máng, quy hàng,…
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn
cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,…
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống u tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. GDKN sống
* NDGDKN sống:
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Hợp tác
-Đảm nhận trách nhiệm
*PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - TÍCH HỢP
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trải nghiệm
-Đóng vai
III. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
IV. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của
bốn anh em Cẩu Khây với u tinh ?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
(Xem SGV)
* Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
+ Tới nơi u tinh ở anh em Cẩu
Khây gặp ai va được giúp đỡ như
thế nào?
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Quan sát
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết
liệt của bốn anh em Cẩu Khây với u tinh.
- 2 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Bốn anh em ... u tinh đấy.
+ Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đơng vui.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc tồn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ
còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và
cho họ ngủ nhờ.
Trang : 3
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

+ u tinh có phép thuật gì đặc
biệt?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH:
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa
bốn anh em Cẩu Khây chống u
tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng
được u tinh?

+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều
gì?
- Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều
gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập
cả cánh đồng làng mạc.
+ Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà
cụ giúp đỡ và phép thuật của u tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH:
HS thuật lại: u tinh trở về nhà, đập cửa
ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. ...... u
tinh núng thế phải quy hàng.

+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức
chống u tinh của bốn anh em Cẩu Khây.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn
kết hiệp lực chiến đấu qui phục u tinh, cứu
dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
- Một HS đọc, lớp đọc thầm
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc tồn bài.
- HS cả lớp thực hiện.
Trang : 4
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

TỐN : PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- GD HS tình cẩn thận trong học tốn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các mơ hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia
ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong
SGK.
+ Nêu câu hỏi:

+ Hình chữ nhật được chia thành mấy
phần bằng nhau?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã
được tơ màu?
+ GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6
phần bằng nhau tơ màu năm phần. Ta nói
tơ màu năm phần sáu hình chữ nhật
Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu về
điều này.
+ Năm phần sáu viết thành
6
5
( viết số
5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch
ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào
6
5
u cầu HS đọc.
+ Ta gọi
6
5
là phân số .
+ Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ GV nêu :
- Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu
số cho biết hình chữ nhật được chia thành

6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 (
mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 )
+ Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số
cho biết đã tơ màu 5 phần bằng nhau đó. 5
là số tự nhiên.
+ HS vẽ các hình tương tự như SGK và
nêu tên các phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở
- 1HS lên bảng chữa bài.
+ 2 HS nêu.
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý.
+ Thành 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tơ màu.
+ HS lắng nghe, quan sát.
+ Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại.
+ 2 HS nhắc lại.
- Viết các phân số tương ứng sau đó
đọc phân số và nêu tử số và mẫu số.

2
1
;
4
3
;
7
4

Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các

phân số.
+ Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số
Trang : 5
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

mỗi phân số trên?
b/ Thực hành :
* Bài 1
- HS nêu đề bài xác định nội dung
- Lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 2 :
- HS nêu u cầu đề bài, lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
* Bài 3 . (Dành cho HS giỏi)
+ u cầu học sinh nêu đề bài
- GV nêu u cầu viết các phân số như
sách giáo khoa
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- u cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa
viết
Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
+ Yeu cầu học sinh nêu đề bài.
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.
+ HS A đọc phân số thứ nhất
9

5
. Nếu
đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp,
cứ như thế đọc cho hết các phân số.
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân
số?
- Phân số có những phần nào? Cho ví dụ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
đều là những số tự nhiên khác 0.
- HS đọc đề bai và xác định u cầu đề
- 2 HS lên bảng sửa bài:
+ 1 HS nêu u cầu.
- HS thực hiện
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.
- HS nêu lại cách đọc phân so và nêu
cấu tạo phân số.
- Học bài và làm bài tập còn lại và xem
trước bài “ Phân số và phép chia số tự
nhiên”
Trang : 6
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

TỐN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0) có
thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia.

- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học tốn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các mơ hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu
b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải
quyết vấn đề .
+ GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho
4 em. Mỗi em được mấy quả?
+ u cầu HS tìm ra kết quả.
+ Phép tính trên có đặc điểm gì?
+ GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho
4 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái
bánh?
+ u cầu HS tìm ra kết quả.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như
SGK
3 : 4 =
4
3
( cái bánh )
+ GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh
cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được
4
3

cái bánh.

+ Trường hợp này là phép chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0,
thương tìm được là một phân số.
+ Ngồi phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, thương tìm được
là một số tự nhiên thì còn có trương hợp
nào có thể xảy ra?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
ở thương so với số bị chia và số chia?
b/ Thực hành :
Bài 1
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội
dung
- 1HS lên bảng chữa bài.
+ HS lắng nghe.
+ Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2
+ Đây là phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, thương tìm
được là một số tự nhiên.
+ Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4
+ Ta khơng thể thực hiện được phép
chia 3 : 4
+ HS lắng nghe.
- Là trường hợp phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0,
thương tìm được là một phân số.
+ Tử số chính là số bị chia còn mẫu số
là số chia.
+ 2 HS nhắc lại.
- Hai HS nêu, cả lớp theo dõi.

Trang : 7
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

- u cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 2 :
- Gọi một em nêu u cầu đề bài
- u cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3 :
+ HS đọc đề bài
- GV nêu u cầu viết các phân số như
SGK.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- 2 HS đọc tên các phân số vừa viết.
+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới
dạng phân số ta viết như thế nào ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách viết thương hai số tư
nhiên dưới dạng phân số?
- Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới
dạng phân số? Cho ví dụ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- Hai em lên bảng sửa bài.


- Một em đọc đề bài và xác định u cầu
đề.
- 2 em lên bảng sửa bài:
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
trao đổi. Thực hiện vào vở, một HS lên
bảng viết các phân số.
+ Đọc chữa bài.
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó
và mẫu số bằng 1.
- Hai em nhắc lại.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
và xem trước bài “ Phân số và phép chia
số tự nhiên tt”
CHÍNH TẢ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
Trang : 8
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc
q năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, BT 3.
- Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì?

* Hướng dẫn viết chữ khó:
- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại tồn bài và đọc cho học
sinh viết vào vở.
* Sốt lỗi chấm bài:
+ Đọc lại tồn bài một lượt để HS sốt
lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ HS đọc u cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực
hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ HS đọc u cầu và nội dung.
- Trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS thực hiện theo u cầu.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1 nói về nhà khoa học người
Anh tên là Đân-lớp, từ một lần đi xe
đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su
làm ơng st ngã đã giúp ơng nghĩ ra
cách cuộn ống cao su cho vừa vành
bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì
làm bằng gỗ và nẹp sắt.
- Các từ : Đân - lớp, nước Anh, nẹp
sắt, rất xóc, cao su, st ngã, lốp,
săm,...
+ Viết bài vào vở.
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi
số lỗi ra ngồi lề tập.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Các nhóm bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
Trang : 9
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc từ tìm được.
a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình .
b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài
- HS cả lớp thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
Trang : 10
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được
câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm
được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3.
- Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập )
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung SGK và TLCH:
- HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm

gì? có trong đoạn văn.
+ Gọi HS phát biểu.
- HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu
câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm
hiểu.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ
phiếu.
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ HS đọc u cầu.
+ Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh
đang làm trực nhật lớp.
+ Đề bài u cầu viết một đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu kể về cơng việc trực
nhật lớp của tổ em ( cả tổ khơng phải một
mình em ) cần viết ngay vào phần thân
bài, kể cơng việc cụ thể của từng người
khơng cần viết hồn chỉnh cả bài.
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc, lớp trao đổi, thảo luận.
+ HS phát biểu, lớp đánh dấu vào các
câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn.

- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Đọc lại các câu kể:
+ Tàu chúng tơi bng neo trong vùng
biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.
+ Một số khác qy quần trên boong
sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau qy đến quanh tàu
như để chia vui.
- 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
- Một HS đọc.
- Quan sát tranh.
- Theo dõi.
Trang : 11
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
+ HS viết đoạn văn.
+ Mời một số em làm trong phiếu mang
lên dán trên bảng.
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu)

- Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết.
+ HS cả lớp thực hiện.
-------------------- ------------------
KHOA HỌC:
KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM
I. Mục tiêu :
Trang : 12
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

- Nêu được một số ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn,...
*-GD KNS
-Tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hành động gây ơ nhiễm mơi trường
-Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ơ nhiễm khơng khí
-Trình bày, tun truyền về việc bảo vệ bầu khơng khí trong sạch
-Lựa chọn giải pháp bảo vệ mơi trường khơng khí
*GD BV mơi trường:
-Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước
PP-KT tích hợp
-Động não (theo nhóm)
-Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ
-Kĩ thuật hỏi - trả lời
-Chúng em biết 3
-Điều tra
-Bộ phận
III. Đồ dùng dạy học :
- Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định:

2. KTBC:
- Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 cấp 7,
cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua.
- Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Khơng khí sạch và khơng
khí bị ơ nhiễm.
- Kiểm tra việc hồn thành phiếu điều tra của
HS.
+ Em có nhận xét gì về bầu khơng khí ở địa
phương em ?
+ Tại sao em lại cho rằng bầu khơng khí ở địa
phương em sạch hay bị ơ nhiễm ?
- u cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang
78, 79 SGK trao đổi và TLCH sau:
+ Hình nào thể hiên bầu khơng khí sạch ? Chi
tiết nào cho em biết điều đó ?
+ Hình nào thể hiện bầu khơng khí bị ơ nhiễm ?
Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
- GV gọi HS trình bày.
- Khơng khí có những tính chất gì ?
+ Thế nào là khơng khí sạch ?
+ Thế nào là khơng khí bị ơ nhiễm ?
Hát
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các

bạn.
- HS trả lời. VD.

- HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình:
+ Hình 1: Là nơi bầu khơng khí bị ơ nhiễm.
+ Hình 2: là nơi bầu khơng khí sạch, cao và
trong xanh, cây cối xanh tươi, khơng gian
rộng, thống đãng.
+ Hình 3; là nơi bầu khơng khí bị ơ nhiễm.
+ Hình 4: là nơi bầu khơng khí bị ơ nhiễm.
- Khơng khí trong suốt, khơng màu, khơng
vị, khơng có hình dạng nhất định.
+ Khơng khí sạch là khơng khí khơng có
những thành phần gây hại đến sức khoẻ con
người.
Trang : 13
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

- Gọi HS nhắc lại.
- Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp.
c) Hoạt động 2: Ngun nhân gây ơ nhiễm
khơng khí.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 : Những
ngun nhân nào gây ơ nhiễm khơng khí ?
- Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.
- Kết luận : (Xem Sách thiết kế)
d) Hoạt động 3: Tác hại của khơng khí bị ơ
nhiễm.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi:
Khơng khí bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với đời

sống của con người, động vật, thực vật ?
- GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến
khơng trùng nhau.
- Nhận xét, tun dương những HS có hiểu biết
về khoa học.
4. Củng cố:
+ Thế nào là khơng khí bị ơ nhiễm ?
+ Những tác nhân nào gây ơ nhiễm khơng khí ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
5. Dặn dò:
- Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và
chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Khơng khí bị ơ nhiễm là khơng khí có
chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hơi thối của rác,
gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực
vật.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu,
thư kí ghi vào giấy nháp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu. + Do khí thải
của nhà máy.
+ Khói, khí độc của các phương tiện giao
thơng.
+ Bụi, cát trên đường tung lên.
+ Mùi hơi thối của rác thải thối rữa.
+ Khói nhóm bếp than của gia đình.
+ Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.
+ Sử dụng nhiều chất hố học, phân bón,
thuốc trừ sâu.

+ Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, …
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp về những tác hại của
khơng khí bị ơ nhiễm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
Tác hại của khơng khí bị ơ nhiễm:
+ Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
+ Gây bệnh ung thư phổi.
+ Bụi vơ mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt.
+ Gây khó thở.
+ Làm cho các loại cây hoa, quả khơng lớn
được, …
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐƠNG SƠN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chính đáng,
Đơng Sơn, xung quanh, hươu nai, săn bắn, thần linh, thuần hậu, hiền hồ, tung tăng,
khát khao, mng thú, …
Trang : 14
GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - ĐOÀN THANH SƠN - TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ Q 2

- Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đơng Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ảnh trống đồng Đơng Sơn (phóng to nếu có điều
kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng khổ thơ của bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng với cảm
hứng tự hào, ca ngợi.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: chính đáng,
hết sức phong phú, đa dạng , nổi bật, lao
động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi
kèn, ...
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trống đồng Đơng Sơn đa dạng như thế
nào ?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được
miêu tả như thế nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Những hoạt động nào của con người
đươc miêu tả trên mặt trống?
+ Vì sao nói hình ảnh con người chiếm vị

trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Vẽ về những cái trống với nhiều hình
vẽ phong phú đa dạng trên mặt trống ...
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Niềm tự hào ... có gạc.
+ Đoạn 2: Nổi bật trên ... người dân.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp TLCH:
+ Trống đồng Đơng Sơn đa dạng về cả
hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn.
+ Giữa mặt trống là ngơi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cơng
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,
hươu nai có gạc.
+ Cho biết sự phong phú đa dạng của
trống đồng Đơng Sơn.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
Trang : 15

×