Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC : (Tiết 39)
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì
tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV : Tranh minh hoạ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động: Hát
4’ 2. Bài cũ: Người công dân số một
- GV nhận xét bài kiêmtra
HS đọc phân vai.
* Lớp nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu:
Thái sư Trần Thủ Độ
- Học sinh lắng nghe
30’ 4.Dạy - học bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
Phương pháp: Thực hành,
giảng giải
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
- Bài này chia làm mấy đoạn ?
- GV ghi bảng những từ khó phát
âm:
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV
đọc mẫu, HS đọc .
* 1 HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc
đoạn .
- HS 1: Trần Thủ Độ …. ng mới tha
cho
- HS 2 : Một lần khác …. Lụa thưởng
cho.
- HS 3 : Phần còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn. (Lần 1)
- HS nhận xét phần đọc của bạn.
- Học sinh nêu những từ phát âm sai
của bạn.
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc
thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu
* HS luyện đọc từ khó.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* GV đọc mẫu toàn bài .
đoạn. (Lần 2)
- HS nhận xét phần đọc của bạn
- Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
- GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1
+ Khi có người muốn xin chức câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
-… đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 ngón
chân để phân biệt với câu đương
khác .
+ Trước việc làm của người quân
hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- HS đọc đoạn 2
…. Không những không trách móc
mà còn thưởng cho vàng, lụa
+ Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ
Độ nói như thế nào ?
- HS đọc đoạn 3
* HS thảo luận nhóm đôi tìm ý trả
lời.
+ Những lời nói và việc làm của
Trần Thủ Độ cho thấy ông là người
như thế nào?
… nghiêm minh, không vì tình riêng,
nghiêm khắc với bản thân, luôn đề
cao kỉ cương , phép nước .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
Phương pháp: Thực hành.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn 1 – 2 đoạn kòch theo phân vai .
GV đọc mẫu đoạn kòch .
Nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
3 HS đọc đoạn kòch theo phân vai :
HS đọc thể hiện tâm trạng từng nhân
vật .
Từng tốp HS phân vai luyện đọc .
- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
* Lớp nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bò: “Nhà tài trợ đặc
biệt của Cách Mạng”
Toán:(Tiết 96)
LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của
hình tròn đó.
- Bài tập cần làm :1b,c ;2 ;3a.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chu vi hình tròn .
- 2 học sinh lần lượt nêu quy tắc , công
thức tính chu vi hình tròn. Tính chu vi
hình tròn biết: d = 6cm ; r = 2,5 cm
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1 : vận dụng trực tiếp công thức
tính chu vi hình tròn và củng cố kó năng
nhân các STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
chu vi hình tròn .
GV chú ý trường hợp r = 2
1
2
cm thì có
thể đổi hỗn số ra STP
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Luyện tập tính đường kính hoặc bán
kính của hình tròn khi biết chu vi của nó
- Củng cố kó năng tìm thừa số chưa biết
của một tích.
- Củng cố kó năng làm tính chia các
STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu HS nêu các bước tính
- Hát
- Thực hiện.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT .
- HS làm vào vở .
- 3 HS lên bảng làm bài
Học sinh sửa bài.
* Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào vở
2’
- Chấm ,chữa.
* GV nhận xét, kết luận.
Bài 3a:
Vận dụng công thức tính chu vi hình
tròn khi biết đường kính của nó .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện .
GV hdẫn HS thấy : Bánh xe lăn 1 vòng
thì xe đạp đi được 1 quãng đường đúng
bằng chu vi của bánh xe . Bánh xe lăn
bao nhiêu vòng thì xe đạp đi được quãng
đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của
bánh xe.
• GV nhận xét, kết luận.
3b.HD HS khá giỏi làm
Bài 4 (HS khá,giỏi):
Rèn luyện kó năng giải bài toán liên
quan
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
GV hdẫn thực hiện các thao tác :
-Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 =
18,84(cm)
-Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 =
9,42 ( cm)
- Xác đònh chu vi của hình H là
nửa chu vi hình tròn cộng độ dài đường
kính . Từ đó tính chu vi hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
* GV nhận xét, kết luận.
5/ Củng cố - dặn dò: .
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HD Chuẩn bò: “ Diện tích hình tròn “
- Lần lượt lên bảng sửa bài (Chú
ý cách trình bày cho từng bài) :
a) d = 15,7 : 3,14
= 5 (m).
b) r = 18,84 : 3,14 : 2
= 3 (dm)
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
HS nhận thấy điều GV hdẫn.
1 HS lên bảng giải
Lớp làm vào vở
- Lần lượt lên bảng sửa bài
* Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
Lớp theo dõi .
HS thi đua thính nhanh
* Lớp nhận xét.
-Thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 20)
CÁNH CAM LẠC MẸ.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT2a/b.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
+ HS: Vở chính tả.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV cho HS ghi lại các từ :ngọt
ngào, tháng giêng,chiến công,lim
dim.
* GV nhận xét, kết luận.
3. Giới thiệu bài mới:
Chính tả nghe – viết bài :
Cánh cam lạc mẹ.
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc lần 1 bài chính tả .
- Cho HS đọc thầm và nêu nội
dung.
- Nhận xét .
- GD BVMT: GD tình cảm yêu
quý loài vật trong môi trường thiên
nhiên,nâng cao ý thức BVMT.
- Yêu câù học sinh nêu một số từ
khó viết .
Trong đoạn văn em cần viết hoa
những chữ nào ?
•
GV yêu cầu HS luyện viết
- Hát
- HS viết bảng con
- 2 HS viết ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh chú ý lắng nghe.
HS đọc thầm nêu nội dung : Cánh
cam lạc mẹ vẫn được sự che chở
,yêu thương của bạn bè.
Nêu các từ khó:
Dự kiến:
Vườn hoang, xô vào, trắng sương,
khản đặc, râm ran …
* Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp nghe – viết.
1’
các từ khó.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Đọc cho Hs soát lỗi.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa lỗi.
- Giáo viên chấm chữa bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 :
Thực hành làm BT
•
Bài 2:
HS tìm từ phân biệt r /d / gi
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Chấm chữa .
•
Bài 3:
HS tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng
r /d / gi hoặc vần chứa o , ô điền vào
chỗ trống
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý những ô đánh số 1 chứa
tiếng bắt đầu r , d hay gi – Những ô
đánh số 2 chứa tiếng có vần o , ô.
•
GV nhận xét, kết luận.
5/ Củng cố – dặn dò:
- HD Chuẩn bò bài sau: “Trí dũng
song toàn”.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV đọc soát lỗi.
- Đổi vở châùm lỗi.
- Chữa lỗi
Hoạt động nhóm.
1HS đọc yêu cầu của BT .
HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm
bài.
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp sửa bài
1 HS đọc yêu cầu của BT
Trò chơi tiếp sức .
Đại diện 2 dãy cùng tham gia.
* Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày tháng 1 năm 2011.
Toán: (Tiết 97)
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I/ Mục tiêu:
- Biết qui tắc tính diện tích hình tròn .
- Bài tập cần làm: Bài 1a,b;Bài 2a,b ;Bài 3.HS khá,giỏi làm tất cả các bài
tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bộ đồ dùng dạy học toán
+ HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ , com pa
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
- KT bài thực hành tiết trước
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Diện tích hình tròn .
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1:
Giới thiệu công thức tính diện tích
hình tròn.
Phương pháp:
Đàm thoại, thực hành, động não.
* Cách tiến hành:
GV giới thiệu công thức tính diện
tích hình tròn :
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy
bán kính nhân với bán kính rồi nhân
với số 3,14.
S = r x r 3,14
* GV nêu ví dụ :
Tính diện tích hình tròn có bán kính
2 dm
- Hát
- Học sinh thực hiện.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS theo dõi
HS nhắc lại quy tắc , công thức
HS thực hành tính :
Diện tích hình tròn là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm
2
).
* Lớp nhận xét.
2’
Hoạt động 2: Thực hành
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
động não.
* Bài 1, 2
HS vận dụng trực tiếp công thức để
tính diện tích hình tròn và củng cố
kó năng làm tính nhân các số thập
phân.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV chú ý với trường hợp :
r =
1
2
m hoặc d =
4
5
m thì có
thể chuyển thành các số thập phân
rồi tính .
* GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3
HS vận dụng công thức tính diện tích
trong việc giải các bài toán thực tế
Phương pháp: Thực hành, động não.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện
-Chấm, chữa.
* GV nhận xét, kết luận.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau : “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- 3 Học sinh lần lượt giải trên bảng.
- Lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức
tính diện tích hình tròn.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu tóm tắt.
- Học sinh nêu hướng giải.
- 1 học sinh giải trên bảng,cả lớp
làm vở.
- Học sinh nhận xét.
•
Chữa bài.
(45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm
2
))
- Học sinh nhắc lại quy tắc, công
thức tính diện tích hình thang.
Luyện từ và câu: (Tiết 39)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN.
I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghóa của từ công dân (BT1);xếp được một số từ chứa tiếng công vào
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ;nắm được một số từ đồng nghóa với từ công
dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4).
- HS khá,giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , bút dạ , giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Câu ghép
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ công dân
4. Dạy - học bài mới :
Bài 1: HS xác đinh nghóa của từ
công dân
Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện :
* GV nhận xét, kết luận : Dòng b.
Công dân có nghóa là người dân của
một nước, có quyền lợi và nghóa vụ
đối với đất nước.
Bài 2
HS hiểu được: nghóa của tiếng
“công” trong từng câu ghép.
Phương pháp: Thực hành, động não
* Cách tiến hành:
GV phát giấy khổ to và bút dạ cho
mỗi nhóm.
- Hát
HS đọc đoạn văn BT2 tiết trước,chỉ
đâu là câu ghép,cách nối các vế câu.
* Lớp theo dõi .
Hoạt động nhóm, lớp
1HS đọc yêu cầu của BT
* Cả lớp đọc thầm.
* HS thảo luận theo bàn.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS sửa bài
* Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS chia thành 4 nhóm:
2’
* GV hướng dẫn HS thảo luận :
Chẳng hạn:
Tại sao em xếp từ công cộng vào
cột thứ nhất ?
* Tương tự với một số từ khác
Bài 3 :
HS củng cố từ đồng nhóa, tìm từ đồng
nghóa với từ công dân.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện
- GV chốt kiến thức .
Bài 4:
HS biết sử dụng từ đồng nghóa với từ
công dân trong câu văn cụ thể .
* Cách tiến hành:
* GV treo bảng phụ và hướng dẫn
HS thực hiện:
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
(….. không thể thay thế được .)
5. Tổng kết - dặn dò:
GV hỏi lại các kiến thức vừa học
- Về nhà ôn lại bài .
- Chuẩn bò: “Nối các câu ghép bằng
quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
HS tra từ điển, tìm hiểu nghóa từ.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
* 1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 1 HS làm trên bảng lớp
* HS đặt câu với từ vừa tìm được.
* HS sửa bài .
* Lớp nhận xét.
HS làm việc theo bàn.
1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS thử thay từ công dân trong câu
nói của nhân vật Thành , rồi đọc lại
câu văn xem có phù hợp không.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
Thứ tư ngày tháng 1 năm 2011.
KỂ CHUYỆN : (Tiết 20)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu :
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh;biết trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ Giáo viên: Một số sách báo truyện viết về các tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh..
+ Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
Chiếc đồng hồ
Nhận xét,cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
* Cách tiến hành:
* Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã
đọc hay đã nghe hay đã đọc về những
tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh.
- • • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có
thể là chuyện : Nhân cách q hơn tiền
bạc ; Bảo vệ như thế nào là tốt ; Người
gác rừng tí hon …
* GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:
Học sinh kể chuyện và trao đổi về
nội dung câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện :
a/ Kể trong nhóm
GV chia lớp thành 6 nhóm
- Hát
-2 HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét
Hoạt động cả lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài – Xác
đònh dạng kể.
- Học sinh lần lượt nêu đề tài câu
chuyện đã chọn.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Các bạn nhận xét và bổ sung cho
nhau.
1’
b/ Thi kể và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
Liên hệ – Giáo dục
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò tiết sau:Đọc trước đề bài
và gợi ý của tiết KC được chứng
kiến hoặc tham gia tuần 21.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước
lớp.
- Mỗi em nêu ý nghóa của câu
chuyện mình kể.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
TOÁN: (Tiết 98 )
LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
+ Bán kính của hình tròn.
+ Chu vi của hình tròn.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2.HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình tròn .
-Nêu quy tắc , công thức tính diện
tích hình tròn.Tinh diện tích hình
tròn có d = 3,8 dm , r = 4,2m
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1:
HS vận dụng trực tiếp công thức tính
diện tích hình tròn, củng cố kó năng
làm tính nhân các STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện :
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
-Chấm, chữa.
* Nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- HD HS cách tính diện tích hình
tròn khi biết chu vi của nó .
- Củng cố kó năng tìm thừa số chưa
biết dạng : r x 2 x 3,14 = 6.28.
- Hát
- HS thực hiện (2HS)
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Thực hiện vào vở.
- Học sinh sửa bài.
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm)
b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14
= 0,38465 (dm)
- Đổi vở sửa bài.
* Lớp nhận xét.
2’
- Củng cố kó năng làm tính chia các
STP
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS cách tìm bán kính
C = r x2 x 3,14
r = C : 3,14 : 2
* GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3 (HS khá,giỏi)
HS vận dụng công thức tính diện
tích trong việc giải các bài toán
thực tế
Phương pháp: Thực hành, động não.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện
GV lưu ý HS cách trình bày
- Chấm, chữa.
* GV nhận xét, kết luận.
5/ Củng cố - dặn dò: .
- HS nhắc lại cách tính chu vi, diện
tích hình tròn.
- Chuẩn bò:
“ Luyện tập chung“
- Nhận xét tiết học.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
HS nêu cách tính chu vi .
HS theo dõi
HS nêu lại cách tính
HS làm vào vở , 1 HS làm ở bảng .
* Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
HS phân tích và nêu hướng giải
HS làm vào vở , 1 HS làm ở bảng :
Giải
DT miệng giếng (hình tròn nhỏ)
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m
2
)
Bán kính của thành giếng và miệng
giếng (hình tròn lớn ) :
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của thành giếng và miệng
giếng (hình tròn lớn ):
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m
2
)
Diện tích của thành giếng (phần tô
đậm)
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m
2
)
- Cả lớp nhận xét.