Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.61 KB, 116 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>MT1: Trẻ có cân nặng</b></i>
<i><b>và chiều cao phát triển</b></i>
<i><b>bình thường theo lứa</b></i>
<i><b>tuổi</b></i>
+ Cân nặng bình thường
Trẻ trai: 15,9 – 27,1 kg
Trẻ gái: 15,3 – 27,8 kg
+ Chiều cao bình thường
Trẻ trai: 106,1 – 125,8
cm
Trẻ gái: 104,9 – 125,4
cm
- Theo dõi tình trạng dinh
dưỡng của trẻ trên biểu đò
phát triển
- Quan sát
- Kiểm tra trực
tiếp
- Trao đổi với
phụ huynh
- Cân sức khỏe
- Thước đo chiều cao
- Các dụng cụ cần thiết
khám bệnh của bác sỹ
- Giáo viên kết hợp với cán bộ y tế
của trường cân, đo trẻ 3 tháng 1 lần
vào tháng 09, tháng 12, tháng 3 hàng
năm.
- Bác sỹ khám bệnh định kỳ 1 năm 2
lần vào đầu tháng 09 và tháng 03
hàng năm.
- Trẻ tập được các động tác
phát triển hô hấp, cơ tay, cơ
bả vai, cơ bụng, lưng, cơ
chân theo cô
- Quan sát
- Kiểm tra trực
tiếp
- Trao đổi với
phụ huynh
- Loa, đài, đĩa nhạc, âm
li
- Các bài tập mẫu
- Dụng cụ thể dục
- Cô và trẻ cùng thực hiện các động
tác phát triển nhóm cơ và hô hấp
trong hoạt động thể dục sáng, hoạt
động vận động và kết hợp với dụng
cụ. Cô quan sát, kiểm tra trực tiếp các
động tác mà trẻ tập, có thể trao đổi
với phụ huynh các động tác trẻ đã tập
thành thạo
- Đi liên tục giữ thăng bằng
đi hết chiều dài của ghế,
chiều dài của dây đặt trên
sàn.
- Khi đi mắt nhìn về phía
- Bài tập
- Quan sát
- Ghế thể dục có kích
thước D=2m x R= 0,25m
x C=0,35m, Mặt bằng
rộng rãi, dây đặt trên sàn
- Cô đưa ra bài tập cho trẻ thực hiện
đi lần lượt trên ghế
trước
<i><b>Chạy liên tục 150m</b></i>
<i><b>không hạn chế thời</b></i>
<i><b>gian. (CS13)</b></i>
- Chạy được 150m liên tục
- Phối hợp tay chân nhịp
nhàng
- Chạy với tốc độ chậm,
đều
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
- Sân bằng phẳng, vạch
xuất phát, đích cách nhau
150m
- Trẻ đứng trước vạch xuất phát và
vạch đích, khoảng cách giữa 2 vạch là
150 m. Nếu mặt bằng không cho
phép, có thể cho trẻ chạy 2 vịng để
đạt được khoảng cách 150m. Khi có
hiệu lệnh trẻ chạy chậm đến vạch đích
- Quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi, tham quan
<i><b>thăng bằng khi đi lên,</b></i>
<i><b>xuống ván kê dốc (2m</b></i>
<i><b>x 0,3 m)</b></i>
- Đi thăng bằng trên ván
khơng ngã
- Mắt nhìn thẳng
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
- Ván kê dốc (2m x 0,3
m)
- Sân bằng phẳng
- Trẻ bước từng chân đi lên xuống
vấn kê dốc, tay dang ngang, mắt nhìn
thẳng
- Trẻ thực hiện thông qua hoạt động
học, chơi
<i><b>và bắt bóng bằng 2 tay</b></i>
<i><b>từ khoảng cách xa</b></i>
<i><b>4m. (CS3)</b></i>
- Ném và bắt bóng bằng 2
tay ở khoảng cách xa 4m,
thỉnh thoảng có ơm bóng
vào ngực
- Bài tập
- Quan sát
- Bóng to, nhỏ bằng cao
su
- Vẽ hai vạch song song
cách nhau 4m
- Sân tập bằng phẳng
- Cô và trẻ đứng đối diện nhau
khoảng cách 4m. Trẻ đứng tự nhiên,
hai bàn chân mở rộng bằng vai, đứng
sát một đầu vạch.
Cơ ném bóng cho trẻ bắt và đổi lại trẻ
ném bóng cơ bắt. Cho trẻ làm 3-4 lần
- Cô cho trẻ thực hiện thông qua hoạt
động học, chơi
<i><b>đường viền thẳng và</b></i>
<i><b>cong của các hình đơn</b></i>
<i><b>giản. (CS7)</b></i>
- Đường cắt thường xuyên
lượn theo nét vẽ
- Khơng làm rách hình vẽ
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Kéo, giấy có in các
hình trịn, vuông, tam
giác
- Cô cho trẻ dùng kéo cắt rời các hình
vẽ
- Trẻ thực hiện trong giờ hoạt động
góc, hoạt động tạo hình
- Trao đổi với phụ huynh quan sát trẻ
ở nhà có cắt theo đường viền thẳng và
cong của các hình đơn giản
<i><b>vào đúng vị trí cho</b></i>
<i><b>trước không bị nhăn.</b></i>
<i><b>(CS8)</b></i>
- Bôi hồ đều
- Các chi tiết khơng chồng
lên nhau
- Dán hình vào đúng vị trí
cho trước, phẳng phiu
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Giấy trắng
- Hồ dán
- Các hình dán cắt sẵn
kơng bị nhăn ở nhà
<b>MT19: Trẻ kể được</b>
<i><b>tên 1 số thức ăn cần</b></i>
<i><b>có trong bữa ăn hàng</b></i>
<i><b>ngày. (CS19)</b></i>
- Nói được tên thức ăn cần
có trong bữa ăn hằng ngày
của trẻ. Biết được thức ăn
đó được chế biến từ thực
phẩm nào? Thực phẩm đó
thuộc nhóm nào (nhóm bột
đường, nhóm đạm, béo,
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hệ thống câu hỏi - Cơ giáo trị chuyện trước và sau bữa
ăn với trẻ về các món ăn và cách chế
biến - - - Quan sát trẻ thông qua hoạt
động chơi lơ tơ dinh dưỡng hoạt động
góc
- Trao đổi với phụ huynh để tìm hiểu
những hiểu biết của trẻ về 1 số thức
ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
<i><b>không chơi một số đồ</b></i>
<i><b>vật có thể gây nguy</b></i>
<i><b>hiểm. (CS21)</b></i>
- Nhận biết và kể tên được
ít nhất 3 đồ vật gây nguy
hiểm
- Không chơi với dồ vật
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, một số vật
thật, hệ thống câu hỏi
đàm thoại
- Cơ trị chuyện với trẻ, u cầu trẻ kể
tên một số đồ vật gây nguy hiểm (ví
dụ như bàn là, dao nhọn, chai lọ thủy
tinh); Hoặc cô đưa ra hình vẽ/ vật thật
trẻ chỉ ra được 3 đồ vật khơng được
chơi và nói được lý do tại sao không
chơi được?
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày xem trẻ có chơi với những vật
dụng gây nguy hiểm khơng?
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
trẻ có chơi với những vật dụng gây
nguy hiểm không?
<i><b>những đặc điểm nổi</b></i>
<i><b>bật của các mùa trong</b></i>
<i><b>năm nơi trẻ đang</b></i>
<i><b>sống. (CS94)</b></i>
- Trẻ nói được tên các mùa,
đặc điểm dặc trưng của các
mùa
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, vi deo hệ
thống câu hỏi
- Cơ trị chuyện với trẻ xem trẻ có biết
về các mùa trong năm và đặc điểm cơ
bản của các mùa đó khơng?. Ví dụ hỏi
trẻ: "Bây giờ đang là mùa gì? thời
tiết, cây cối như thế nào?..."
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hiểu biết vể tên mùa, đặc điểm nổi bật
của các mùa trong năm nơi trẻ sống
hay khơng?
<i><b>được mối quan hệ</b></i>
<i><b>nguyên nhân – kết</b></i>
<i><b>quả đơn giản trong</b></i>
<i><b>cuộc sống hàng ngày.</b></i>
<i><b>(CS114)</b></i>
- Phát hiện ra hiện tượng
- Nêu được nguyên nhân
dẫn đến hiện tượng đó
- Giải thích đúng lí do loại
bỏ đối tượng khác biệt đó
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hệ thống câu hỏi
- Các tình huống để trẻ
giải thích
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày. Ví dụ: Khi thấy con cá bị chết
trẻ có thể nói: "Vì cá bị vớt ra khỏi
nước" hoặc "Cái cây này héo vì đã lâu
không được tưới nước"...
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hay giải thích được mối quan hệ
nguyên nhân- kết quả đơn giản trong
cuộc sống hàng ngày hay khơng?
<i><b>nhận biết con số phù</b></i>
<i><b>hợp với số lượng trong</b></i>
<i><b>phạm vi 10. (CS104)</b></i>
- Đếm và nói đúng số
lượng trong phạm vi 10
- Chọn thẻ chữ số tương
ứng với số lượng đã đếm
được<b>.</b>
- Biết được ý nghĩa các con
số
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Đồ vật có số lượng
- Cô đưa ra bài tập yêu cầu trẻ đếm đồ
vật và gắn số tương ứng nhóm đồ vật
- Quan sát trẻ trong hoạt động học và
hoạt động chơi
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ về
nhà có thể nhận biết con số phù hợp
với số lượng trong phạm vi 10 hay
không?
<i><b>được ngày hôm qua,</b></i>
<i><b>ngày mai qua sự kiện</b></i>
<i><b>hàng ngày. (CS110)</b></i>
- Nói được hơm nay là thứ
mấy, ngày mai là thứ mấy
- Nói được các sự kiện diễn
ra hơm qua, hơm nay và sẽ
diễn ra vào ngày mai
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Kiểm tra trực
- Tranh ảnh, video, hệ
thống câu hỏi
- Cơ trị chuyện với trẻ, cơ có thể nhắc
các sự kiện diễn ra và hỏi trẻ sự kiện
diễn ra hơm nào. Ví dụ: Bao giờ thì
lớp mình đi tham quan?
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
học, trị chuyện buổi sáng, hoạt động
có sử dụng tên các ngày trong tuần
của trẻ (kể lại những chuyện đã xảy
ra, kế hoạch sắp tới…)
ngày mai qua sự kiện hàng ngày hay
khơng?
<i><b>khả năng và sở thích</b></i>
<i><b>của bản thân.(CS29)</b></i>
- Nói việc mình có thể làm
được phù hợp với khả năng
thự tế của bản thân
- Nói được điều mình thích
đúng với biểu hiện trong
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Trò chuyện với
trẻ
- Hệ thống câu hỏi - Trị chuyện với trẻ: Cơ nói bản thân
mình có khả năng gì? (Những khả
năng của cơ là những điều cơ đã làm
mà trẻ có thể biết được qua thực tế.
Ví dụ: Cơ hát hay, múa giỏi, vẽ đẹp,
cơ có thể ném được quả bóng trúng
đích, nhưng cô không thể bê được
chồng sách này vì nó quá nặng.. )
Sau đó yêu cầu trẻ nói về khả năng
của mình. Tương tự như tren khi nói
đén sở thích.
- Quan sát trẻ khi trẻ trò
chuyeenjvowis người thân, bạn bè
trong sinh hoạt hàng ngày, giáo viên
có thể nắm được những điều trẻ nói
có đúng với những biểu hiện của trẻ
trong thực tế không?
- Cô trao đổi với phụ huynh xem trẻ
có nói lên khả năng và sở thích của
<b>MT64: Trẻ mạnh dạn</b>
<i><b>nói ý kiến của bản</b></i>
<i><b>thân. (CS34)</b></i>
- Mạnh dạn nói lên ý kiến
của mình
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tạo tình huống
- Các tình huống
- Hệ thống câu hỏi
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày, đặc biệt trong các cuộc thảo
luận, hoạt động theo nhóm xem trẻ có
chủ động tham gia vào các cuộc thảo
luận và biết trình bày ý kiến của mình
khơng
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có mạnh dạn nói lên ý kiến của
bản thân hay khơng?
<i><b>động làm một số công</b></i>
<i><b>việc đơn giản hàng</b></i>
<i><b>ngày. (CS33)</b></i>
- Tự giác thực hiện công
việc đơn giản hàng ngày
mà không chờ sự nhắc nhở
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số công việc hàng
ngày của trẻ
- Quan sát: Qua một số hoạt động
hàng ngày, ví dụ: vệ sinh cá nhân,
chuẩn bị cho giờ học, dọn dẹp lớp
học…dể xem tẻ có chủ động thực
hiện các công việc cần thiết haàng
ngayfcho các hoạt động này mà
không cần sự nhắc nhở của người
- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi phụ
huynh xem trẻ ở nhà hàng ngày trẻ có
tự làm một số cơng việc tự phục vụ
khơng. Ví dụ như: đánh răng, rửa mặt,
ăn cơm…mà không cần nhắc nhở.
<i><b>một số qui định ở gia</b></i>
<i><b>đình và nơi cơng</b></i>
<i><b>cộng.</b></i>
- Trẻ biết một số quy định ở
gia đình và nơi công cộng
như vứt rác đúng nơi quy
định, để đồ dùng trong nhà
- Quan sát
-Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh một số quy
định ở gia đình và cộng
đồng
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày
- Trò chuyện với trẻ: Cô đưa ra một
số tranh ảnh về các quy định tại gia
đình và cộng đơng như vứt rác đúng
nơi quy định, đi vệ sinh ở đâu....Trò
chuyện với trẻ xem trẻ có biết thực
hiện các quy định đó khơng?
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ có
biết thực hiện một số qui định ở gia
đình và nơi cơng cộng khơng?
<i><b>quen chào hỏi, cảm</b></i>
<i><b>ơn, xin lỗi và xưng hô</b></i>
<i><b>lễ phép với người lớn.</b></i>
<i><b>(CS54)</b></i>
- Tự chào hỏi, cảm ơn, xin
lỗi, lễ phép với người lớn
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Khách mời
- Quan sát: Qua giờ đón trẻ, trả trẻ,
khi có khách đến thăm lớp
- Trao đổi với phụ huynh: Trẻ có chào
hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ
phép với người lớn không
<i><b>chửi bậy. (CS78)</b></i>
- Trẻ khơng nói tục, chửi
bậy
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
trẻ có nói tục, chửi bậy không?
<i><b>hiểu nội dung truyện,</b></i>
<i><b>thơ, đồng dao ca dao</b></i>
- Thể hiện mình hiểu ý
chính của câu chuyện, thơ,
đồng dao:
- Trò chuyện với
trẻ
- Quan sát
- Một số câu chuyện, bài
thơ, đồng dao, ca dao
- Câu hỏi trao đổi với
<i><b>phù hợp với độ tuổi.</b></i>
<i><b>(CS64)</b></i>
+ Tên trưyện/ bài thơ/đồng
dao...
+ Các nhân vật
+ Tình huống trong câu
chuyện
- Kể được nội dung chính
trong câu chuyện, bài thơ,
đồng dao trẻ được nghe
- Trao đổi với
phụ huynh
phụ huynh hỏi trẻ: tên, nhân vật, nội dung...Ví
dụ: Cơ kể một câu chuyện ngắn
khơng quen thuộc cho khoảng 10 trẻ,
sau đó hỏi trẻ về ý chính trong nội
dung chuyện vừa được nghe đó:
Trong chuyện có những nhân vật
nào? Ai là người tốt/xấu? Câu chuyện
- Quan sát: Trong các giờ phát triển
ngơn ngữ xem trẻ có hiểu nội dung
câu chuyện thơ, đồng dao, ca
dao....dành cho lứa tuổi của trẻ không
- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi phụ
huynh xem trẻ nghe hiểu nội dung
truyện, thơ, đồng dao ca dao phù hợp
với độ tuổi không?
<i><b>dụng các từ: chào hỏi</b></i>
<i><b>và từ lễ phép phù hợp</b></i>
<i><b>với tình huống.</b></i>
<i><b>(CS77)</b></i>
- Trẻ chủ động sử dụng các
câu: cảm ơn, xin lỗi, tạm
biệt... trong các tình huống
phù hợp không cần người
lớn nhắc nhở
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số tình huống
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có thường xuyên nói: Chào,
tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi, xin phép,
thưa, vâng ạ phù hợp với tình huống
hay khơng (nếu trẻ chỉ nói khi được
nhắc nhở thì khơng tính)
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ có
biết sử dụng các từ: chào hỏi và từ lễ
phép phù hợp với tình huống khơng.
<i><b>lại một hiện tượng,</b></i>
<i><b>một sự kiện nào đó để</b></i>
<i><b>người khác nghe hiểu</b></i>
<i><b>được. (CS70)</b></i>
- Tự kể lại sự việc, hiện
tượng rõ ràng, theo trình tự
logic về sự vật, hiện tượng
mà trẻ biết hoặc nhìn thấy
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hệ thống câu hỏi trò
chuyện với trẻ, trị
chuyện với pphuj huynh
- Tạo tình huống: Cơ u cầu trẻ kể
về một sự việc, hiện tượng, trẻ được
tham gia hay trẻ biết. Ví dụ: "con hãy
kể cho cô nghe về chuyến về quê
thăm bà ngoại/ buổi đi chơi công
viên/ đi thăm đồng với mẹ..."
Kể về một buổi đi chơi công viên, kể
về một buổi tối ở nhà...
- Trò chuyện với trẻ: Cơ có thể trị
chuyện với trẻ xem trẻ có thể kể rõ
ràng về một sự việc, hiện tượng nào
đó khơng? Ví dụ: kể về một buổi đi
chơi cơng viên, kể về một buổi tối ở
nhà...
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có thể nói rõ ràng về một sự việc,
hiện tượng nào đó khơng?
<b>MT114: Trẻ có thể kể</b>
<i><b>lại nội dung chuyện</b></i>
<i><b>đã nghe theo trình tự</b></i>
<i><b>nhất định. (CS71)</b></i>
- Thường xuyên tự kể được
nội dung câu chuyện (trẻ đã
được nghe kể) một cách rõ
ràng, theo trình tự nhất định
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số tình huống trao
đổi với trẻ
- một vài câu chuyện
ngắn
- Tạo tình huống: Cơ u cầu trẻ kể
lại một câu chuyện mà trẻ đã được
- Quan sát: Trong giờ kể chuyện xem
trẻ có kể lại nội dung chính của câu
chuyện đã nghe khơng?
- Trị chuyện với trẻ: Cơ có thể kể
một câu chuyện ngắn cho trẻ nghe rồi
yêu cầu trẻ kể lại
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ ở
nhà có thể kể lại nội dung chuyện đã
nghe theo trình tự nhất định khơng.
<i><b>vi giữ gìn, bảo vệ</b></i>
<i><b>sách. (CS81)</b></i>
- Cầm, giở sách, giữ cẩn
thận.
- Trẻ thường xuyên để sách
đúng nơi quy định
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Góc sách
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát: Khi trẻ chơi ở góc Sách
xem trẻ có biết đặt sách ngay ngắn,
giở cẩn thận từng trang khi đọc, cất
sách vào vị trí sau khi đọc xong,
không quăng quật sách (chỉ tính khi
trẻ tự giác khơng cần sự nhắc nhở của
cơ)
- Đặt được tên mới cho đồ
vật/ câu chuyện.
- Đặt được lời mới cho bài
hát
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học
- Hoạt động chơi
- Câu chuyện, bài hát
- Quan sát: Trong hoạt động học, hoạt
động chơi. Ví dụ: trẻ sử dụng đồ vật
với tên gọi mới trong trò chơi (que
làm kim tiêm, ghế làm ô tô, hạt xốp
làm gạo hoặc bỏng ngô...); nghe cô kể
một câu chuyện và đặt lời mới cho
câu chuyện đó, hát bài hát quen thuộc
theo lời mới...
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
thể đặt tên mới cho đồ vật, đặt lời mới
cho bài hát không?
<i><b>động sáng tạo theo ý</b></i>
<i><b>thích của trẻ</b></i>
- Trẻ biết vận động theo ý
của mình phù hợp với giai
điệu, bản nhạc, bài hát mà
trẻ thích
- Quan sát
- Bài tập
- Trao đổi với
phụ huynh
- 1 số bài hát quen thuộc
- 1 số giai điệu khác
nhau
- Bài tập: Cô cho trẻ nghe một giai
điệu hoặc 1 bài hát mà trẻ yêu thích,
sau đó cơ u cầu trẻ nghĩ ra một loại
vận động phù hợp với giai điệu bài
hát
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động âm
nhạc, hoạt động góc, hoạt động chiều
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết vận động sáng tạo theo ý
thích của mình khơng?
<i><b>ý tưởng thể hiện trong</b></i>
<i><b>sản phẩm tạo hình</b></i>
<i><b>của mình.</b></i>
<i><b>(CS103)</b></i>
- Nói được ý tưởng thể hiện
trong sản phẩm
- Đặt tên cho sản phẩm
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Giấy, kéo, keo..
- Một số vật liệu để tạo
ra sản phẩm
- Trò chuyện với trẻ: Để biết trẻ vẽ/
nặn/ xé/ dán cái gì
- Quan sát trẻ trong hoạt động tạo ra
sản phẩm: Hoạt động tạo hình, hoạt
động xây dựng
- Trao đổi với phụ huynh: ở nhà trẻ có
nói được ý tưởng thể hiện trong sản
phẩm tạo hình của mình khơng?
<i><b>ý tưởng của bản thân</b></i>
<i><b>qua các hoạt động</b></i>
<i><b>khác nhau(CS119)</b></i>
- Thường là người khởi
xướng và đề nghị bạn tham
gia vào trò chơi theo ý
tưởng của bản thân
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học, hoạt
động vui chơi
- Giấy, bút, kéo, keo, đát
nặn...
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi (vui chơi, âm nhạc,
múa, tạo hình....)
- Xây dựng các "cơng
trình" theo các cách khác
nhau theo ý tưởng của bản
thân
- Có những vận động minh
hoạ theo ý tưởng của bản
thân
- Cắt, xé, dán, vẽ, nặn tạo
thành sản phẩm theo ý
tưởng của bản thân
nhà có
thể hiện ý tưởng của bản thân qua
các hoạt động khác nhau không?
<i><b>MT2: Trẻ biết tập các</b></i>
<i><b>động tác phát triển</b></i>
<i><b>nhóm cơ và hơ hấp:</b></i>
- Trẻ tập được các động tác
phát triển hô hấp, cơ tay, cơ
bả vai, cơ bụng, lưng, cơ
chân theo cô
- Quan sát
- Kiểm tra trực
tiếp
- Trao đổi với
phụ huynh
- Loa, đài, đĩa nhạc, âm
li
- Các bài tập mẫu
- Dụng cụ thể dục
- Nhảy lò cò 5-7 bước liên
- Biết đổi chân (đổi chân
không phải dừng lại, không
cần sự giúp đỡ) khi nhảy 5
bước liên tục
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Sân tập bằng phẳng,
vạch xuất phát
- Cô cho trẻ đứng trước vạch xuất
phát. Cô ra hiệu lệnh để trẻ nhảy, khi
trẻ nhảy được 4-5 bước cô hiệu lệnh
đổi chân
- Quan sát trẻ trong hoạt động học và
hoạt động chơi
- Trao đổi với phụ huynh khả
năngầnhỷ lò cò của trẻ khi quan sát
trẻ ở nhà
<i><b>Nhảy xuống từ độ cao</b></i>
<i><b>40 cm. (CS2)</b></i>
- Nhảy được ở độ cao 40cm
- Mũi bàn chân chạm đất
nhẹ nhàng
- Người thăng bằng hoặc
loạng choạng rồi lấy được
thăng bằng
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Sân tập bằng phẳng,
bục cao 40cm
- Cô cho trẻ đứng sát mép bục, tay thả
xuôi, đầu không cúi. Theo hiệu lệnh
của cô, trẻ nhảy xuống sàn
- Quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi, tham quan dã
ngoại.
<i><b>Chạy liên tục 150m</b></i>
<i><b>không hạn chế thời</b></i>
<i><b>gian. (CS13)</b></i>
- Chạy được 150m liên tục
- Phối hợp tay chân nhịp
nhàng
- Chạy với tốc độ chậm,
đều
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Sân bằng phẳng, vạch
xuất phát, đích cách nhau
150m
- Trẻ đứng trước vạch xuất phát và
vạch đích, khoảng cách giữa 2 vạch là
150 m. Nếu mặt bằng không cho
phép, có thể cho trẻ chạy 2 vịng để
đạt được khoảng cách 150m. Khi có
hiệu lệnh trẻ chạy chậm đến vạch đích
- Quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi, tham quan
<i><b>và bắt bóng bằng 2</b></i>
<i><b>tay. (CS10)</b></i>
- Đập và bắt bóng bằng 2
tay
- Khơng ôm bóng vào
người
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Sân bằng phẳng, bóng
to, nhỏ bằng cao su
- Cô cho trẻ thực hiện đạp bóng
xuống sàn, phía trước mũi bàn chân
và bắt bóng khi bóng nảy lên. Trẻ vừa
đi vừa đập bóng và bắt bóng bằng 2
tay
- Cơ quan sát trẻ khi trẻ chơi với
trong hoạt động học, hoạt động ngồi
trời.
<i><b>đích thắng đứng.</b></i>
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
đúng hướng dẫn của cơ
- Bài tập
- Quan sát
- Đích thẳng đứng
- Túi cát
- Vạch xuất phát
lên cao lấy đà ném thật mạnh về vào
đích thẳng đứng.
- Quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi
<i><b>vào đúng vị trí cho</b></i>
<i><b>trước khơng bị nhăn.</b></i>
<i><b>(CS8)</b></i>
- Bôi hồ đều
- Các chi tiết không chồng
- Dán hình vào đúng vị trí
cho trước, phẳng phiu
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Giấy trắng
- Hồ dán
- Các hình dán cắt sẵn
- Cô cho trẻ bôi hồ và dán các hình vẽ
lên tờ giấy. Quan sát trẻ qua hoạt
động tạo hình, góc chơi, xé dán
- Trao đổi với phụ huynh về cách trẻ
dán các hình vào đúng vị trí cho trước
kơng bị nhăn ở nhà
<i><b>phẩm giàu chất đạm,</b></i>
<i><b>vitamin và muối</b></i>
<i><b>khoáng…</b></i>
- Gọi tên đựơc một số loại
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, video - Cô đưa ra tranh ảnh về thực phẩm
lạc, đỗ, gạo, thịt, cá, tôm, rau cải, dầu,
mỡ. Hỏi trẻ thưc phẩm nào thuộc
nhóm chất béo, thực phẩm nào thuộc
nhóm chất đạm, chất bột đường,
vitamin..
- Quan sát trẻ thông qua hoạt động
chơi lô tô dinh dưỡng hoạt động góc
<b>MT28: Trẻ nhận ra và</b>
<i><b>khơng chơi một số đồ</b></i>
<i><b>vật có thể gây nguy</b></i>
<i><b>hiểm. (CS21)</b></i>
- Nhận biết và kể tên được
- Không chơi với dồ vật
gây nguy hiểm
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, một số vật
thật, hệ thống câu hỏi
đàm thoại
- Cơ trị chuyện với trẻ, yêu cầu trẻ kể
tên một số đồ vật gây nguy hiểm (ví
dụ như bàn là, dao nhọn, chai lọ thủy
tinh); Hoặc cơ đưa ra hình vẽ/ vật thật
trẻ chỉ ra được 3 đồ vật không được
chơi và nói được lý do tại sao khơng
chơi được?
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày xem trẻ có chơi với những vật
dụng gây nguy hiểm không?
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
<i><b>làm một số việc có thể</b></i>
<i><b>gây nguy hiểm. (CS22)</b></i>
việc làm có thể gây nguy
hiểm
- Không tham gia vào
những việc làm gây nguy
hiểm
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
câu hỏi đàm thoại tên một số việc làm có thể gây nguy
hiểm (ví dụ: chơi với lửa, xăng, điện,
vật sắc nhọn...) Cô cho trẻ xem tranh
và trẻ chỉ ra việc làm gây nguy hiểm
và giải thích tại sao?
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày xem trẻ có biết và khơng làm
những việc gây nguy hiểm không
- Trao đổi với phụ huynh, hổi phụ
huynh của trẻ xem ở nhà trẻ có biết và
<i><b>chạy khỏi nơi nguy</b></i>
<i><b>hiểm. (CS25)</b></i>
- Trẻ kể tên một số trường
hợp khẩn cấp
- Biết kêu cứu, gọi người
giúp đỡ khi gặp nguy hiểm
và chạy khỏi nơi nguy hiểm
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, video hệ
thống câu hỏi đàm thoại
- Cơ trị chuyện hỏi trẻ xem trẻ sẽ làm
gì khi bị con chó tấn cơng/ hoặc một
người nào đó dạo nạt.
- Cơ quan sát trẻ khi trẻ tham gia hoạt
- Cô hỏi cha mẹ người thân của trẻ
xem khi trẻ gặp phải tình huống nguy
hiểm trẻ thường làm gì?
<i><b>cây cối, con vật theo</b></i>
<i><b>đặc điểm chung.</b></i>
<i><b>(CS92)</b></i>
- Trẻ phân biệt được theo
nhóm (cây cối, con vật)
theo một dấu hiệu chung
- Nói được tên nhóm
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Lơ tơ cây cối, con vật
- Tranh ảnh, vi deo
- Cơ tạo tình huống cho trẻ chia nhms
các con vật/ cây ccối theo một đấu
hiệu chung nào đó (đặc điểm về cấu
tạo, nơi sống...) và gọi tên nhóm
<i><b>thay đổi trong quá</b></i>
<i><b>trình phát triển của</b></i>
<i><b>cây cối và con vật và</b></i>
<i><b>một số hiện tượng tự</b></i>
<i><b>nhiên. (CS 93)</b></i>
một số hiện tượng thiên
nhiên
- Nói được các giai đoạn
phát triển của cây cối hoặc
con vật
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
về sự phát triển của cây,
con vật hoặc sự thay đổi
của thiên nhiên.
- Video
sự phát triển của một cây hoặc con
vật, và một số hiện tượng tự nhiên,
yêu cầu trẻ sắp xếp các tranh ảnh theo
trình tự phát triển của cây, con vật
hoặc sự thay đổi của thiên nhiên và
nói được đúng sự thay đổi của các
giai đoạn phát triển
- Quan sát trẻ thông qua hoạt động
khám phá môi trường xung quanh,
hoạt động chơi, chăm sóc cây trong
góc thiên nhiên, dạo chơi ngồi trời
<i><b>qui tắc xắp xếp đơn</b></i>
<i><b>giản và tiếp tục thực</b></i>
<i><b>hiện theo qui tắc.</b></i>
<i><b>(CS116)</b></i>
- Nhận ra quy tắc sắp xếp
(hình ảnh, âm thanh, vận
động....)
- Tiếp tục thực hiện đúng
quy tắc ít nhất được 2 lần
lặp lại
- Nói được tại sao lại sắp
xếp như vậy?
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Kiểm tra trực
tiếp
- Một dải giấy mẫu dán
các hình trịn màu, sắp
xếp theo quy tắc, các
hình trịn bằng bìa màu
sắc khác nhau
- Cơ đưa dải giấy màu mẫu và nói
với trẻ: “Con hãy nhìn kỹ cách sắp
xếp các màu này”. Đợi trẻ nhìn kỹ
trong vịng một phút, cô đề nghị:
“Bây giờ con hãy xếp tiếp các màu
cho đúng cách”. Khi trẻ xếp xong, cô
mời trẻ giải thích lý do tại sao lại xếp
như vậy
- Quan sát trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết nhận ra qui tắc xắp xếp
đơn giản và thực hiện theo qui tắc hay
khơng?
<i><b>định vị trí (trong,</b></i>
<i><b>ngồi, trên dưới,</b></i>
<i><b>trước, sau, phải, trái)</b></i>
<i><b>của một vật so với một</b></i>
<i><b>vật khác.(CS 108)</b></i>
- Nói được vị trí (trong,
ngồi, trên, dưới, trước,
sau, phải, trái) của một vật
so với vật khác trong không
gian
- Sắp xếp vị tri của sự vật
theo yêu cầu
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bài tập
- Quan sát trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi, hoạt động lao động
hằng ngày
- Trao đổi với phụ huynh em ơ nhà trẻ
có xác định vị trí (trong, ngoài, trên
<b>MT64: Trẻ mạnh dạn</b>
<i><b>nói ý kiến của bản</b></i>
<i><b>thân. (CS34)</b></i>
- Mạnh dạn nói lên ý kiến
của mình
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tạo tình huống
- Các tình huống
- Hệ thống câu hỏi
- Tạo tình huống: Cô cùng trẻ thảo
luận về một vấn đề nào đó. Ví dụ:
"Chúng ta phải chuẩn bị gì để đón tết/
chuẩn bị gì để đi thăm cánh đồng
lúa?.." để xem trẻ tham gia vào cuộc
thảo luận như thế nào?; trẻ có chủ
động nói lên suy nghĩ, ý tưởng của
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày, đặc biệt trong các cuộc thảo
luận, hoạt động theo nhóm xem trẻ có
chủ động tham gia vào các cuộc thảo
luận và biết trình bày ý kiến của mình
khơng
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có mạnh dạn nói lên ý kiến của
bản thân hay khơng?
<i><b>đến lượt trong trị</b></i>
<i><b>chuyện, khơng nói leo,</b></i>
<i><b>khơng ngắt lời người</b></i>
<i><b>khác. (CS75)</b></i>
- Giơ tay khi muốn nói,
khơng nói chen vào khi
người khác đang nói
- Tập trung khơng bỏ giữa
chừng trong trị chuyện
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
- Một số tinh huống
- Câu hỏi với phụ huynh
- Tạo tình huống: Cơ kể cho trẻ nghe
và quan sát trẻ có chờ đến lượt trong
trị chuyện, khơng nói leo, không ngắt
lời người khác hay không
không ngắt lời người khác hay không
- Trao đổi với phụ huynh: Cơ có thể
hỏi cha mẹ trẻ xem trong sinh hoạt
hàng ngày xem trẻ có kỹ năng giao
tiếp văn hóa với người khác như: biết
chờ đến lượt trong trò chuyện, khơng
nói leo, khơng ngắt lời người khác
hay không
<i><b>chửi bậy. (CS78)</b></i>
- Trẻ khơng nói tục, chửi
bậy
- Quan sát
- Trao đổi với
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
trẻ có nói tục, chửi bậy không?
<i><b>việc làm của mình có</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến người</b></i>
<i><b>khác (CS53)</b></i>
- Nói được việc làm của
mình có ảnh hưởng/ gây
phản ứng cho người khác
như thế nào
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các câu hỏi hỏi trẻ và
trao đổi với phụ huynh
- Trị chuyện với trẻ: Cơ có thể hỏi trẻ
những việc đã làm. Ví dụ: "Khi ăn
xong bánh, kẹo, uống sữa, các con
thường bỏ vào đâu? nếu các con
không bỏ vào thùng giác mà vứt ra
đường, ra sân trường...các con có biết
điều gì sẽ xảy ra không? Khi môi
trường bị bẩn, không sạch sẽ xảy ra
điều gì?"
- Trao đổi với phụ huynh: Trẻ có
nhận ra việc làm của mình có ảnh
hưởng đến người khác không?
<i><b>đến sự cơng bằng</b></i>
<i><b>trong nhóm bạn.</b></i>
<i><b>(CS60)</b></i>
- Thấy được sự không công
bằng trong nhóm bạn và
đưa ra cách giải quyết
- Tạo tình huống
- Quan sát
và hành động của trẻ xem các em có
nhận ra sự không công bừng trong
- Quan sát: Trong hoạt động chơi,
hoạt động hàng ngày
<i><b>chăm sóc cây cối, con</b></i>
<i><b>vật ni quen thuộc.</b></i>
<i><b>(CS39)</b></i>
- Chăm sóc cây, quan tâm
theo dõi sự phát triển của
cây
- Chăm sóc các con vật
quen thuộc, cho ăn, chơi
đùa, vuốt ve, âu yếm các
con vật thân quen
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Dụng cụ chăm sóc cây,
con vật
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát: Trong hoạt động chăm sóc
cây, con vật trong vườn trường, trồng
cây trong vườn cây của bé hay ở góc
Thiên nhiên
- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi phụ
huynh xem trẻ có hay tham gia trồng
cây, chăm sóc cây, con vật cùng với
những người thân trong gia đình
<i><b>hiểu nội dung truyện,</b></i>
<i><b>thơ, đồng dao ca dao</b></i>
<i><b>phù hợp với độ tuổi.</b></i>
<i><b>(CS64)</b></i>
- Thể hiện mình hiểu ý
chính của câu chuyện, thơ,
đồng dao:
+ Tên trưyện/ bài thơ/đồng
dao...
+ Các nhân vật
+ Tình huống trong câu
chuyện
- Kể được nội dung chính
trong câu chuyện, bài thơ,
đồng dao trẻ được nghe
- Trò chuyện với
trẻ
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số câu chuyện, bài
thơ, đồng dao, ca dao
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Trị chuyện với trẻ: Cơ có thể kể cho
trẻ nghe câu chuyện / đọc thơ/ đồng
dao/ ca dao/ (trẻ chưa được nghe) rồi
hỏi trẻ: tên, nhân vật, nội dung...Ví
dụ: Cơ kể một câu chuyện ngắn
không quen thuộc cho khoảng 10 trẻ,
sau đó hỏi trẻ về ý chính trong nội
dung chuyện vừa được nghe đó:
Trong chuyện có những nhân vật
nào? Ai là người tốt/xấu? Câu chuyện
nói về điều gì?...
- Quan sát: Trong các giờ phát triển
<i><b>dụng các từ chỉ tên</b></i>
- Sử dụng đúng danh từ,
tính từ, dộng từ, từ biểu
- Trò chuyện với
trẻ
- Câu hỏi trò chuyện với
trẻ, trao đổi với phụ
<i><b>gọi, hành động, tính</b></i>
<i><b>chất và từ biểu cảm</b></i>
<i><b>trong sinh hoạt hàng</b></i>
<i><b>ngày. (CS66)</b></i>
cảm trong câu nói và phù
hợp với hoàn cảnh
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
huynh động từ, tính từ...để trị chuyện với
trẻ. Ví dụ: "Hơm nay những bạn nào
đã tham gia trực nhật lớp?" "Con hãy
kể những việc con đã làm?"; "Trong
những việc đã làm con thấy việc nào
nặng, việc nào khó, việc nào khó, việc
nào dễ?"...
- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày
xem trẻ có sử dụng được các danh từ,
động từ, tính từ và từ biểu cảm trong
câu nói của mình khơng
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ có
sử dụng đúng danh từ, tính từ, động
từ, từ biểu cảm trong câu nói và phù
hợp với hoàn cảnh
<i><b>dụng lời nói để bày tỏ</b></i>
<i><b>cảm xúc, nhu cầu, ý</b></i>
<i><b>nghĩ và kinh nghiệm</b></i>
<i><b>của bản thân. (CS68)</b></i>
- Sử dụng lời nói để bày tỏ
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Câu hỏi tình huống
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Tạo tình huống: Cơ u cầu trẻ thể
hiện cảm xúc, nhu cầu, suy nghĩ, kinh
nghiệm. Ví dụ: Nếu bạn con bị đau
bụng con sẽ nói với bạn thế nào để
bạn bớt đau? Khi con muốn được đi
chơi con sẽ nói với bố mẹ con như thế
nào? Khi con vui / buồn con sẽ nói
như thế nào với cơ và các bạn biết và
chia sẻ?
- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày
xem trẻ có sử dụng được lời nói để
bày tỏ cảm xúc, ý nghĩ, kinh nghiệm,
nhu cầu của mình khơng
để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ
và kinh nghiệm của bản thân không?
<i><b>lại nội dung chuyện</b></i>
<i><b>đã nghe theo trình tự</b></i>
<i><b>nhất định. (CS71)</b></i>
- Thường xuyên tự kể được
nội dung câu chuyện (trẻ đã
được nghe kể) một cách rõ
ràng, theo trình tự nhất định
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trị chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số tình huống trao
đổi với trẻ
- một vài câu chuyện
ngắn
- Tạo tình huống: Cơ yêu cầu trẻ kể
- Quan sát: Trong giờ kể chuyện xem
trẻ có kể lại nội dung chính của câu
chuyện đã nghe khơng?
- Trị chuyện với trẻ: Cơ có thể kể
một câu chuyện ngắn cho trẻ nghe rồi
yêu cầu trẻ kể lại
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ ở
nhà có thể kể lại nội dung chuyện đã
nghe theo trình tự nhất định khơng.
<b>MT117: Trẻ có thể kể</b>
<i><b>lại câu chuyện quen</b></i>
<i><b>thuộc theo cách khác</b></i>
<i><b>nhau. (CS120)</b></i>
- Đặt tên mới cho câu
chuyện nhưng không mất đi
ý nghĩa của câu chuyện.
- Mở đầu, tiếp tục, kết thúc
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số câu chuyện
quen thuộc
- Bài tập: Cô đưa ra một câu chuyện
quen thuộc và khuyến khích trẻ kể
theo các cách khác nhau
- Quan sát: trong giờ kể chuyện, khi
kể chuyện với cô, với bạn cùng lớp
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ ở
nhà có thể kể lại câu chuyện quen
thuộc theo cách khác nhau không?
<i><b>khởi xướng cuộc trò</b></i>
<i><b>chuyện (CS72)</b></i>
- Chủ động nói chuyện với
bạn bè, người lớn (khi gặp
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động góc
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có biết khởi xướng cuộc trị
chuyện theo ý định của mình và lơi
cuốn được các bạn vào tham gia hay
không
không?
<i><b>xúc và vận động phù</b></i>
<i><b>hợp với nhịp điệu của</b></i>
<i><b>bài hát hoặc bản</b></i>
<i><b>nhạc. (CS101)</b></i>
- Thể hiện nét mặt phù hợp
với sắc thái biểu cảm của
bài hát hoặc bản nhạc
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bài hát mà trẻ đã được
học
- Bài tập: Từng nhóm 3-5 trẻ thể hiện
bài hát và vận động theo yêu cầu của
cô
- Quan sát trẻ trong những hoạt động
có thể hiện bài hát của trẻ
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết thể hiện cảm xúc và vận
động phù hợp với nhịp điệu của bài
hát hoặc bản nhạc hay không?
<i><b>hợp các kỹ năng tạo</b></i>
<i><b>hình khác nhau để tạo</b></i>
<i><b>thành sản phẩm.</b></i>
<b>- </b>Biết phối hợp các kỹ năng
vẽ, nặn, cát, xé dán, xếp
hình để tạo ra sản phẩm có
màu sắc hình dáng/ đường
nét và bố cục hợp lý
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Giấy, kéo, keo..
- Một số vật liệu để tạo
ra sản phẩm
- Quan sát trẻ trong hoạt động học tạo
hình, hoạt động góc
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết phối hợp các kỹ năng tạo
hình khác nhau để tạo thành sản phẩm
không?
<i><b>ý tưởng của bản thân</b></i>
<i><b>qua các hoạt động</b></i>
<i><b>khác nhau(CS119)</b></i>
- Thường là người khởi
xướng và đề nghị bạn tham
gia vào trò chơi theo ý
tưởng của bản thân
- Xây dựng các "cơng
trình" theo các cách khác
nhau theo ý tưởng của bản
thân
- Có những vận động minh
hoạ theo ý tưởng của bản
thân
- Cắt, xé, dán, vẽ, nặn tạo
thành sản phẩm theo ý
tưởng của bản thân
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học, hoạt
động vui chơi
- Giấy, bút, kéo, keo, đát
nặn...
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi (vui chơi, âm nhạc,
múa, tạo hình....)
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có
<i><b>MT2: Trẻ biết tập các</b></i>
- Trẻ tập được các động tác
phát triển hô hấp, cơ tay, cơ
bả vai, cơ bụng, lưng, cơ
chân theo cô
- Quan sát
- Kiểm tra trực
tiếp
- Trao đổi với
phụ huynh
- Loa, đài, đĩa nhạc, âm
li
- Các bài tập mẫu
- Dụng cụ thể dục
- Cô và trẻ cùng thực hiện các động
tác phát triển nhóm cơ và hô hấp
trong hoạt động thể dục sáng, hoạt
động vận động và kết hợp với dụng
cụ. Cô quan sát, kiểm tra trực tiếp các
động tác mà trẻ tập, có thể trao đổi
với phụ huynh các động tác trẻ đã tập
thành thạo
<i><b>5,7 điểm dích dắc cách</b></i>
<i><b>nhau 1,5 m đúng yêu</b></i>
<i><b>cầu.</b></i>
- Bò bằng bàn tay, bàn chân
hoặc bò bằng bàn tay, cẳng
chân theo hướng dích dắc.
- Mắt nhìn theo hướng
thẳng
- Bài tập
- Quan sát
- Sân tập bằng phẳng,
các đồ dùng làm đường
dích dắc
- Cô cho trẻ chuẩn bị đứng trước vạch
xuất phát, bị tay nọ chân kia qua 5,7
điểm dích dắc cách nhau 1,5m, mắt
nhìn thẳng
- Quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi
<i><b>thăng bằng khi đi lên,</b></i>
- Đi thăng bằng trên ván
không ngã
- Mắt nhìn thẳng
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Ván kê dốc (2m x 0,3
m)
- Sân bằng phẳng
- Trẻ bước từng chân đi lên xuống
vấn kê dốc, tay dang ngang, mắt nhìn
thẳng
- Trẻ thực hiện thơng qua hoạt động
học, chơi
<i><b>và bắt bóng bằng 2 tay</b></i>
<i><b>từ khoảng cách xa</b></i>
- Ném và bắt bóng bằng 2
tay ở khoảng cách xa 4m,
thỉnh thoảng có ơm bóng
- Bài tập
- Quan sát
- Bóng to, nhỏ bằng cao
su
- Vẽ hai vạch song song
<i><b>4m. (CS3)</b></i> vào ngực cách nhau 4m
- Sân tập bằng phẳng
sát một đầu vạch.
Cơ ném bóng cho trẻ bắt và đổi lại trẻ
ném bóng cơ bắt. Cho trẻ làm 3-4 lần
- Cô cho trẻ thực hiện thông qua hoạt
động học, chơi
<i><b>ăn, uống một số thức</b></i>
<i><b>ăn có hại cho cơ thể.</b></i>
<i><b>(CS20)</b></i>
- Tự nhận ra và khơng ăn,
uống thức ăn, nước uống có
mùi ơi, thiu, bẩn, có màu lạ.
- Khơng uống nước lã, bia,
rượu.
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, video - Cô giáo trò chuyện với trẻ, hỏi trẻ
hoặc đưa ra một vài loại thức ăn,
nước uống... và hỏi trẻ thức ăn nào
không ăn được, không uống được? Vì
sao?
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
chơi lơ tơ dinh dưỡng hoạt động góc,
hoạt động sinh hoạt hằng ngày.
- Cơ hỏi cha mẹ trẻ xem ở nhà trẻ có
ăn uống các loại thức ăn ôi thiu, nước
lã, rau quả.... khi chưa rửa sạch
không?
<i><b>thói quen bảo vệ và</b></i>
<i><b>giữ gìn sức khỏe.</b></i>
- Trẻ biết biểu hiện khi bị
cảm, sốt, ho, đau bụng và
cần phải uống thuốc theo sự
chỉ dẫn của người lớn
- Biết mặc trang phục phù
hợp với mùa
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trò chuyện với
phụ huynh
- Hệ thống câu hỏi đàm
thoại
- Tranh ảnh, video
- Cô trò chuyện, cho trẻ xem tranh
ảnh, video những biểu hiện khi bị
cảm, sốt, ho, đau bụng, cho trẻ biết
khi nào cần phải uống thuốc và phải
uống thuốc theo sự chỉ dẫn của người
lớn như thế nào?
- Cho trẻ chọn các trang phục phù hợp
- Giáo viên quan sát trẻ hàng ngày
<i><b>vào đúng vị trí cho</b></i>
<i><b>trước khơng bị nhăn.</b></i>
<i><b>(CS8)</b></i>
- Bôi hồ đều
- Các chi tiết không chồng
lên nhau
- Dán hình vào đúng vị trí
cho trước, phẳng phiu
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Giấy trắng
- Hồ dán
- Các hình dán cắt sẵn
- Cô cho trẻ bôi hồ và dán các hình vẽ
<i><b>phẩm giàu chất đạm,</b></i>
- Gọi tên đựơc một số loại
thực phẩm theo nhóm chất
- Bài tập
- Quan sát
<i><b>vitamin và muối</b></i>
<i><b>khoáng…</b></i>
béo, chất đạm, chất bột
đường, vitamin
- Trao đổi với
phụ huynh
mỡ. Hỏi trẻ thưc phẩm nào thuộc
nhóm chất béo, thực phẩm nào thuộc
nhóm chất đạm, chất bột đường,
vitamin..
- Quan sát trẻ thông qua hoạt động
chơi lô tơ dinh dưỡng hoạt động góc
<b>MT28: Trẻ nhận ra và</b>
<i><b>khơng chơi một số đồ</b></i>
<i><b>vật có thể gây nguy</b></i>
<i><b>hiểm. (CS21)</b></i>
- Nhận biết và kể tên được
ít nhất 3 đồ vật gây nguy
hiểm
- Không chơi với dồ vật
gây nguy hiểm
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, một số vật
thật, hệ thống câu hỏi
đàm thoại
- Cơ trị chuyện với trẻ, u cầu trẻ kể
tên một số đồ vật gây nguy hiểm (ví
dụ như bàn là, dao nhọn, chai lọ thủy
tinh); Hoặc cơ đưa ra hình vẽ/ vật thật
trẻ chỉ ra được 3 đồ vật không được
chơi và nói được lý do tại sao khơng
chơi được?
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày xem trẻ có chơi với những vật
dụng gây nguy hiểm không?
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
trẻ có chơi với những vật dụng gây
nguy hiểm không?
<i><b>những đặc điểm nổi</b></i>
<i><b>bật của các mùa trong</b></i>
<i><b>năm nơi trẻ đang</b></i>
<i><b>sống. (CS94)</b></i>
- Trẻ nói được tên các mùa,
đặc điểm dặc trưng của các
mùa
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, vi deo hệ
thống câu hỏi
- Cơ trị chuyện với trẻ xem trẻ có biết
về các mùa trong năm và đặc điểm cơ
bản của các mùa đó khơng?. Ví dụ hỏi
trẻ: "Bây giờ đang là mùa gì? thời
tiết, cây cối như thế nào?..."
- Quan sát trẻ thông qua các hoạt
động học, hoạt động chơi xem trẻ có
nói được những tên mùa, đặc điểm
nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ
sống hay không?
hay khơng?
<i><b>được mối quan hệ</b></i>
<i><b>nguyên nhân – kết</b></i>
<i><b>quả đơn giản trong</b></i>
<i><b>cuộc sống hàng ngày.</b></i>
<i><b>(CS114)</b></i>
- Phát hiện ra hiện tượng
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hệ thống câu hỏi
- Các tình huống để trẻ
giải thích
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày. Ví dụ: Khi thấy con cá bị chết
trẻ có thể nói: "Vì cá bị vớt ra khỏi
nước" hoặc "Cái cây này héo vì đã lâu
không được tưới nước"...
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hay giải thích được mối quan hệ
nguyên nhân- kết quả đơn giản trong
cuộc sống hàng ngày hay khơng?
<i><b>nhận biết con số phù</b></i>
<i><b>hợp với số lượng trong</b></i>
<i><b>phạm vi 10. (CS104)</b></i>
- Đếm và nói đúng số
lượng trong phạm vi 10
- Chọn thẻ chữ số tương
ứng với số lượng đã đếm
được<b>.</b>
- Biết được ý nghĩa các con
số
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Đồ vật có số lượng
trong phạm vi 10 và thẻ
chữ số
- Cô đưa ra bài tập yêu cầu trẻ đếm đồ
vật và gắn số tương ứng nhóm đồ vật
- Quan sát trẻ trong hoạt động học và
hoạt động chơi
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ về
nhà có thể nhận biết con số phù hợp
<i><b>10 đối tượng thành 2</b></i>
<i><b>nhóm bằng ít nhất 2</b></i>
<i><b>cách và so sánh số</b></i>
<i><b>lượng của các nhóm.</b></i>
<i><b>(CS105)</b></i>
- Tách 10 đồ vật thành 2
nhóm ít nhất bằng hai cách
khác nhau
- Nói được nhóm nào có
nhiều hơn/ ít hơn/ bằng
nhau
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bài tập
- Một số đồ vật có số
lượng là 10
- Cơ u cầu trẻ chia đồ vật thành hai
phần, ít nhất bằng hai cách và so sánh
- Quan sát trẻ trong những hoạt động
có thể hiện sự tách 10 đối tượng thành
hai nhóm bằng ít nhất hai cách và so
sánh số lượng của các nhóm của trẻ
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
trẻ có biết tách 10 đối tượng thành 2
nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh
số lượng của các nhóm hay khơng?
<i><b>qui tắc xắp xếp đơn</b></i>
<i><b>giản và tiếp tục thực</b></i>
<i><b>hiện theo qui tắc.</b></i>
<i><b>(CS116)</b></i>
(hình ảnh, âm thanh, vận
động....)
- Tiếp tục thực hiện đúng
quy tắc ít nhất được 2 lần
lặp lại
- Nói được tại sao lại sắp
xếp như vậy?
- Trao đổi với
phụ huynh
- Kiểm tra trực
các hình trịn màu, sắp
xếp theo quy tắc, các
hình trịn bằng bìa màu
sắc khác nhau
với trẻ: “Con hãy nhìn kỹ cách sắp
xếp các màu này”. Đợi trẻ nhìn kỹ
trong vịng một phút, cô đề nghị:
“Bây giờ con hãy xếp tiếp các màu
cho đúng cách”. Khi trẻ xếp xong, cơ
mời trẻ giải thích lý do tại sao lại xếp
như vậy
- Quan sát trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết nhận ra qui tắc xắp xếp
đơn giản và thực hiện theo qui tắc hay
không?
<i><b>được khối cầu, khối</b></i>
<i><b>vuông, khối trụ, khối</b></i>
<i><b>chữ nhật theo yêu</b></i>
<i><b>cầu.(CS107)</b></i>
- Lấy được các khối cầu,
khối vng, khối chữ nhật,
khối trụ có màu sắc, kích
thước khác nhau khi nghe
gọi tên
- Lấy hoặc chỉ được một số
vật quen thuộc có dạng
hình học theo u cầu
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Kiểm tra trực
tiếp
- Các khối hình học có
màu sắc và kích thước
khác nhau, một số đồ vật
quen thuộc có dạng khối
cầu, trụ, vuông, chữ nhật
- Cô đặt cả 4 khối hình học và bốn đồ
vật đã chuẩn bị trước mặt trẻ. Yêu cầu
trẻ lấy được các khối hình và lấy được
đồ vật có hình dạng tương ứng với
khối hình học đó
- Quan sát trẻ trong hoạt động học,
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có chỉ ra được được khối cầu,
khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật
theo yêu cầu không?
<b>MT58: Trẻ phân biệt</b>
<i><b>được ngày hôm qua,</b></i>
<i><b>ngày mai qua sự kiện</b></i>
<i><b>hàng ngày. (CS110)</b></i>
- Nói được hôm nay là thứ
mấy, ngày mai là thứ mấy
- Nói được các sự kiện diễn
ra hơm qua, hơm nay và sẽ
diễn ra vào ngày mai
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Kiểm tra trực
tiếp
- Tranh ảnh, video, hệ
- Cơ trị chuyện với trẻ, cơ có thể nhắc
các sự kiện diễn ra và hỏi trẻ sự kiện
diễn ra hơm nào. Ví dụ: Bao giờ thì
lớp mình đi tham quan?
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có phân biệt được ngày hơm qua,
ngày mai qua sự kiện hàng ngày hay
không?
<i><b>khả năng và sở thích</b></i>
<i><b>của bản thân.(CS29)</b></i>
- Nói việc mình có thể làm
được phù hợp với khả năng
thự tế của bản thân
- Nói được điều mình thích
đúng với biểu hiện trong
thực tế
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Trò chuyện với
- Hệ thống câu hỏi - Trị chuyện với trẻ: Cơ nói bản thân
mình có khả năng gì? (Những khả
năng của cô là những điều cô đã làm
mà trẻ có thể biết được qua thực tế.
Ví dụ: Cơ hát hay, múa giỏi, vẽ đẹp,
cơ có thể ném được quả bóng trúng
đích, nhưng cơ không thể bê được
chồng sách này vì nó q nặng.. )
Sau đó u cầu trẻ nói về khả năng
của mình. Tương tự như tren khi nói
đén sở thích.
- Quan sát trẻ khi trẻ trò
chuyeenjvowis người thân, bạn bè
trong sinh hoạt hàng ngày, giáo viên
có thể nắm được những điều trẻ nói
có đúng với những biểu hiện của trẻ
trong thực tế không?
- Cô trao đổi với phụ huynh xem trẻ
có nói lên khả năng và sở thích của
bản thân hay khơng? (Ví dụ: Con có
thể làm được việc này dễ dàng, việc
kia khơng thể làm...)
<i><b>được các trạng thái</b></i>
- Nhận ra ít nhất 4 trong 6
trạng thái cảm xúc của
người khác khi ho:
+ Vui
+ Buồn
+ Ngạc nhiên
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bài tập
- 6 bức tranh với các
trạng thái cảm xúc: vui,
buồn, tức giận, sợ hãi,
ngạc nhiên, xấu hổ của
con người
+ Sợ hãi
+ Tức giận
+ Xấu hổ
trạng thái cảm xúc tương ứng ở trên
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
hay cho trẻ nghe truyện, xem phim…
xem trẻ có tỏ ra nhận biết được các
trạng thái cảm xúc vui, buồn, tức
giận, sợ hãi, ngạc nhiên, xấu hổ của
các bạn, cô giáo hay các nhân vật
không…(Sự nhận biết trạng thái cảm
xúc của người khác được thể hiện
thơng qua lời nói, hành động, nét mặt,
cử chỉ…của trẻ)
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
trẻ có nhận biết được các trạng thái
cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ
hãi, tức giận, xấu hổ của người khác
hay khơng?
<i><b>chửi bậy. (CS78)</b></i>
- Trẻ khơng nói tục, chửi
bậy
- Quan sát
- Trao đổi với
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày
- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà
trẻ có nói tục, chửi bậy không?
<i><b>hiểu nội dung truyện,</b></i>
<i><b>thơ, đồng dao ca dao</b></i>
<i><b>phù hợp với độ tuổi.</b></i>
<i><b>(CS64)</b></i>
- Thể hiện mình hiểu ý
chính của câu chuyện, thơ,
đồng dao:
+ Tên trưyện/ bài thơ/đồng
dao...
+ Các nhân vật
+ Tình huống trong câu
chuyện
- Trò chuyện với
trẻ
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số câu chuyện, bài
thơ, đồng dao, ca dao
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Kể được nội dung chính
trong câu chuyện, bài thơ,
đồng dao trẻ được nghe
nào? Ai là người tốt/xấu? Câu chuyện
nói về điều gì?...
- Quan sát: Trong các giờ phát triển
ngơn ngữ xem trẻ có hiểu nội dung
câu chuyện thơ, đồng dao, ca
dao....dành cho lứa tuổi của trẻ không
- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi phụ
huynh xem trẻ nghe hiểu nội dung
truyện, thơ, đồng dao ca dao phù hợp
với độ tuổi không?
<i><b>chăm sóc cây cối, con</b></i>
<i><b>vật ni quen thuộc.</b></i>
<i><b>(CS39)</b></i>
- Chăm sóc cây, quan tâm
theo dõi sự phát triển của
cây
- Chăm sóc các con vật
quen thuộc, cho ăn, chơi
đùa, vuốt ve, âu yếm các
con vật thân quen
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Dụng cụ chăm sóc cây,
con vật
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát: Trong hoạt động chăm sóc
cây, con vật trong vườn trường, trồng
cây trong vườn cây của bé hay ở góc
Thiên nhiên
- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi phụ
huynh xem trẻ có hay tham gia trồng
cây, chăm sóc cây, con vật cùng với
những người thân trong gia đình
<i><b>hiểu nội dung truyện,</b></i>
<i><b>thơ, đồng dao ca dao</b></i>
<i><b>phù hợp với độ tuổi.</b></i>
<i><b>(CS64)</b></i>
- Thể hiện mình hiểu ý
chính của câu chuyện, thơ,
đồng dao:
+ Tên trưyện/ bài thơ/đồng
dao...
+ Các nhân vật
+ Tình huống trong câu
chuyện
- Kể được nội dung chính
trong câu chuyện, bài thơ,
đồng dao trẻ được nghe
- Trò chuyện với
trẻ
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số câu chuyện, bài
thơ, đồng dao, ca dao
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Trò chuyện với trẻ: Cơ có thể kể cho
trẻ nghe câu chuyện / đọc thơ/ đồng
dao/ ca dao/ (trẻ chưa được nghe) rồi
hỏi trẻ: tên, nhân vật, nội dung...Ví
dụ: Cơ kể một câu chuyện ngắn
không quen thuộc cho khoảng 10 trẻ,
sau đó hỏi trẻ về ý chính trong nội
dung chuyện vừa được nghe đó:
Trong chuyện có những nhân vật
nào? Ai là người tốt/xấu? Câu chuyện
nói về điều gì?...
truyện, thơ, đồng dao ca dao phù hợp
với độ tuổi khơng?
<i><b>lại nội dung chuyện</b></i>
<i><b>đã nghe theo trình tự</b></i>
- Thường xuyên tự kể được
nội dung câu chuyện (trẻ đã
được nghe kể) một cách rõ
ràng, theo trình tự nhất định
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số tình huống trao
đổi với trẻ
- một vài câu chuyện
ngắn
- Tạo tình huống: Cơ u cầu trẻ kể
lại một câu chuyện mà trẻ đã được
nghe
- Quan sát: Trong giờ kể chuyện xem
trẻ có kể lại nội dung chính của câu
chuyện đã nghe khơng?
- Trị chuyện với trẻ: Cơ có thể kể
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ ở
nhà có thể kể lại nội dung chuyện đã
nghe theo trình tự nhất định khơng.
<i><b>viết có thể đọc và thay</b></i>
<i><b>cho lời nói. (CS86)</b></i>
- Hiểu rằng chữ viết có thể
đọc
- Con người sử dụng chữ
viết với các mục đích khác
nhau
- Quan sát
- Trị chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bảng tên ở lớp
- Giấy, bút
- Trị chuyện với trẻ: Để tìm hiểu xem
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày ở lớp, trong các trò chơi.
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hiểu chữ viết, có thể dùng để thay thế
cho lời nói hay khơng?
<i><b>lại nội dung chuyện</b></i>
<i><b>đã nghe theo trình tự</b></i>
<i><b>nhất định. (CS71)</b></i>
- Thường xuyên tự kể được
nội dung câu chuyện (trẻ đã
được nghe kể) một cách rõ
ràng, theo trình tự nhất định
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
- Một số tình huống trao
đổi với trẻ
- một vài câu chuyện
ngắn
- Tạo tình huống: Cơ u cầu trẻ kể
lại một câu chuyện mà trẻ đã được
nghe
- Quan sát: Trong giờ kể chuyện xem
trẻ có kể lại nội dung chính của câu
chuyện đã nghe không?
một câu chuyện ngắn cho trẻ nghe rồi
yêu cầu trẻ kể lại
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ ở
nhà có thể kể lại nội dung chuyện đã
nghe theo trình tự nhất định khơng.
<b>MT120: Trẻ có hành</b>
- Cầm, giở sách, giữ cẩn
thận.
- Trẻ thường xuyên để sách
đúng nơi quy định
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Góc sách
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát: Khi trẻ chơi ở góc Sách
xem trẻ có biết đặt sách ngay ngắn,
giở cẩn thận từng trang khi đọc, cất
sách vào vị trí sau khi đọc xong,
không quăng quật sách (chỉ tính khi
trẻ tự giác khơng cần sự nhắc nhở của
cơ)
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ ở
gia đình khi sử dụng sách trẻ có biết
giữ gìn sách hay khơng?
<i><b>tên mới cho đồ vật, đặt</b></i>
<i><b>lời mới cho bài hát.</b></i>
<i><b>(CS117)</b></i>
- Đặt được tên mới cho đồ
vật/ câu chuyện.
- Đặt được lời mới cho bài
hát
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học
- Hoạt động chơi
- Câu chuyện, bài hát
- Quan sát: Trong hoạt động học, hoạt
động chơi. Ví dụ: trẻ sử dụng đồ vật
với tên gọi mới trong trị chơi (que
làm kim tiêm, ghế làm ơ tơ, hạt xốp
làm gạo hoặc bỏng ngô...); nghe cô kể
một câu chuyện và đặt lời mới cho
câu chuyện đó, hát bài hát quen thuộc
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
thể đặt tên mới cho đồ vật, đặt lời mới
cho bài hát khơng?
<i><b>độ, tình cảm khi nghe</b></i>
<i><b>âm thanh gợi cảm, các</b></i>
<i><b>bài hát, bản nhạc</b></i>
- Thể hiện thái độ khi nghe
âm thanh gợi cảm, các bài
hát bản nhạc vui tươi hoặc
buồn bã
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số âm thanh, bản
nhạc, bài hát vui tươi,
buồn
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động góc
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ có
- Trẻ biết vận động theo ý
của mình phù hợp với giai
điệu, bản nhạc, bài hát mà
trẻ thích
- Quan sát
- Bài tập
- Trao đổi với
phụ huynh
- 1 số bài hát quen thuộc
- 1 số giai điệu khác
nhau
- Bài tập: Cô cho trẻ nghe một giai
điệu hoặc 1 bài hát mà trẻ u thích,
sau đó cơ yêu cầu trẻ nghĩ ra một loại
vận động phù hợp với giai điệu bài
hát
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động âm
nhạc, hoạt động góc, hoạt động chiều
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
<i><b>ý tưởng của bản thân</b></i>
<i><b>qua các hoạt động</b></i>
<i><b>khác nhau(CS119)</b></i>
- Thường là người khởi
xướng và đề nghị bạn tham
gia vào trò chơi theo ý
tưởng của bản thân
- Xây dựng các "cơng
trình" theo các cách khác
nhau theo ý tưởng của bản
thân
- Có những vận động minh
hoạ theo ý tưởng của bản
thân
- Cắt, xé, dán, vẽ, nặn tạo
thành sản phẩm theo ý
tưởng của bản thân
- Quan sát
- Trao đổi với
- Hoạt động học, hoạt
động vui chơi
- Giấy, bút, kéo, keo, đát
nặn...
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi (vui chơi, âm nhạc,
múa, tạo hình....)
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có
thể hiện ý tưởng của bản thân qua
các hoạt động khác nhau không?
<i><b>MT3: Trẻ biết: Bật xa</b></i>
<i><b>tối thiểu 50cm. (CS1)</b></i>
- Bật bằng cả 2 chân, tiếp
xúc đất bằng mũi bàn chân
thăng bằng hoặc có loạng
choạng chạm đất rồi lấy lại
được thăng bằng
- Bài tập
- Quan sát
- Sân tập bằng phẳng
- Vòng thể dục, vật cản,
mương nước... có
khoảng cách 50cm
- Trẻ đứng ở vạch xuất phát, đầu ngón
chân để chạm vạch. Bật bằng cả 2
chân về phí trước theo hiệu lệnh của
cô
- Cô quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi, tham quan dã
ngoại.
<i><b>5,7 điểm dích dắc cách</b></i>
<i><b>nhau 1,5 m đúng yêu</b></i>
<i><b>cầu.</b></i>
- Bò bằng bàn tay, bàn chân
hoặc bị bằng bàn tay, cẳng
chân theo hướng dích dắc.
- Mắt nhìn theo hướng
thẳng
- Bài tập
- Quan sát
- Sân tập bằng phẳng,
các đồ dùng làm đường
dích dắc
- Cơ cho trẻ chuẩn bị đứng trước vạch
xuất phát, bị tay nọ chân kia qua 5,7
điểm dích dắc cách nhau 1,5m, mắt
nhìn thẳng
- Quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi
<i><b>Chạy liên tục 150m</b></i>
<i><b>không hạn chế thời</b></i>
<i><b>gian. (CS13)</b></i>
- Chạy được 150m liên tục
- Phối hợp tay chân nhịp
nhàng
- Chạy với tốc độ chậm,
đều
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Sân bằng phẳng, vạch
xuất phát, đích cách nhau
150m
- Trẻ đứng trước vạch xuất phát và
vạch đích, khoảng cách giữa 2 vạch là
150 m. Nếu mặt bằng khơng cho
phép, có thể cho trẻ chạy 2 vịng để
đạt được khoảng cách 150m. Khi có
hiệu lệnh trẻ chạy chậm đến vạch đích
<i><b>và bắt bóng bằng 2 tay</b></i>
<i><b>từ khoảng cách xa</b></i>
<i><b>4m. (CS3)</b></i>
- Ném và bắt bóng bằng 2
tay ở khoảng cách xa 4m,
thỉnh thoảng có ôm bóng
vào ngực
- Bài tập
- Quan sát
- Bóng to, nhỏ bằng cao
su
- Vẽ hai vạch song song
cách nhau 4m
- Sân tập bằng phẳng
- Cô và trẻ đứng đối diện nhau
khoảng cách 4m. Trẻ đứng tự nhiên,
hai bàn chân mở rộng bằng vai, đứng
sát một đầu vạch.
ném bóng cơ bắt. Cho trẻ làm 3-4 lần
- Cô cho trẻ thực hiện thông qua hoạt
động học, chơi
<i><b>và bắt bóng bằng 2 tay</b></i>
<i><b>từ khoảng cách xa</b></i>
<i><b>4m. (CS3)</b></i>
- Ném và bắt bóng bằng 2
tay ở khoảng cách xa 4m,
thỉnh thoảng có ơm bóng
vào ngực
- Bài tập
- Quan sát
- Bóng to, nhỏ bằng cao
su
- Vẽ hai vạch song song
cách nhau 4m
- Sân tập bằng phẳng
- Cô và trẻ đứng đối diện nhau
khoảng cách 4m. Trẻ đứng tự nhiên,
hai bàn chân mở rộng bằng vai, đứng
sát một đầu vạch.
Cơ ném bóng cho trẻ bắt và đổi lại trẻ
ném bóng cơ bắt. Cho trẻ làm 3-4 lần
- Cô cho trẻ thực hiện thông qua hoạt
động học, chơi
<i><b>ăn, uống một số thức</b></i>
<i><b>ăn có hại cho cơ thể.</b></i>
<i><b>(CS20)</b></i>
- Tự nhận ra và khơng ăn,
uống thức ăn, nước uống có
mùi ơi, thiu, bẩn, có màu lạ.
- Khơng uống nước lã, bia,
rượu.
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, video - Cô giáo trò chuyện với trẻ, hỏi trẻ
hoặc đưa ra một vài loại thức ăn,
nước uống... và hỏi trẻ thức ăn nào
không ăn được, không uống được? Vì
sao?
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
chơi lơ tơ dinh dưỡng hoạt động góc,
hoạt động sinh hoạt hằng ngày.
- Cơ hỏi cha mẹ trẻ xem ở nhà trẻ có
ăn uống các loại thức ăn ôi thiu, nước
lã, rau quả.... khi chưa rửa sạch
không?
<i><b>thói quen bảo vệ và</b></i>
<i><b>giữ gìn sức khỏe.</b></i>
- Trẻ biết biểu hiện khi bị
cảm, sốt, ho, đau bụng và
cần phải uống thuốc theo sự
chỉ dẫn của người lớn
- Biết mặc trang phục phù
hợp với mùa
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trò chuyện với
phụ huynh
- Hệ thống câu hỏi đàm
- Tranh ảnh, video
- Cô trò chuyện, cho trẻ xem tranh
ảnh, video những biểu hiện khi bị
cảm, sốt, ho, đau bụng, cho trẻ biết
khi nào cần phải uống thuốc và phải
uống thuốc theo sự chỉ dẫn của người
lớn như thế nào?
- Cho trẻ chọn các trang phục phù hợp
với mùa
- Giáo viên quan sát trẻ hàng ngày
<i><b>những đặc điểm nổi</b></i>
- Trẻ nói được tên các mùa,
đặc điểm dặc trưng của các
- Quan sát
- Trò chuyện với
- Tranh ảnh, vi deo hệ
thống câu hỏi
<i><b>bật của các mùa trong</b></i>
mùa trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
bản của các mùa đó khơng?. Ví dụ hỏi
trẻ: "Bây giờ đang là mùa gì? thời
tiết, cây cối như thế nào?..."
- Quan sát trẻ thông qua các hoạt
động học, hoạt động chơi xem trẻ có
nói được những tên mùa, đặc điểm
nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ
sống hay không?
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hiểu biết vể tên mùa, đặc điểm nổi bật
của các mùa trong năm nơi trẻ sống
hay khơng?
<b>MT39: Dự đốn một</b>
<i><b>số hiện tượng tự</b></i>
<i><b>nhiên đơn giản sắp</b></i>
- Nói được hiện tượng và
giải thích được dự đốn của
mình. Ví dụ: Trời nhiều
mây dẫn đến sắp mưa...
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Tranh ảnh, vi deo hệ
thống câu hỏi
- Cơ trị chuyện với trẻ về các hiện
tượng tự nhiên xảy ra trong ngày và
dự đoán: "Các con thấy hôm nay
ngồi trời có hiện tượng gì? Hiện
tượng đó sẽ dẫn đến việc gì có thể
xảy ra?"....
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
ngồi trời
<i><b>câu hỏi. (CS112)</b></i>
- Hay đặt câu hỏi hoặc làm
rõ thơng tin
- Quan sát
- Trị chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các tình huống, đồ
dùng, đồ chơi lạ mắt
- Cơ trị chuyện với trẻ xem trẻ có hay
đặt câu hỏi về một sự việc, hiện tượng
nào đó hay khơng?
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
học, hoạt động ngoài trời, tham quan
- Trao đổi với phụ huynh để biết trẻ
có hay đặt câu hỏi ("Cái gì đây?"; "Để
làm gì?"; "Như thế nào?"; "Tại sao?")
để tìm hiểu về các sự vật, sự việc,
hiện tượng xung quanh hay không?
<i><b>được khối cầu, khối</b></i>
- Lấy được các khối cầu,
khối vuông, khối chữ nhật,
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
- Các khối hình học có
màu sắc và kích thước
<i><b>vuông, khối trụ, khối</b></i>
<i><b>chữ nhật theo yêu</b></i>
<i><b>cầu.(CS107)</b></i>
khối trụ có màu sắc, kích
thước khác nhau khi nghe
gọi tên
- Lấy hoặc chỉ được một số
vật quen thuộc có dạng
hình học theo yêu cầu
phụ huynh
- Kiểm tra trực
tiếp
khác nhau, một số đồ vật
quen thuộc có dạng khối
cầu, trụ, vng, chữ nhật
trẻ lấy được các khối hình và lấy được
đồ vật có hình dạng tương ứng với
khối hình học đó
- Quan sát trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi.
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có chỉ ra được được khối cầu,
khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật
theo yêu cầu không?
<i><b>sự khác biệt của</b></i>
<i><b>người khác với mình.</b></i>
<i><b>(CS59)</b></i>
- Tự nhận ra sự khác biệt
của bạn mình
- Chơi với bạn hồ đồng
khơng xa lánh bạn
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tạo tình huống
- Các tình huống, - Trị
chơi vận động Cướp cờ
- Tạo tình huống: Cô tổ chức hoạt
động trong đó có cả bạn khuyết tật
cùng tham gia. Ví dụ: Cơ cho trẻ chơi
trị chơi "Cướp cờ" chia nhóm chơi
thành hai đội, trong nhóm chơi có bạn
chân bị khuyết tật. Cơ quan sát xem
trẻ nhận đội chơi và phối hợp với
nhau trong khi chơi như thế nào?
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có chơi hịa thuận với tất cả
các bạn và không trêu chọc những
bạn khiếm khuyết về cơ thể của bạn,
không chê bai các bạn khác có khả
năng, sở thích khác mình…
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
chấp nhận sự khác biệt của người
khác với mình khơng?
<i><b>hiện sự an ủi và chia</b></i>
<i><b>vui với người thân</b></i>
<i><b>bạn bè; (CS37)</b></i>
- Nhận ra tâm trạng của bạn
bè, người thân (buồn hay
vui)
- An ủi người thân hay bạn
- Chúc mừng, ca ngợi, cổ
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tạo tình huống
- Một số tình huống
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
vũ người thân, bạn bè khi
họ có niềm vui
thể hiện sự đồng cảm với các bạn như
thế nào?
- Quan sát: Trong sinh hoạt hằng ngày
xem trẻ có tỏ ra quan tâm với sự vui,
buồn của mọi người xung quanh
thông qua việc hỏi han, biểu lộ cảm
xúc qua nét mặt, cử chỉ, hành động
một cách phù hợp khi họ bị đau, mệt
mỏi, buồn rầu hay mừng rỡ khi họ có
niềm vui, sung sướng… khơng?
- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi phụ
huynh xem trẻ có tỏ ra quan tâm với
<i><b>hiện tình cảm với Bác</b></i>
<i><b>Hồ qua hát, kể</b></i>
<i><b>chuyện… về Bác.</b></i>
- Hát thuộc một số bài hát
thiếu nhi về Bác Hồ
- Biết kể ít nhất 1 câu
chuyện về Bác Hồ
- Thuộc 2-3 bài thơ về Bác
- Kiểm tra trực
tiếp
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động âm nhạc,
- Kiểm tra trực tiếp: Cô gọi trẻ lên
yêu cầu trẻ hát hoặc kể một câu
chuyện về Bác Hồ mà trẻ biết. Cô
quan sát xem trẻ có biết thể hiện tình
cảm với Bác Hồ qua hát, kể chuyện....
không?
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động góc, hoạt động chiều.
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ ở
nhà có biết thể hiện tình cảm với Bác
Hồ qua hát, kể chuyện.... không.
<i><b>chửi bậy. (CS78)</b></i>
- Trẻ khơng nói tục, chửi
bậy
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày
trẻ có nói tục, chửi bậy không?
<b>MT85: Trẻ có nhóm</b>
<i><b>bạn chơi thường</b></i>
<i><b>xuyên.(CS46)</b></i>
- Thường hay chơi theo
nhóm bạn
- Có ít nhất 2 bạn thân hay
chơi với nhau
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các hoạt động vui chơi
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát: Trong các hoạt động chơi,
hoạt động góc, hoạt động theo ý thích
- Trao đổi với phụ huynh: hỏi cha mẹ
xem trẻ có hay chơi chung với các
bạn không Trẻ hay chơi với những
bạn nào?
<i><b>nhận sự phân cơng</b></i>
<i><b>của nhóm bạn và</b></i>
<i><b>người lớn.(CS51)</b></i>
- Thực hiện sự phân cơng
của người khác
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các tình huống phân
công công việc cho trẻ
- Các công việc hàng
ngày
- Tạo tình huống: Cơ đưa ra một cơng
- Trao đổi với phụ huynh
<i><b>việc làm của mình có</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến người</b></i>
<i><b>khác (CS53)</b></i>
- Nói được việc làm của
mình có ảnh hưởng/ gây
phản ứng cho người khác
như thế nào
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các câu hỏi hỏi trẻ và
- Trò chuyện với trẻ: Cơ có thể hỏi trẻ
những việc đã làm. Ví dụ: "Khi ăn
xong bánh, kẹo, uống sữa, các con
thường bỏ vào đâu? nếu các con
không bỏ vào thùng giác mà vứt ra
đường, ra sân trường...các con có biết
điều gì sẽ xảy ra không? Khi môi
trường bị bẩn, không sạch sẽ xảy ra
điều gì?"
hưởng đến người khác khơng?
<i><b>được một số hành vi</b></i>
<i><b>đúng hoặc sai của con</b></i>
<i><b>người đối với môi</b></i>
<i><b>trường. (CS56)</b></i>
- Nhận ra ít nhất ba hành vi
đúng, sai đối với môi
trường
- Biết được (hoặc có sự gợi
ý) ảnh hưởngtốt/ xấu của
hành vi đó
- Bài tập
- Trao đổi với
phụ huynh
- 6 tranh ảnh về hành vi
đúng, sai
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Bài tập: Cô chuẩn bị mỗi trẻ một bài
tập và cho trẻ thực hiện. Ví dụ: Cô
cho mỗi trẻ sáu tranh/ ảnh về một số
hành vi đúng / sai của con người đối
với môi trường và yêu cầu trẻ nhận ra
hành vi đúng, sai trong tranh vẽ
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có nhận ra hành vi đúng, hành
vi sai của bản thân, của bạn bè đối với
môi trường không
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ
nhận xét được một số hành vi đúng
hoặc sai của con người đối với môi
trường không
<i><b>dụng lời nói để trao</b></i>
- Trẻ trao đổi, chỉ dẫn bạn
để các bạn hiểu và cùng
nhau hợp tác trong quá
trình hoạt động
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số tình huống, trị
chơi để khai thác trẻ sử
dụng lời nói trao đổi và
chỉ dẫn
- Tạo tình huống: Tổ chức cho trẻ
chơi trị chơi, quan sát có trao đổi, chỉ
dẫn với các bạn bằng lời nói khơng?
- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày
xem trẻ có sử dụng được lời nói để
trao đổi, chỉ dẫn các bạn khơng?
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ có
trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và
chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
khơng.
<i><b>lại câu chuyện quen</b></i>
<i><b>thuộc theo cách khác</b></i>
<i><b>nhau. (CS120)</b></i>
- Đặt tên mới cho câu
chuyện nhưng không mất đi
ý nghĩa của câu chuyện.
- Mở đầu, tiếp tục, kết thúc
câu chuyện theo các cách
khác nhau không mất đi ý
nghĩa câu chuyện
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số câu chuyện
quen thuộc
- Bài tập: Cô đưa ra một câu chuyện
quen thuộc và khuyến khích trẻ kể
theo các cách khác nhau
thuộc theo cách khác nhau không?
<i><b>nhận biết ý nghĩa một</b></i>
<i><b>số kí hiệu, biểu tượng</b></i>
<i><b>trong cuộc sống.</b></i>
<i><b>(CS82)</b></i>
- Trẻ nhận ra và biết được ý
nghĩa của các ký hiệu quen
thuộc trong cuộc sóng
( Kí hiệu đồ dùng cá nhân,
biển báo giao thông, không
hút thuốc lá, vứt rác vào
thùng, nhà vệ sinh, thời
tiết...)
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các kí hiệu, biểu tượng
trong lớp học, ngoài sân
trường, cộng đồng
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có biết các kí hiệu: Cấm hút
thuốc lá, bỏ rác vào thùng rác, tủ
đựng đồ dùng cá nhân, bảng trực
- Bài tập: Với từng trẻ. Đưa cho trẻ
từng thẻ ký hiệu và hỏi trẻ: "kí hiệu
này có nghĩa là gì?"
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ có
thể nhận biết ý nghĩa một số kí hiệu,
biểu tượng trong cuộc sống không?
<i><b>viết có thể đọc và thay</b></i>
<i><b>cho lời nói. (CS86)</b></i>
- Hiểu rằng chữ viết có thể
đọc
- Con người sử dụng chữ
viết với các mục đích khác
nhau
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bảng tên ở lớp
- Trò chuyện với trẻ: Để tìm hiểu xem
trẻ có hiểu chữ viết, có thể dùng để
thay thế cho lời nói hay khơng? Ví
dụ: Đọc các bảng tên ở lớp, ghi tên
vào bức vẽ của mình để người khác
nhận ra...
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày ở lớp, trong các trò chơi.
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hiểu chữ viết, có thể dùng để thay thế
cho lời nói hay không?
<i><b>viết có thể đọc và thay</b></i>
<i><b>cho lời nói. (CS86)</b></i>
- Hiểu rằng chữ viết có thể
đọc
- Con người sử dụng chữ
viết với các mục đích khác
nhau
- Quan sát
- Trị chuyện với
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bảng tên ở lớp
- Giấy, bút
- Trò chuyện với trẻ: Để tìm hiểu xem
trẻ có hiểu chữ viết, có thể dùng để
thay thế cho lời nói hay khơng? Ví
dụ: Đọc các bảng tên ở lớp, ghi tên
vào bức vẽ của mình để người khác
nhận ra...
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày ở lớp, trong các trò chơi.
hiểu chữ viết, có thể dùng để thay thế
cho lời nói hay khơng?
<i><b>độ, tình cảm khi nghe</b></i>
<i><b>âm thanh gợi cảm, các</b></i>
<i><b>bài hát, bản nhạc</b></i>
- Thể hiện thái độ khi nghe
âm thanh gợi cảm, các bài
hát bản nhạc vui tươi hoặc
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số âm thanh, bản
nhạc, bài hát vui tươi,
buồn
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động góc
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ có
biết
thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm
thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc
hay không?
<b>MT138: Trẻ biết vận</b>
<i><b>động sáng tạo theo ý</b></i>
<i><b>thích của trẻ</b></i>
- Trẻ biết vận động theo ý
của mình phù hợp với giai
điệu, bản nhạc, bài hát mà
trẻ thích
- Quan sát
- Bài tập
- Trao đổi với
phụ huynh
- 1 số bài hát quen thuộc
- 1 số giai điệu khác
nhau
- Bài tập: Cô cho trẻ nghe một giai
điệu hoặc 1 bài hát mà trẻ yêu thích,
sau đó cơ u cầu trẻ nghĩ ra một loại
vận động phù hợp với giai điệu bài
hát
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động âm
nhạc, hoạt động góc, hoạt động chiều
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết vận động sáng tạo theo ý
thích của mình khơng?
<i><b>tên mới cho đồ vật, đặt</b></i>
<i><b>lời mới cho bài hát.</b></i>
<i><b>(CS117)</b></i>
- Đặt được tên mới cho đồ
vật/ câu chuyện.
- Đặt được lời mới cho bài
hát
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học
- Hoạt động chơi
- Câu chuyện, bài hát
- Quan sát: Trong hoạt động học, hoạt
động chơi. Ví dụ: trẻ sử dụng đồ vật
với tên gọi mới trong trò chơi (que
làm kim tiêm, ghế làm ô tô, hạt xốp
làm gạo hoặc bỏng ngô...); nghe cô kể
một câu chuyện và đặt lời mới cho
câu chuyện đó, hát bài hát quen thuộc
theo lời mới...
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
<i><b>độ, tình cảm khi nghe</b></i>
<i><b>âm thanh gợi cảm, các</b></i>
<i><b>bài hát, bản nhạc</b></i>
- Thể hiện thái độ khi nghe
âm thanh gợi cảm, các bài
hát bản nhạc vui tươi hoặc
buồn bã
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số âm thanh, bản
nhạc, bài hát vui tươi,
buồn
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động góc
thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm
thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc
hay không?
<i><b>động sáng tạo theo ý</b></i>
<i><b>thích của trẻ</b></i>
- Trẻ biết vận động theo ý
của mình phù hợp với giai
điệu, bản nhạc, bài hát mà
trẻ thích
- Quan sát
- Bài tập
- Trao đổi với
phụ huynh
- 1 số bài hát quen thuộc
- 1 số giai điệu khác
nhau
- Bài tập: Cô cho trẻ nghe một giai
điệu hoặc 1 bài hát mà trẻ u thích,
sau đó cơ u cầu trẻ nghĩ ra một loại
vận động phù hợp với giai điệu bài
hát
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động âm
nhạc, hoạt động góc, hoạt động chiều
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết vận động sáng tạo theo ý
<i><b>hiện sự thích thú</b></i>
<i><b>trước cái đẹp. (CS38)</b></i>
- Nhận ra được cái đẹp
- Thể hiện sự thích thú: Reo
hị, khen ngợi, xuýt xoa,
ngắm nghiá cái đẹp
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh/ ảnh về phong
cảnh thiên nhiên
- 1 đồ chơi mới
- Một bơng hoa hoặc 1
bó hoa
- Tạo tình huống: Cho trẻ xem một
bức tranh/ ảnh đẹp về phong cảnh
thiên nhiên, một đồ chơi mới hay một
bơng hoa/ bó hoa đẹp lần dầu tiên trẻ
- Quan sát: trong sinh hoạt hàng ngày,
khi trẻ xem sách, tranh, khi trẻ tiếp
xúc với mơi trường bên ngồi lớp học
(cảnh vật, cây cối, con vật...); Khi đi
tham quan, khi nhận xét sản phẩm tạo
hình...
- Trao đổi với phụ huynh: hỏi cha mẹ
trẻ xem trẻ có thể hiện sự thích thú
trước vẻ đẹp của thiên nhiên và các
sản phẩm nghệ thuật không?
<i><b>ý tưởng của bản thân</b></i>
<i><b>qua các hoạt động</b></i>
<i><b>khác nhau(CS119)</b></i>
- Thường là người khởi
xướng và đề nghị bạn tham
gia vào trò chơi theo ý
tưởng của bản thân
- Xây dựng các "cơng
trình" theo các cách khác
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học, hoạt
động vui chơi
- Giấy, bút, kéo, keo, đát
nặn...
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi (vui chơi, âm nhạc,
múa, tạo hình....)
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có
nhau theo ý tưởng của bản
thân
- Có những vận động minh
hoạ theo ý tưởng của bản
thân
- Cắt, xé, dán, vẽ, nặn tạo
thành sản phẩm theo ý
tưởng của bản than
các hoạt động khác nhau không?
<i><b>MT3: Trẻ biết: Bật xa</b></i>
<i><b>tối thiểu 50cm. (CS1)</b></i>
- Bật bằng cả 2 chân, tiếp
xúc đất bằng mũi bàn chân
thăng bằng hoặc có loạng
choạng chạm đất rồi lấy lại
được thăng bằng
- Bài tập
- Quan sát
- Sân tập bằng phẳng
- Vòng thể dục, vật cản,
mương nước... có
khoảng cách 50cm
- Trẻ đứng ở vạch xuất phát, đầu ngón
chân để chạm vạch. Bật bằng cả 2
chân về phí trước theo hiệu lệnh của
cô
- Cô quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi, tham quan dã
ngoại.
<i><b>5,7 điểm dích dắc cách</b></i>
<i><b>nhau 1,5 m đúng yêu</b></i>
<i><b>cầu.</b></i>
- Bò bằng bàn tay, bàn chân
hoặc bị bằng bàn tay, cẳng
chân theo hướng dích dắc.
- Mắt nhìn theo hướng
thẳng
- Bài tập
- Quan sát
- Sân tập bằng phẳng,
các đồ dùng làm đường
dích dắc
- Cơ cho trẻ chuẩn bị đứng trước vạch
xuất phát, bị tay nọ chân kia qua 5,7
- Quan sát trẻ thực hiện thông qua
hoạt động học, chơi
<i><b>Chạy liên tục 150m</b></i>
<i><b>không hạn chế thời</b></i>
<i><b>gian. (CS13)</b></i>
- Chạy được 150m liên tục
- Phối hợp tay chân nhịp
nhàng
- Chạy với tốc độ chậm,
đều
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Sân bằng phẳng, vạch
xuất phát, đích cách nhau
150m
- Trẻ đứng trước vạch xuất phát và
<i><b>và bắt bóng bằng 2 tay</b></i>
<i><b>từ khoảng cách xa</b></i>
<i><b>4m. (CS3)</b></i>
- Ném và bắt bóng bằng 2
tay ở khoảng cách xa 4m,
thỉnh thoảng có ơm bóng
vào ngực
- Bài tập
- Quan sát
- Bóng to, nhỏ bằng cao
su
- Vẽ hai vạch song song
cách nhau 4m
- Sân tập bằng phẳng
- Cô và trẻ đứng đối diện nhau
khoảng cách 4m. Trẻ đứng tự nhiên,
hai bàn chân mở rộng bằng vai, đứng
sát một đầu vạch.
- Cô cho trẻ thực hiện thông qua hoạt
động học, chơi
<i><b>và bắt bóng bằng 2 tay</b></i>
<i><b>từ khoảng cách xa</b></i>
<i><b>4m. (CS3)</b></i>
- Ném và bắt bóng bằng 2
tay ở khoảng cách xa 4m,
thỉnh thoảng có ơm bóng
vào ngực
- Bài tập
- Quan sát
- Bóng to, nhỏ bằng cao
su
- Vẽ hai vạch song song
cách nhau 4m
- Sân tập bằng phẳng
- Cô và trẻ đứng đối diện nhau
khoảng cách 4m. Trẻ đứng tự nhiên,
hai bàn chân mở rộng bằng vai, đứng
sát một đầu vạch.
Cơ ném bóng cho trẻ bắt và đổi lại trẻ
ném bóng cơ bắt. Cho trẻ làm 3-4 lần
- Cô cho trẻ thực hiện thông qua hoạt
động học, chơi
<i><b>ăn, uống một số thức</b></i>
<i><b>ăn có hại cho cơ thể.</b></i>
<i><b>(CS20)</b></i>
- Tự nhận ra và không ăn,
uống thức ăn, nước uống có
mùi ơi, thiu, bẩn, có màu lạ.
- Khơng uống nước lã, bia,
rượu.
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh ảnh, video - Cơ giáo trị chuyện với trẻ, hỏi trẻ
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
chơi lơ tơ dinh dưỡng hoạt động góc,
hoạt động sinh hoạt hằng ngày.
- Cô hỏi cha mẹ trẻ xem ở nhà trẻ có
ăn uống các loại thức ăn ơi thiu, nước
lã, rau quả.... khi chưa rửa sạch
không?
<i><b>thói quen bảo vệ và</b></i>
<i><b>giữ gìn sức khỏe.</b></i>
- Trẻ biết biểu hiện khi bị
cảm, sốt, ho, đau bụng và
cần phải uống thuốc theo sự
chỉ dẫn của người lớn
- Biết mặc trang phục phù
hợp với mùa
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trò chuyện với
phụ huynh
- Hệ thống câu hỏi đàm
thoại
- Tranh ảnh, video
- Cơ trị chuyện, cho trẻ xem tranh
ảnh, video những biểu hiện khi bị
cảm, sốt, ho, đau bụng, cho trẻ biết
khi nào cần phải uống thuốc và phải
uống thuốc theo sự chỉ dẫn của người
lớn như thế nào?
- Cho trẻ chọn các trang phục phù hợp
với mùa
- Giáo viên quan sát trẻ hàng ngày
<i><b>những đặc điểm nổi</b></i>
<i><b>bật của các mùa trong</b></i>
- Trẻ nói được tên các mùa,
đặc điểm dặc trưng của các
mùa
- Quan sát
- Tranh ảnh, vi deo hệ
thống câu hỏi
<i><b>năm nơi trẻ đang</b></i>
<i><b>sống. (CS94)</b></i>
- Trao đổi với
phụ huynh
trẻ: "Bây giờ đang là mùa gì? thời
tiết, cây cối như thế nào?..."
- Quan sát trẻ thông qua các hoạt
động học, hoạt động chơi xem trẻ có
nói được những tên mùa, đặc điểm
nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ
sống hay khơng?
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hiểu biết vể tên mùa, đặc điểm nổi bật
của các mùa trong năm nơi trẻ sống
hay không?
<b>MT39: Dự đoán một</b>
<i><b>số hiện tượng tự</b></i>
<i><b>nhiên đơn giản sắp</b></i>
<i><b>xảy ra. (CS95)</b></i>
- Nói được hiện tượng và
giải thích được dự đốn của
mình. Ví dụ: Trời nhiều
mây dẫn đến sắp mưa...
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Tranh ảnh, vi deo hệ
thống câu hỏi
- Cơ trị chuyện với trẻ về các hiện
tượng tự nhiên xảy ra trong ngày và
dự đoán: "Các con thấy hơm nay
ngồi trời có hiện tượng gì? Hiện
tượng đó sẽ dẫn đến việc gì có thể
xảy ra?"....
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
ngồi trời
<i><b>câu hỏi. (CS112)</b></i>
- Hay đặt câu hỏi hoặc làm
rõ thông tin
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các tình huống, đồ
dùng, đồ chơi lạ mắt
- Cô trị chuyện với trẻ xem trẻ có hay
đặt câu hỏi về một sự việc, hiện tượng
nào đó hay khơng?
- Quan sát trẻ thơng qua hoạt động
học, hoạt động ngồi trời, tham quan
- Trao đổi với phụ huynh để biết trẻ
có hay đặt câu hỏi ("Cái gì đây?"; "Để
làm gì?"; "Như thế nào?"; "Tại sao?")
để tìm hiểu về các sự vật, sự việc,
hiện tượng xung quanh hay không?
<i><b>được khối cầu, khối</b></i>
<i><b>vuông, khối trụ, khối</b></i>
- Lấy được các khối cầu,
khối vuông, khối chữ nhật,
khối trụ có màu sắc, kích
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các khối hình học có
màu sắc và kích thước
khác nhau, một số đồ vật
<i><b>chữ nhật theo yêu</b></i>
<i><b>cầu.(CS107)</b></i>
thước khác nhau khi nghe
gọi tên
- Lấy hoặc chỉ được một số
vật quen thuộc có dạng
hình học theo yêu cầu
- Kiểm tra trực
tiếp
quen thuộc có dạng khối
cầu, trụ, vng, chữ nhật
đồ vật có hình dạng tương ứng với
khối hình học đó
- Quan sát trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi.
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có chỉ ra được được khối cầu,
khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật
theo yêu cầu không?
<i><b>sự khác biệt của</b></i>
<i><b>người khác với mình.</b></i>
<i><b>(CS59)</b></i>
- Tự nhận ra sự khác biệt
của bạn mình
- Chơi với bạn hồ đồng
không xa lánh bạn
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tạo tình huống
- Các tình huống, - Trị
- Tạo tình huống: Cô tổ chức hoạt
động trong đó có cả bạn khuyết tật
cùng tham gia. Ví dụ: Cơ cho trẻ chơi
trị chơi "Cướp cờ" chia nhóm chơi
thành hai đội, trong nhóm chơi có bạn
chân bị khuyết tật. Cô quan sát xem
trẻ nhận đội chơi và phối hợp với
nhau trong khi chơi như thế nào?
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có chơi hịa thuận với tất cả
các bạn và không trêu chọc những
bạn khiếm khuyết về cơ thể của bạn,
khơng chê bai các bạn khác có khả
năng, sở thích khác mình…
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
chấp nhận sự khác biệt của người
khác với mình khơng?
<i><b>hiện sự an ủi và chia</b></i>
<i><b>vui với người thân</b></i>
<i><b>bạn bè; (CS37)</b></i>
- Nhận ra tâm trạng của bạn
bè, người thân (buồn hay
vui)
- An ủi người thân hay bạn
bè khi họ buồn
- Chúc mừng, ca ngợi, cổ
vũ người thân, bạn bè khi
<b>-</b> Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tạo tình huống
- Một số tình huống
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
họ có niềm vui thế nào?
- Quan sát: Trong sinh hoạt hằng ngày
xem trẻ có tỏ ra quan tâm với sự vui,
buồn của mọi người xung quanh
thông qua việc hỏi han, biểu lộ cảm
xúc qua nét mặt, cử chỉ, hành động
một cách phù hợp khi họ bị đau, mệt
mỏi, buồn rầu hay mừng rỡ khi họ có
niềm vui, sung sướng… khơng?
- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi phụ
huynh xem trẻ có tỏ ra quan tâm với
sự vui, buồn của mọi người xung
<i><b>hiện tình cảm với Bác</b></i>
<i><b>Hồ qua hát, kể</b></i>
<i><b>chuyện… về Bác.</b></i>
- Hát thuộc một số bài hát
thiếu nhi về Bác Hồ
- Biết kể ít nhất 1 câu
chuyện về Bác Hồ
- Thuộc 2-3 bài thơ về Bác
- Kiểm tra trực
tiếp
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động âm nhạc,
văn học, hoạt động chiều
- Kiểm tra trực tiếp: Cô gọi trẻ lên
yêu cầu trẻ hát hoặc kể một câu
chuyện về Bác Hồ mà trẻ biết. Cô
quan sát xem trẻ có biết thể hiện tình
cảm với Bác Hồ qua hát, kể chuyện....
không?
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động góc, hoạt động chiều.
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ ở
nhà có biết thể hiện tình cảm với Bác
Hồ qua hát, kể chuyện.... khơng.
<i><b>chửi bậy. (CS78)</b></i>
- Trẻ không nói tục, chửi
bậy
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
<b>MT85: Trẻ có nhóm</b>
<i><b>bạn chơi thường</b></i>
<i><b>xuyên.(CS46)</b></i>
- Thường hay chơi theo
nhóm bạn
- Có ít nhất 2 bạn thân hay
chơi với nhau
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các hoạt động vui chơi
- Các câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Quan sát: Trong các hoạt động chơi,
hoạt động góc, hoạt động theo ý thích
của trẻ, xem trẻ hay chơi với những
bạn nào, có chơi thường xuyên
không.
- Trao đổi với phụ huynh: hỏi cha mẹ
xem trẻ có hay chơi chung với các
bạn không Trẻ hay chơi với những
bạn nào?
<i><b>nhận sự phân cơng</b></i>
<i><b>của nhóm bạn và</b></i>
<i><b>người lớn.(CS51)</b></i>
- Thực hiện sự phân công
của người khác
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các tình huống phân
cơng cơng việc cho trẻ
- Các công việc hàng
ngày
- Tạo tình huống: Cơ đưa ra một công
việc và phân công trẻ vào từng công
việc cụ thể. Ví dụ: Trực nhật lớp, cơ
phân cơng một số trẻ xếp lại đồ chơi,
- Trao đổi với phụ huynh
<i><b>việc làm của mình có</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến người</b></i>
<i><b>khác (CS53)</b></i>
- Nói được việc làm của
mình có ảnh hưởng/ gây
phản ứng cho người khác
như thế nào
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các câu hỏi hỏi trẻ và
trao đổi với phụ huynh
- Trị chuyện với trẻ: Cơ có thể hỏi trẻ
- Nhận ra ít nhất ba hành vi
đúng, sai đối với mơi
trường
- Biết được (hoặc có sự gợi
ý) ảnh hưởngtốt/ xấu của
hành vi đó
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- 6 tranh ảnh về hành vi
- Câu hỏi trao đổi với
phụ huynh
- Bài tập: Cô chuẩn bị mỗi trẻ một bài
tập và cho trẻ thực hiện. Ví dụ: Cơ
cho mỗi trẻ sáu tranh/ ảnh về một số
hành vi đúng / sai của con người đối
với môi trường và yêu cầu trẻ nhận ra
hành vi đúng, sai trong tranh vẽ
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có nhận ra hành vi đúng, hành
vi sai của bản thân, của bạn bè đối với
môi trường không
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ
nhận xét được một số hành vi đúng
hoặc sai của con người đối với môi
trường không
<i><b>dụng lời nói để trao</b></i>
<i><b>đổi và chỉ dẫn bạn bè</b></i>
<i><b>trong hoạt động.</b></i>
<i><b>(CS69)</b></i>
- Trẻ trao đổi, chỉ dẫn bạn
để các bạn hiểu và cùng
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số tình huống, trị
chơi để khai thác trẻ sử
dụng lời nói trao đổi và
chỉ dẫn
- Tạo tình huống: Tổ chức cho trẻ
chơi trị chơi, quan sát có trao đổi, chỉ
dẫn với các bạn bằng lời nói khơng?
- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày
xem trẻ có sử dụng được lời nói để
trao đổi, chỉ dẫn các bạn không?
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ có
trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và
chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
khơng.
<i><b>lại câu chuyện quen</b></i>
<i><b>thuộc theo cách khác</b></i>
<i><b>nhau. (CS120)</b></i>
- Đặt tên mới cho câu
chuyện nhưng không mất đi
ý nghĩa của câu chuyện.
- Mở đầu, tiếp tục, kết thúc
câu chuyện theo các cách
khác nhau không mất đi ý
nghĩa câu chuyện
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số câu chuyện
quen thuộc
- Bài tập: Cô đưa ra một câu chuyện
quen thuộc và khuyến khích trẻ kể
theo các cách khác nhau
- Trẻ nhận ra và biết được ý
nghĩa của các ký hiệu quen
- Bài tập
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Các kí hiệu, biểu tượng
trong lớp học, ngồi sân
trường, cộng đồng
- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày
xem trẻ có biết các kí hiệu: Cấm hút
thuốc lá, bỏ rác vào thùng rác, tủ
đựng đồ dùng cá nhân, bảng trực
nhật, thời tiết không.
- Bài tập: Với từng trẻ. Đưa cho trẻ
từng thẻ ký hiệu và hỏi trẻ: "kí hiệu
này có nghĩa là gì?"
- Trao đổi với phụ huynh: Xem trẻ có
thể nhận biết ý nghĩa một số kí hiệu,
biểu tượng trong cuộc sống khơng?
<i><b>viết có thể đọc và thay</b></i>
<i><b>cho lời nói. (CS86)</b></i>
- Hiểu rằng chữ viết có thể
đọc
- Con người sử dụng chữ
viết với các mục đích khác
nhau
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bảng tên ở lớp
- Giấy, bút
- Trị chuyện với trẻ: Để tìm hiểu xem
trẻ có hiểu chữ viết, có thể dùng để
thay thế cho lời nói hay khơng? Ví
dụ: Đọc các bảng tên ở lớp, ghi tên
vào bức vẽ của mình để người khác
nhận ra...
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày ở lớp, trong các trò chơi.
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
hiểu chữ viết, có thể dùng để thay thế
cho lời nói hay khơng?
<i><b>viết có thể đọc và thay</b></i>
<i><b>cho lời nói. (CS86)</b></i>
- Hiểu rằng chữ viết có thể
đọc
- Con người sử dụng chữ
viết với các mục đích khác
nhau
- Quan sát
- Trò chuyện với
trẻ
- Trao đổi với
phụ huynh
- Bảng tên ở lớp
- Giấy, bút
- Trò chuyện với trẻ: Để tìm hiểu xem
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng
ngày ở lớp, trong các trò chơi.
cho lời nói hay khơng?
<i><b>độ, tình cảm khi nghe</b></i>
<i><b>âm thanh gợi cảm, các</b></i>
<i><b>bài hát, bản nhạc</b></i>
- Thể hiện thái độ khi nghe
âm thanh gợi cảm, các bài
hát bản nhạc vui tươi hoặc
buồn bã
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số âm thanh, bản
nhạc, bài hát vui tươi,
buồn
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động góc
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ có
biết
thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm
thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc
hay không?
<b>MT138: Trẻ biết vận</b>
<i><b>động sáng tạo theo ý</b></i>
<i><b>thích của trẻ</b></i>
- Trẻ biết vận động theo ý
của mình phù hợp với giai
điệu, bản nhạc, bài hát mà
trẻ thích
- Quan sát
- Bài tập
- Trao đổi với
- 1 số bài hát quen thuộc
- 1 số giai điệu khác
nhau
- Bài tập: Cô cho trẻ nghe một giai
điệu hoặc 1 bài hát mà trẻ u thích,
sau đó cơ u cầu trẻ nghĩ ra một loại
vận động phù hợp với giai điệu bài
hát
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động âm
nhạc, hoạt động góc, hoạt động chiều
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết vận động sáng tạo theo ý
thích của mình khơng?
<i><b>tên mới cho đồ vật, đặt</b></i>
<i><b>lời mới cho bài hát.</b></i>
<i><b>(CS117)</b></i>
- Đặt được tên mới cho đồ
vật/ câu chuyện.
- Đặt được lời mới cho bài
hát
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học
- Hoạt động chơi
- Câu chuyện, bài hát
- Quan sát: Trong hoạt động học, hoạt
động chơi. Ví dụ: trẻ sử dụng đồ vật
với tên gọi mới trong trò chơi (que
làm kim tiêm, ghế làm ô tô, hạt xốp
làm gạo hoặc bỏng ngô...); nghe cô kể
một câu chuyện và đặt lời mới cho
câu chuyện đó, hát bài hát quen thuộc
theo lời mới...
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có
thể đặt tên mới cho đồ vật, đặt lời mới
cho bài hát không?
<i><b>độ, tình cảm khi nghe</b></i>
<i><b>âm thanh gợi cảm, các</b></i>
<i><b>bài hát, bản nhạc</b></i>
- Thể hiện thái độ khi nghe
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Một số âm thanh, bản
nhạc, bài hát vui tươi,
buồn
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động góc
- Trao đổi với phụ huynh: xem trẻ có
biết
hay không?
<i><b>động sáng tạo theo ý</b></i>
<i><b>thích của trẻ</b></i>
- Trẻ biết vận động theo ý
của mình phù hợp với giai
điệu, bản nhạc, bài hát mà
trẻ thích
- Quan sát
- Bài tập
- Trao đổi với
phụ huynh
- 1 số bài hát quen thuộc
- 1 số giai điệu khác
nhau
- Bài tập: Cô cho trẻ nghe một giai
điệu hoặc 1 bài hát mà trẻ u thích,
sau đó cơ u cầu trẻ nghĩ ra một loại
vận động phù hợp với giai điệu bài
hát
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động âm
nhạc, hoạt động góc, hoạt động chiều
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có biết vận động sáng tạo theo ý
thích của mình khơng?
<i><b>hiện sự thích thú</b></i>
<i><b>trước cái đẹp. (CS38)</b></i>
- Nhận ra được cái đẹp
- Thể hiện sự thích thú: Reo
- Tạo tình huống
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Tranh/ ảnh về phong
cảnh thiên nhiên
- 1 đồ chơi mới
- Một bơng hoa hoặc 1
bó hoa
- Tạo tình huống: Cho trẻ xem một
bức tranh/ ảnh đẹp về phong cảnh
thiên nhiên, một đồ chơi mới hay một
bơng hoa/ bó hoa đẹp lần dầu tiên trẻ
nhìn thấy
- Quan sát: trong sinh hoạt hàng ngày,
khi trẻ xem sách, tranh, khi trẻ tiếp
xúc với mơi trường bên ngồi lớp học
(cảnh vật, cây cối, con vật...); Khi đi
tham quan, khi nhận xét sản phẩm tạo
hình...
- Trao đổi với phụ huynh: hỏi cha mẹ
trẻ xem trẻ có thể hiện sự thích thú
trước vẻ đẹp của thiên nhiên và các
sản phẩm nghệ thuật không?
<i><b>ý tưởng của bản thân</b></i>
<i><b>qua các hoạt động</b></i>
<i><b>khác nhau(CS119)</b></i>
- Thường là người khởi
xướng và đề nghị bạn tham
gia vào trò chơi theo ý
tưởng của bản thân
- Xây dựng các "cơng
trình" theo các cách khác
nhau theo ý tưởng của bản
thân
- Quan sát
- Trao đổi với
phụ huynh
- Hoạt động học, hoạt
động vui chơi
- Giấy, bút, kéo, keo, đát
- Quan sát: Trẻ trong hoạt động học,
hoạt động chơi (vui chơi, âm nhạc,
múa, tạo hình....)
- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ ở
nhà có
- Có những vận động minh
hoạ theo ý tưởng của bản
thân