<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LÝ THUYẾT CẤU TRÚC GIA ĐÌNH </b>
<b>Structural family theory </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b>Học thuyết của Minuchin có 3 “trụ </b></i>
<i><b>cột” chính là:</b></i>
- lý thuyết về cấu trúc gia đình
- Chu trình đời sống gia đình
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
QUAN ĐIỂM VỀ GIA ĐÌNH
• Gia đình ln là một hệ thống mở, có vỏ bọc bán
thấm (semi – osmotic).
<i>• Màng sinh chất được gọi là màng bán thấm bởi với </i>
<i>cấu trúc của màng có khả năng cho hoặc khơng cho </i>
<i>một số chất qua màng.</i>
• Cá nhân là sự kết nối giữa một tính cá thể hóa và tính
xã hội hóa của cá nhân đó.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Tính cá thể và tính xã hội
• Theo Minuchin, hệ thống gia đình ln giúp mỗi cá
nhân đạt đến sự phát triển chức năng ở cả hai
hướng.
• Một người qn bình đều có tính cá thể hóa và xã
hội hóa tốt.
• Với mình
nghĩa là vẫn bảo tồn cái tơi của mình;
với
người
là vẫn duy trì những mối tương quan phụ
thuộc qua lại, giống như hai khái niệm
<i>differentiation và interdependence.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i>duy trì nguyên trạng và thay đổi (stability & </i>
<i>flexibility).</i>
• Ở cực duy trì ngun trạng thì thể hiện sự khép kín,
các khái niệm đặc trưng là truyền thống, lịng trung
thành, nối dõi, giữ gìn bản sắc gia đình…
• Ở cực thay đổi thể hiện tính rộng mở, địi hỏi sự
thay đổi, tái cấu trúc, thích ứng với đời sống…
• Lý tưởng nhất là một gia đình cần có được sự dung
hịa giữa hai cực, hai đặc tính ổn định và uyển
chuyển.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Tổng quát và đặc thù
• Cấu trúc gia đình gồm một “mạng lưới vơ hình” (luật lệ, qui
ước: gia phong) cho phép các thành viên tương tác, trao
đổi với nhau. Những cách thức đó tạo nên một mơ hình
<i>tương tác (transactional pattern). Mơ hình này có hai địi </i>
hỏi:
<i>• Địi hỏi tổng qt (general) gồm những qui tắc chung của </i>
cả xã hội, thậm chí của cả lồi người…
<i>• Địi hỏi đặc thù của từng gia đình (specific) khác biệt giữa </i>
những gia đình khác nhau, liên quan đến lịch sử tộc họ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Biên giới của cấu trúc </b>
• Bình thường, các qui tắc gia đình là sự tiếp nối các qui
tắc tộc họ. Một cá nhân là thành viên của nhiều tiểu hệ
thống khác nhau. Chồng và vợ thành tiểu hệ vợ chồng;
ngồi ra chồng cịn là thành viên trong gia đình nội…
• Do đó chồng khơng nên quá tách rời với gia đình gốc vì
phải giữ truyền thống và cũng không quá gắn chặt với
gia đình gốc.
• Những đường biên giới giúp duy trì bản sắc của từng cá
nhân.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Biên giới của cấu trúc </b>
• Có ba loại đường biên giới:
<i>- Cứng nhắc (rigid), </i>
<i>- lỏng lẻo, gần như khơng có (diffused) </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Biên giới của cấu trúc </b>
• Nếu hệ thống gồm nhiều đường biên giới lỏng
lẻo, cơ cấu dễ trở nên rối rắm, lộn xộn, khi có
một việc gì đó xảy ra thì nhiều người sẽ bị ảnh
hưởng. Trong những gia đình loại này, các
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Biên giới của cấu trúc </b>
• Nếu hệ thống gồm nhiều đường biên giới
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>Biên giới của cấu trúc </b>
• Các đường biên giới trong hệ thống chỉ được xem là
bệnh lý khi các biên giới loại 1 và 2 có khuynh hướng duy
trì hằng định lâu dài, bất kể hồn cảnh bên ngồi thay
đổi.
• Trong đời sống bình thường, có những thời điểm những
tiểu hệ thống trong gia đình phải trở nên gắn bó chặt
hơn, và cũng có những lúc phải nới rộng khoảng cách
giữa các cá nhân khi cần thiết.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Các quy tắc trong gia đình</b>
• Quy tắc gia đình được định nghĩa là một tập
hợp vơ hình những địi hỏi mang tính chức
năng được tổ chức bền vững thơng qua các
quan hệ gia đình.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Liên minh trong gia đình</b>
• Sự liên minh nói về khả năng hợp tác với nhau hoặc đối
lập nhau giữa thành viên này với thành viên khác trong
khi thực hiện một trách vụ.
• liên minh giữa hai người cùng chia sẻ một quyền lợi
chung.
• liên minh ngấm ngầm giữa hai thành viên trong gia
đình để chống lại một thành viên thứ ba.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Liên minh trong gia đình</b>
• Các gia đình bị rối loạn chức năng sẽ biểu hiện
các trục trặc ở các
đường biên giới
, ở sự
liên
kết
hoặc
cán cân quyền lực
khiến cho gia đình
khơng có khả năng đáp ứng thích nghi trước
các áp lực và nhu cầu phát triển của đời sống.
• Cách xếp loại các rối loạn chức năng gia đình
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Liên minh trong gia đình</b>
• Gia đình thể hiện sự kém thích nghi khi các thành
viên chỉ bám víu một cách kiên định và cứng nhắc
vào những cách thức tương tác vốn dĩ quen thuộc
(thuộc hệ thống gia đình cũ).
<i>• Thuật ngữ như mắc mứu (enmeshment) và “xa </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Liên minh trong gia đình</b>
• Một mơ hình tương tác khác có tính chỉ báo cho sự
trục trặc các đường biên giới trong gia đình đó là
“
sự xâm phạm các đường biên giới chức năng
”
<i>(violation of function boundaries).</i>
• Ví dụ: một thành viên trong gia đình có sự can
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>Liên minh trong gia đình</b>
• Các rối loạn chức năng về sự liên kết trong gia đình thường gặp ở các
hình thức sau:
<i>+ Liên minh ổn định (stable coalition) trong đó thường xun có hai người </i>
nhất trí với nhau chống lại một người thứ ba.
<i>+ Liên minh đường vòng (detouring coalition) là kiểu liên minh được tạo </i>
lập giữa hai người khi họ đồng ý xem một người thứ ba là nguồn gốc
gây ra các vấn đề khó khăn giữa họ với nhau.
<i>+ Bộ ba ghép (triangulation) xảy ra khi một thành viên trong gia đình </i>
(thường là bố hoặc mẹ) đòi hỏi một người thứ ba (điển hình là con) đứng
về phía mình để chống lại người kia. Người thứ ba thường cảm thấy
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Biên giới của cấu trúc</b>
• Minuchin xác định ba loại ranh giới (rõ ràng, cứng
nhắc, hoặc lỏng lẻo) để xác định khả năng tổng thể của
gia đình để thích ứng thành cơng để thay đổi:
• - Ranh giới rõ ràng cho thấy các tiểu hệ thống có chung
lý tưởng, thích ứng tốt với sự thay đổi.
• Ranh giới cứng nhắc hàm ý chỉ sự cảnh giác giữa các
thành viên trong gia đình hoặc các tiểu hệ thống, gây
cản trở giao tiếp và giới hạn thích ứng hiệu quả.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Các vai trị trong gia đình</b>
<i>• Vai trị (role) là cách thức của từng cá nhân tham gia gia vào </i>
các tiểu hệ thống. Có thể theo hai kiểu: bổ sung
<i>(complementary) hoặc đối xứng (symmetrical). </i>
• Khuynh hướng bổ sung lẫn nhau có khi là do người có quyền
ảnh hưởng lên những người khác, tình trạng này chưa được
xem là rối loạn, trừ khi nó diễn ra trong toàn bộ lĩnh vực và
vào mọi lúc.
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Thứ bậc trong gia đình</b>
• Bài tập: sắp xếp trật tự gia đình: Bà ngoại (BNg), mẹ, bố,
trai đầu (T1), gái thứ (G2) và trai út (T3):
BNg Mẹ Bố
--- Hình ảnh GĐ bình thường
T1 G2 T3
• Giả sử bố vắng nhà, là thủy thủ đi tàu viễn dương. Đi 3
tháng, gia đình sẽ vận hành kiểu khác.
BNg Mẹ T1
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b> 6 Chu trình đời sống gia đình </b>
<b>6 family life cycle</b>
0. Người lớn trưởng thành chưa lập gia đình
1. Lập gia đình (trườc và sau hơn nhân), hình thành một cặp đơi
sống chung
2. Giai đoạn có con đầu lòng (trở thành cha mẹ)
3. Giai đoạn con đến tuổi đi học (nhấn mạnh đến tính độc lập
ngày càng tăng của con cái)
4. Giai đoạn con đến tuổi thiếu niên
5. Giai đoạn con đến tuổi trưởng thành và rời khỏi gia đình, cha
mẹ có thể trở thành ơng bà, sui gia…
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG GIA ĐÌNH DƯỚI HỌC </b>
<b>THUYẾT CẤU TRÚC</b>
6 nội dung để đánh giá cấu trúc của giai đình có phát triển lành
mạnh hay khơng gồm:
<i><b>• Đường biên giới của cấu trúc gia đình (Boundaries)</b></i>
<i><b>• Quyền lực và mối tương quan mật thiết trong gia đình </b></i>
(Power and Intimacy)
<i><b>• Sự tự do biểu lộ cảm xúc và ý kiến trong gia đình </b></i>
(Freedom of expression)
<i><b>• Sự ấm áp, vui vẻ và hài hước trong gia đình (Warmth, </b></i>
joy and humor)
<i><b>• Các kỹ năng nhằm tổ chức và thương lượng trong gia </b></i>
<i><b>đình (Organization and negotiating skills)</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>Các bước trị liệu theo </b>
<b>Liệu pháp cấu trúc</b>
– Phải liên minh với gia đình, hội nhập vào gia đình
<i>(joining)</i>
– Hiểu được tình huống của gia đình
– Xác định được cấu trúc, các đường biên giới, các
thang bậc quyền lực… của gia đình.
– Đặt ra những chẩn đốn cho các vấn đề
– Xác định mục tiêu
– Nghĩ đến các giải pháp
</div>
<!--links-->