Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

10 đề thi thử thpt quốc gia môn hóa 2019 và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.4 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thầy LÊ PHẠM THÀNH</b>
<b>ĐỀ SỐ : 08</b>


<i><b>(Đề thi này gồm có 05 trang)</b></i>


<b>MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019</b>
<b>Bài thi KHTN – Mơn thi : HĨA HỌC</b>


<i>Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề</i>


<b>Họ, tên thí sinh:……… Số báo danh:………</b>


<i><b>Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: </b></i>


<i>H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;</i>
<i>Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.</i>


<b>Câu 41. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là</b>


<b>A. Hg</b> <b>B. Cr</b> <b>C. Fe</b> <b>D. W</b>


<b>Câu 42. Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội. M là: </b>


<b>A. Cu</b> <b>B. Fe</b> <b>C. Al</b> <b>D. Mg</b>


<b>Câu 43. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào ?</b>


<b>A. NH</b>4Cl <b>B. Amophot</b> <b>C. KCl</b> <b>D. Supephotphat</b>


<b>Câu 44. Este X có cơng thức cấu tạo (chứa vịng benzen): CH</b>3COOCH2-C6H5. Tên gọi của X là



<b>A. metyl benzoat</b> <b>B. phenyl axetat</b>


<b>C. benzyl axetat</b> <b>D. phenyl axetic</b>


<b>Câu 45. Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch</b>
NaOH


<b>A. Metylamin</b> <b>B. Trimetylamin.</b>


<b>C. Axit glutamic.</b> <b>D. Anilin.</b>


<b>Câu 46. Vật liệu nào dưới đây thuộc chất dẻo:</b>


<b>A. Poli(vinyl xianua).</b> <b>B. Policaproamit</b>


<b>C. Poli(vinyl clorua).</b> <b>D. Polibutađien.</b>


<b>Câu 47. Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực ?</b>


<b>A. Fructozơ. </b> <b>B. Glucozơ. </b> <b>C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.</b>
<b>Câu 48. Hai nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong gang và thép thường là: </b>


<b>A. Mn và Si. </b> <b>B. Mn và C. </b> <b>C. Fe và Si. </b> <b>D. Fe và C.</b>
<b>Câu 49. Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch</b>


<b>A. HCl</b> <b>B. Fe</b>2(SO4)3 <b>C. NaOH</b> <b>D. HNO</b>3


<b>Câu 50. Cho các chất sau: K</b>3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, Mg(OH)2. Các chất điện li yếu là:


<b>A. Mg(OH)</b>2, NH4Cl, HNO2. <b>B. HClO, HNO</b>2, K3PO.



<b>C. HClO, HN</b>2, Mg(OH)2 <b>D. Mg(OH)</b>2, HNO2, H2SO4.


<b>Câu 51. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH lỗng vào dung dịch K</b>2Cr2O7 là


<b>A. Khơng có hiện tượng chuyển màu. </b>
<b>B. Xuất hiện kết tủa trắng. </b>


<b>C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam. </b>
<b>D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. Dung dịch NaOH và phenol</b> <b>B. H</b>2O và dầu hỏa


<b>C. Benzen và H</b>2 O <b>D. Nước muối và nước đường</b>


<b>Câu 53. Phát biểu đúng là: </b>


<b>A. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic. </b>
<b>B. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức. </b>


<b>C. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. </b>
<b>D. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein</b>


<b>Câu 54. Trong phịng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm</b>
(ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất ?


<b>A. Hình 1</b> <b>B. Hình 2</b> <b>C. Hình 3</b> <b>D. Hình 4</b>


<b>Câu 55. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được</b>
dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là



<b>A. 66,24</b> <b>B. 33,12</b> <b>C. 36,00</b> <b>D. 72,00</b>


<b>Câu 56. Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch</b>
HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa


trắng (khơng tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là


<b>A. Xiđerit.</b> <b>B. Hematit</b> <b>C. Manhetit</b> <b>D. Pirit sắt </b>


<b>Câu 57.</b> X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí
nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:


Chất <b>Y</b> <b>Z</b> <b>X</b> <b>T</b>


Dung dịch AgNO3/NH3,


đun nhẹ


Xuất hiện kết
tủa bạc trắng


- Xuất hiện kết tủa
bạc trắng




-Nước Br2 Nhạt màu - - Xuất hiện kết tủa


bạc trắng


X, Y, Z, T lần lượt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 58. Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO</b>3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu


được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi


kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là


<b>A. 53,5gam</b> <b>B. 33,7gam</b> <b>C. 42,5gam</b> <b>D. 15,5gam.</b>


<b>Câu 59. Phát biểu nào dưới đây sai ? </b>


<b>A. Heroin và cần sa đều thuộc nhóm chất ma túy. </b>
<b>B. Cafein, rượu đều thuộc nhóm chất gây nghiện. </b>


<b>C. β-Caroten là tiền chất vitamin A giúp tránh khô mắt và giúp sáng mắt hơn. </b>
<b>D. Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố canxi </b>


<b>Câu 60. Cho dãy các chất sau: PVC, etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, saccarozơ,</b>
tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là


<b>A. 6</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 61. Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản</b>
ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b>A. 4,85</b> <b>B. 6,58</b> <b>C. 4,50</b> <b>D. 9,70</b>


<b>Câu 62. Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong</b>
<b>các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là </b>



<b>A. 3 </b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 63. Tiến hành các thí nhiệm: </b>


(1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl3


(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3


(3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng
(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng


Số trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hố là


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2 </b>


<b>Câu 64. Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H</b>2 (đktc). Để


trung hịa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối


<b>lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là: </b>


<b>A. 42,05gam</b> <b>B. 20,65gam</b> <b>C. 14,97gam</b> <b>D. 21,025gam</b>


<b>Câu 65. Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+<sub> và Ba</sub>2+<sub> . </sub>


(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.



(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.


(d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.


(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là:


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 66. Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn tồn X</b>
thu được CO có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol


các chất).


 


 



0


0


Ni.t
2


t


1 2


1 X 2H Y



2 X 2NaOH Z X X


   


    


Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được


anken. Nhận định nào sau đây là sai?


<b>A. X, Y đều có mạch khơng phân nhánh.</b> <b>B. Z có cơng thức phân tử là C</b>4H2O4Na2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 67. Xà phịng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau</b>
phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là


<b>A. 150,50gam</b> <b>B. 150,85gam</b> <b>C. 150,15gam</b> <b>D. 155,40gam</b>


<b>Câu 68. Dung dịch X chứa Na</b>2CO 0,75M và NaHCO3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H2SO4


vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu


được m gam kết tủa. Giá trị m là


<b>A. 34,95gam</b> <b>B. 44,80gam</b> <b>C. 54,65gam </b> <b>D. 56,45gam</b>


<b>Câu 69. Cho các phát biểu sau: </b>
(1) Chất béo là este.


(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.



(4) Polime (-NH-[CH2]5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng


ngưng.


(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.


(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t0 ), dung dịch Br2, Cu(OH)2.


(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:


<b>A. 3 </b> <b>B. 5</b> <b>C. 4 </b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau: </b>


(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.


(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.


(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện khơng có khơng khí ở nhiệt độ cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.


(6) Dẫn luồng khí NH qua ống sứ chứa CrO3.


(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
(8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng.



(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ.


(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ.


<b>Số thí nghiệm ln thu được đơn chất là: </b>


<b>A. 7</b> <b>B. 5</b> <b>C. 8</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 71. Cho hỗn hợp X gồm CH</b>4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì


khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4<b> có trong X là </b>


<b>A. 20%</b> <b>B. 25%</b> <b>C. 40%</b> <b>D. 50% </b>


<b>Câu 72. Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na</b>2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl


thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là


<b>A. 92,64 </b> <b>B.82,88</b> <b>C. 76,24</b> <b>D. 68,44</b>


<b>Câu 73. Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây: </b>
➢ Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm.


➢ Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm.


➢ Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm.



Phát biểu nào sau đây sai?


<b>A. Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo. </b>


<b>B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím. </b>


<b>C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein. </b>


<b>D. Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit</b>
<b>trở lên với ion đồng. </b>


<b>Câu 74. Hịa tan hồn tồn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến</b>
hành các thí nghiệm sau:


➢ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí.


➢ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít Z, thu được n2 mol khí khơng màu, hóa nâu


ngồi khơng khí, là sản phẩm khử duy nhất.


➢ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa.


Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2<b>. Hai chất X, Y lần lượt là </b>


<b>A. (NH</b>4)2SO4 và Fe(NO3)2 <b>B. NH</b>4NO3 và FeCl3


<b>C. NH</b>4NO3 và FeSO4 <b>D. NH</b>4Cl và AlCl3


<b>Câu 75. Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr</b>2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau



một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc
phản ứng, thấy thốt ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan.


<b>Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là: </b>


<b>A. 1,00mol</b> <b>B. 1,24mol</b> <b>C. 1,36mol</b> <b>D. 2,00</b>


<b>Câu 76. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20</b>
ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4


đặc ở 1700<sub>C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hồn tồn lượng X</sub>


như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây
là đúng?


<b>A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%. </b>
<b>B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam. </b>
<b>C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. </b>


<b>D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo. </b>


<b>Câu 77. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO</b>4và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dịng


điện khơng đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:


<b>Thời gian (s)</b> <b>Khối lượng catot tăng</b> <b>Anot</b> <b>Khối lượng dung dịch giảm</b>
3088 m(gam) Thu được khí Cl2 duy


nhất



10,80(gam)


6176 2m(gam) Khí thốt ra 18,30(gam)


t 2,5m(gam) Khí thốt ra 22,04(gam)


Giá trị của t là:


<b>A. 8878 giây</b> <b>B. 8299 giây</b> <b>C. 7720 giây</b> <b>D. 8685 giây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần
dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2<b>O. Phần trăm khối lượng của X trong E là: </b>


<b>A. 15,60%</b> <b>B. 7,8%</b> <b>C. 18,08% </b> <b>D. 9,04%</b>


<b>Câu 79. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgC</b>3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol


NaHSO4 và 0,16 mol HNO. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thốt ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và 0,08


mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng


6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng
đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:


<b>A. 65,35%</b> <b>B. 62,75% </b> <b>C. 66,83%</b> <b>D. 64,12% </b>


<b>Câu 80. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO</b>2 và


14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu



được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit


tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử


cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là:


<b>A. 87 </b> <b>B. 67 </b> <b>C. 92 </b> <b>D. 72</b>


ĐÁP ÁN : ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC – ĐỀ SỐ 08


<b>41D</b> <b>42D</b> <b>43C</b> <b>44C</b> <b>45C</b> <b>46C</b> <b>47B</b> <b>48D</b> <b>49B</b> <b>50C</b>


<b>51D</b> <b>52C</b> <b>53C</b> <b>54A</b> <b>55B</b> <b>56D</b> <b>57A</b> <b>58D</b> <b>59D</b> <b>60C</b>


<b>61A</b> <b>62B</b> <b>63D</b> <b>64D</b> <b>65A</b> <b>66B</b> <b>67A</b> <b>68B</b> <b>69C</b> <b>70D</b>


<b>71D</b> <b>72B</b> <b>73C</b> <b>74A</b> <b>75D</b> <b>76A</b> <b>77A</b> <b>78D</b> <b>79D</b> <b>80A</b>


<b>Câu 41. Chọn D.</b>


<b>W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison). </b>
<b>Câu 42. Chọn D.</b>


Fe và Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.


Cu khơng tác dụng với HCl
<b>Câu 43. Chọn C.</b>


KCl cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+<sub> , loại phân này thúc đẩy nhanh quấ trình tạo ra</sub>



<b>các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn cho cây </b>
<b>Câu 44. Chọn C.</b>


CH3COOCH2C6H5<b>: benzyl axetat </b>


<b>Câu 45. Chọn C.</b>


<b>Axit glutamic là một amino axit → vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH </b>
<b>Câu 46. Chọn C.</b>


Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.


Một số chất dẻo như: polietilen (PE); poli (vinyl clorua) (PVC); poli (metyl metacrylat)
<b>Câu 47. Chọn B.</b>


Glucozo là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozo
được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phíc và là
<b>sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozo </b>


<b>Câu 48. Chọn D.</b>


<b>Gang và thép là 2 hợp kim Fe và C </b>
<b>Câu 49. Chọn B.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2Fe3+<sub> + Cu → 2Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>2+


2Fe3+<sub> + Fe → 3Fe</sub>2+


Lọc bỏ dung dịch,chất rắn thu được chỉ chứa Ag.
<b>Câu 50. Chọn C.</b>



Các chất H2SO4 , K4PO4, NH4<b>Cl là những chất điện li mạnh </b>


<b>Câu 51. Chọn D.</b>


Trong môi trường kiềm, Cr2O7- (màu da cam) sẽ chuyển hóa thành CrO42-<b> (màu vàng) </b>


<b>Câu 52. Chọn C.</b>


X, Y cần thỏa mãn: X, Y khơng hịa tan vào nhau; X nhẹ hơn Y.


→ X, Y là benzen và H2O vì benzen nhẹ hơn nước, khơng tan trong H2O.


Các đáp án khác loại vì:


+) dd NaOH và phenol; nước muối và nước đường hòa tan vào nhau
+) H2O và dầu mỏ thì H2O nặng hơn dầu mỏ.


<b> Câu 53. Chọn C.</b>


+ Chất béo là este của glixerol với axit béo.
+ Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.


+ Ví dụ: amin C6H5NH2 khơng làm hồng dung dịch phenolphtalein


<b> Câu 54. Chọn A.</b>


NH3 tan trong nước nên không thể thu khí bằng phương pháp đẩy nước → Loại hình 3 và 4


NH3 nhẹ hơn khơng khí → khơng thu khí bằng cách để miệng ống nghiệm lên trên → Loại hình 2



<b>Câu 55. Chọn B.</b>


C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)


Ta có: n(saccarozo) = 0,2 → n(glucozo) = 0,2. 92% = 0,184 mol
→ m(glucozo) = 33,12 (g)


<b>Câu 56. Chọn D. </b>


FeS2 + 18HNO3 → 15NO2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 7H2O.


H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl


Khí màu nâu là NO2 và kết tủa trắng là BaSO4


<b>Câu 57. Chọn A.</b>


fructozơ có phản ứng tráng bạc do nó chuyển hố thành glucozơ trong mơi trường kiềm. Cịn glucozơ có thể
có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước Br2 do nó có nhóm –CHO, glixerol thì khơng có 2 phản ứng


này. Cịn phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng, do hiệu ứng e của nhóm –OH lên vịng
<b>benzen. </b>


<b>Câu 58. Chọn D.</b>
Ta có:


Ag Cu Cu


n 0,5mol n 0, 25mol m 16gam a 15,5gam



<b>Câu 59. Chọn C.</b>


<b>Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố sắt </b>
<b>Câu 60. Chọn C.</b>


<b>etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin),saccarozơ, tinh bột </b>
<b>Câu 61. Chọn A.</b>


NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 62. Chọn B.</b>


<b>Các chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là phenol, axit acrylic, anilin và vinyl axetat. </b>
<b>Câu 63. Chọn D.</b>


<b>Các trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hóa: (2) (3) </b>
<b>Câu 64. Chọn D.</b>


2


H Na K


n 0,3mol n n 0,6mol


Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol


2 4


H SO HCl



n 0,075mol; n 0,15mol


muoi


m 8,5 0,075.98 0,15.36,5 0,15.2 21,025gam


     


<b>Câu 65. Chọn A.</b>
Phát biểu đúng là c.


+ Phát biểu a: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+<sub>; Mg</sub>2+<sub>.</sub>


+ Phát biểu b: Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da


cam.


+ Phát biểu d: Cr(OH)2 khơng có tính lưỡng tính.


+ Phát biểu e: các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân
<b> Câu 66. Chọn B.</b>


X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.


Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.


X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.


Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5



Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa


<b>Câu 67. Chọn A.</b>


natripanmitat


n 0,175mol m 0,175.860 150,5gam 


<b>Câu 68. Chọn B.</b>


200ml dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3


Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thấy thu được 0,15 mol CO2


Do vậy


2 4


H SO


0,15 0,15


n 0,15mol


2


 



và còn dư 0,05 mol NaHCO3.


Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa gồm BaSO4 0,15 và BaCO3 0,05 mol.


→ m = 44,8
<b> Câu 69. Chọn C.</b>


Các phát biểu đúng là 1, 2, 4, 6.


3 sai do este dạng HCOOR là có thể tham gia tráng bạc.


5 sai vì khó phân biệt bằng vị giác, nên phân biệt bằng dung dịch brom.
7-sai do triolein không tác dụng với Cu(OH)2.


8-tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 nên %H là 21,97%.


<b>Câu 70. Chọn D.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1-sinh ra đơn chất H2.


4-Sinh ra Zn (dùng C để khử oxit kim loại).
5-Sinh ra Hg.


6-Sinh ra đơn chất N2.


7-Sinh ra Cr (nhiệt nhôm).
9-Mg không phản ứng.


(thi nghiệm 8 oxit có thể khử khơng hồn tồn, thí nghiệm 10 O2 sinh ra có thể oxi hóa Fe tạo oxit).



<b> Câu 71. Chọn D.</b>


Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c 16a 28b 26c 8,6  


Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2  b 2c 0,3 


Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg


2 2


Ag C


c 0,15


n 0,15mol


a b c 0,6


   


 


Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.


<b> Câu 72. Chọn B.</b>


Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.


3 2



BaCO CO


n 2b 1,6b 0,09 b 0, 225 n 1,6b 0,36mol


        


Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:


2 3 3 2 2


Na CO 2NaHCO 4HCl 4NaCl 3CO 3H O


2


CO


1,5a


n .3 0,36 a 0,32


4


    


Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol


<b> Câu 73. Chọn C.</b>


Mục đích của NaOH là mơi trường và hịa tan peptit
<b>Câu 74. Chọn A.</b>



Thí nghiệm 1 và 2 thu được cùng 1 số mol nên loại NH4Cl và AlCl3.


Thí nghiệm 2 có sinh ra khí NO nên loại NH4NO3 và FeCl3.


Vì n1 = 6n2 → Chọn (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2.


(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O


Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3.


9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 → 2Fe2(SO4)3 + 3NO + 5Fe(NO3)3 + 6H2O.


(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O


Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + Ba(NO3)2.


<b>Câu 75. Chọn D.</b>


Cho toàn bộ Y tác dụng với 0,9 mol HCl thu được 0,15 mol H2 và 0,06 mol Cu không tan


Vậy dung dịch X chứa AlCl3 0,16 mol, CuCl2 0,04 mol, CrCl3 0,06 mol


a b 0,06


  


Bảo toàn Cl: nHCl du 0,9 0,16.3 0,04.2 0,06.3 0,16   
a 0,16.4 0, 04.2 0,06.4 0,16 1,12mol



     


<b> Câu 76. Chọn A.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Đun nóng lượng ancol với H2SO4 đặc thu được 0,015 mol anken do vậy số mol ancol là 0,015 mol.


Do nNaOH nancol<sub> nên hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và este tạo bởi axit đó và ancol.</sub>


Suy ra trong X số mol axit là 0,025 mol và este là 0,015 mol.


Đốt cháy este và axit no đơn chức thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.


Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua bình đựng CaO thì cả CO2 và H2O đều hấp thụ.


2 2


CO H O


n n 0,125mol


  


Ta có: 0,025Caxit 0, 015Ceste 0,125


Có nghiệm nguyên là số C của axit và este lần lượt là 2 và 5.
Vậy axit là C2H4O2 còn este là C5H10O2.


Vậy %axit=49,5% và %este=50,5%.
<b> Câu 77. Chọn A.</b>



Tại thời gian 3088 thì suy ra tại 6176 là 2x.


Do khối lượng catot tăng tỉ lệ theo thời gian nên lúc 6176s thì Cu2+<sub> chưa bị điện phân hết.</sub>


Tại thời gian 6176 khối lượng dung dịch giảm không tăng theo tỉ lệ theo thời gian nên lúc này Cl-<sub> đã bị điện</sub>


phân hết và có sinh khí O2


Tại 3088s: Cu


10,8


n 0,08mol


64 71


 




Tại 6176s ta thu được ở catot là 0,16 mol Cu, ở anot là khí Cl2 và O2.


Giải được số mol Cl2 và O2 là 0,1 và 0,03 mol.


Tại t giây ở ta thu được 0,2 mol Cu, 0,1 mol Cl2, O2 và H2 có thể có.


Bảo tồn e và khối lượng dung dịch giảm giải được số mol O2 và H2 là 0,065 và 0,03 mol


e



n 0, 46mol t 8878


   


<b> Câu 78. Chọn D.</b>


Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các
muối.


ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.


Gọi số mol NaOH phản ứng là x


BTKL: mancol 11, 28 40x 12, 08 40x 0,8   


Suy ra số mol O trong ancol là x.


BTNT O: nCO2 0, 295 0,5x 0,16 0,135 0,5x   




12 0,135 0,5x 0,32.2 16x 40x 0,8


     


Giải được x=0,17.


ancol


n 0,1



 


do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức


Z


n 0,07


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

0,03u 0,07 v 0, 22


  


Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.


Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.




0,03 A 67 0,14 B 67 12,08


    


Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol


E X,Y X,Y



m 0,03M 0,07.118 11, 28 M 302 / 3


     


Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.


X Y


n 0,01; n 0,02 %X 9,04%


    


<b> Câu 79. Chọn D.</b>


Do có sinh ra 0,08 mol H2 nên Fe trong Z là Fe+2 hết và Z chỉ thu được các muối sunfat trung hòa nên H+ hết.


Gọi số mol Mg, MgCO3, FeCO3 lần lượt là a, b, c


24a 84b 116c 17,6


   


Dựa vào tỉ khối  nCO2 nN O2 0,12mol


Cho NaOH vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngồi khơng khí được rắn gồm MgO và Fe2O3




40 a b 80c 22,8



   


Mặt khác ta có:


2 2


CO N O


n   b c n 0,12 b c 




4


NH


n  0,16 2 0,12 b c 2b 2c 0, 08


       


Bảo toàn H+<sub> phản ứng: </sub>




H


n  1,12 0,16 0, 08.2   b c 2 10 0,12 b c    10 2b 2c 0, 08 


Giải hệ: a=0,47; b=0,02; c=0,04



0, 47.24


%Mg 64,09%


17,6


  


<b>Câu 80. Chọn A.</b>


Đốt cháy hết hỗn hợp H thu được 0,83 mol CO2 và 0,815 mol H2O.


Tổng số nguyên tử O trong ba peptit là 12 do vậy tổng số gốc aa trong 3 peptit là 9 vậy Z là 5-peptit
Quy đổi H vè C2H3ON a mol, CH2 b mol và H2O c mol


2a b 0,83 1,5a b c 0,815


      


Muối khan T gồm C2H4O2NNa a mol và CH2 b mol


Đốt T sẽ thu được 1,5a+b mol CO2 và 2a +b mol H2O




44 1,5a b 18 2a b 44, 2


    


Giải được: a=0,33; b=0,17; c=0,15



Gọi số mol của X, Y lần lượt là m, số mol của Z là n


m n 0,15 2m 5n 0,33


     


Giải được: m=0,14; n=0,01


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Vậy một amino axit là Gly 0,16 mol và 0,17 mol Ala (từ 0,17 mol CH2)


Do vậy X và Y đều có dạng GlyAla và Z là Ala3Gly2


</div>

<!--links-->

×